BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------
TẠ THỊ THANH LOAN
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO
VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------
TẠ THỊ THANH LOAN
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO
VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: CA160119
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN DIỆU HƯƠNG
HÀ NỘI - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn nghiên cứu đề tài “Đề xuất giải pháp thực
hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng.” là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc từ đơn vị thực hiện nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tạ Thị Thanh Loan
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến
tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên
cứu này.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới T.S Phan Diệu Hƣơng
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện
đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Kinh tế và Quản lý; các thầy cô giáo đã trực tiếp
tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Agribank Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng, đã
tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhƣng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận đƣợc sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cùng
các Anh chị đồng nghiệp, bạn bè cũng nhƣ từ các độc giả quan tâm để tôi có thể
nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn !
Tạ Thị Thanh Loan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...........................................1
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................................3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................3
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .........................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƢƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ NÔNG
DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................5
1.1 Khái niệm về chƣơng trình cho vay hộ nông dân ................................................5
1.1.1 Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ................................................5
1.1.2 Hộ nông dân ......................................................................................................9
1.1.3. Chƣơng trình cho vay hộ nông dân .................................................................13
1.2. Vai trò, ý nghĩa của chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................14
1.3. Nội dung chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng mại ..........15
1.4. Quy trình và điều kiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................17
1.4.1. Quy trình thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................17
1.4.2. Điều kiện thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................18
1.5. Tiêu chí đánh giá thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng
thƣơng mại. ...............................................................................................................19
1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cho vay hộ nông dân ................................................20
1.6.1 Nhân tố bên ngoài ............................................................................................21
1.6.1.1 Môi trƣờng tự nhiên: .....................................................................................21
1.6.1.2 Môi trƣờng kinh tế ........................................................................................21
1.6.1.3 Môi trƣờng pháp lý .......................................................................................21
1.6.1.4 Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................22
iii
1.6.1.5 Các chính sách của nhà nƣớc và NHNN .......................................................22
1.6.1.6 Nhân tố thuộc về phía hộ vay vốn.................................................................23
1.6.2 Nhân tố bên trong .............................................................................................24
1.6.2.1 Chiến lƣợc kinh doanh của NHTM ...............................................................24
1.6.2.2 Chính sách tín dụng của ngân hàng ..............................................................25
1.6.2.3 Quy trình cho vay ..........................................................................................25
1.6.2.4 Công tác tổ chức và mạng lƣới hoạt động của ngân hàng ............................26
1.6.2.5 Trình độ chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................26
1.6.2.6 Nguồn lực tài chính .......................................................................................26
1.6.2.7 Công tác truyền thông, marketing .................................................................27
1.6.2.8 Cơ sở hạ tầng công nghệ của Ngân hàng ......................................................27
1.7 Kinh nghiệm thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại một số chi nhánh
Ngân hàng cùng hệ thống Agribank. ........................................................................27
1.7.1 Tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ..............................................................27
1.7.2 Tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................................28
1.7.3 Tại Agribank chi nhánh tỉnh Thanh Hóa .........................................................28
1.7.4 Bài học kinh nghiệm cho Agribank Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng .................29
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH TUYÊN QUANG - CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƢƠNG .........31
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng ...........................................................31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng ..................................31
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng ...................................................32
2.1.3 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng ...........................................................33
2.2 Một số kết quả hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh Sơn Dƣơng giai đoạn 2015-2017. ...........................34
2.2.1 Hoạt động huy động nguồn vốn .......................................................................35
2.2.2 Hoạt động đầu tƣ tín dụng ................................................................................36
2.2.3 Hoạt động phát triển dịch vụ ............................................................................39
2.2.4 Kết quả tài chính ..............................................................................................39
iv
2.3 Đặc điểm hộ nông dân tại địa bàn hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng giai đoạn
2015-2017. ................................................................................................................41
2.4 Phân tích thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Agribank chi nhánh
huyện Sơn Dƣơng......................................................................................................41
2.4.1.Phân tích kết quả thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Agribank
chi nhánh huyện Sơn Dƣơng (năm 2015 - 2017) ......................................................48
2.4.2.Phân tích nội dung, quy trình thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng. ....................................................................54
2.4.3 Phân tích công tác hỗ trợ thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng .....................................................................61
2.5 Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng. ....................................................................62
2.5.1 Yếu tố bên ngoài của Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng ........................62
2.5.2 Các tác động của yếu tố bên trong ...................................................................68
2.6 Đánh giá thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Agribank chi nhánh
huyện Sơn Dƣơng......................................................................................................68
2.6.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................68
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................69
2.6.3 Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế........................................................70
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH TUYÊN QUANG - CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƢƠNG .........75
3. Định hƣớng phát triển của Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng trong tƣơng
lai ...............................................................................................................................75
3.1. Định hƣớng chung về hoạt động cho vay hộ nông dân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. ................................................................75
3.1.1 Định hƣớng, mục tiêu tăng cƣờng cho vay hộ nông dân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng .76
3.1.2 Những yêu cầu mới trong thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng .....................................................................78
3.2 Giải pháp giải pháp thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn
Dƣơng. .......................................................................................................................79
3.2.1 Áp dụng linh hoạt và hợp lý quy trình và thủ tục cho vay của Agribank vào
thực tiễn .....................................................................................................................80
v
3.2.2 Nâng cấp mạng lƣới các chi nhánh, phòng giao dịch ......................................81
3.2.3 Đẩy mạnh công tác marketing ngân hàng ........................................................82
3.2.4 Giải pháp về nhân sự ........................................................................................84
3.2.5 Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro cho vay kinh tế hộ..............................................87
3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................89
3.3.1 Đối với nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................................................89
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam..........................................................90
3.3.3 Đối với Agribank .............................................................................................91
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93
KẾT LUẬN .............................................................................................................94
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
STT
Ký hiệu
1
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
2
BIDV
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
3
CBTD
Cán bộ tín dụng
4
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
5
HĐND
Hội đồng nhân dân
6
HND
Hộ nông dân
7
LienViet post
bank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt
8
MB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
9
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
12
NNNT
Nông nghiệp, nông thôn
13
QĐ
Quyết định
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
SHB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
16
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
17
TCTD
Tổ chức tín dụng
18
TDNH
Tín dụng ngân hàng
19
Viettin Bank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
20
ĐVT
Đơn vị tính
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số liệu hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng .....35
Bảng 2.2 Phân loại nợ giai đoạn 2015-2017 .............................................................37
Bảng 2.3 Kết quả các chƣơng trình cho vay hộ nông dân ........................................48
Bảng 2.4 Diễn biến cho khách hàng và dƣ nợ kinh tế hộ .........................................49
Bảng 2.5 Dƣ nợ kinh tế hộ phân theo phƣơng thức cho vay ....................................50
Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ kinh tế hộ phân theo ngành nghề ........................................51
Bảng 2.7 Số liệu dƣ nợ tài sản bảo đảm ....................................................................52
Bảng 2.8 Diễn biến nợ xấu giai đoạn 2015-2017......................................................53
Bảng 2.9 Số liệu thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng giai đoạn 2015-2017 .............53
Bảng 2.10 Kết quả cho vay kinh tế hộ qua tổ vay vốn .............................................61
Bảng 2.11 Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay ........................................................63
Bảng 2.12 Mục đích đã vay vốn của các hộ gia đình................................................63
Bảng 2.13 Số tiền đã vay của các hộ gia đình...........................................................64
Bảng 3.1 Mục đích vay vốn của các hộ gia đình trong thời gian tới ........................78
Bảng 3.2 Số tiền vay của các hộ gia đình trong thời gian tới ...................................79
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Quy trình cho vay ở Ngân hàng thƣơng mại ................................................8
Hình 1.2 Quy trình cho vay hộ nông dân ở Ngân hàng thƣơng mại .........................18
Hình 2.1: Mô hình tổ chức ........................................................................................33
Hình 2.2: Bộ máy điều hành hoạt động ....................................................................34
Hình 2.3 Thị phần huy động vốn đến 31/12/2017 của các NHTM tại huyện Sơn
Dƣơng ........................................................................................................................36
Hình 2.4 Nợ xấu giai đoạn 2015-2017 ......................................................................38
Hình 2.5 Thu dịch vụ ................................................................................................39
Hình 2.6 Tài chính giai đoạn 2015-2017 ..................................................................40
Hình 2.7 Tình hình hộ gia đình trên địa bàn huyện Sơn Dƣơng ...............................41
Hình 2.8 Quy trình cho vay .......................................................................................57
Hình 2.9 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến nhu cầu vay vốn của kinh tế hộ ..................64
ix
LỜI NÓI ĐẦU
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nƣớc ta đã có những chuyển biến sâu sắc, căn bản và toàn diện
sau khi thực hiện công cuộc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trƣờng. Với sự khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế
của Đảng và Nhà nƣớc đã tạo động lực lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự phát
triển của thành phần kinh tế hộ, nhất là hộ nông dân đã mang lại những kết quả to
lớn cho nền kinh tế nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng.
Trải qua 30 năm xây dựng và trƣởng thành của Agribank, thực hiện chủ
trƣơng, đƣờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc, phát triển kinh tế xã hội trọng
điểm là nông nghiệp, nông thôn và nông dân, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng (Agribank chi nhánh huyện Sơn
Dƣơng) đã có nhiều thành tựu trong việc cấp tín dụng chọ hộ nông dân tại địa bàn
Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng đã trở thành Ngân hàng chủ lực trên địa bàn
đầu tƣ vốn cho hộ nông dân phát triển kinh tế trên địa bàn.
Đặc biệt, với sự ra đời của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Nghị định 55), đã
thực sự cởi trói cho những khó khăn về vốn , về lãi suất, về tài sản thế chấp ... của
hộ nông dân tại địa trên địa bàn huyện, tạo điều kiện thuận lợi để hộ nông dân dễ
dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng thông qua việc đơn giản hóa thủ tục, giảm bớt
những điều kiện kém lợi thế cho khách hàng… và có chính sách hỗ trợ nông dân khi
gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh…).
Tuy nhiên, hoạt cấp động tín dụng cho hộ nông dân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng trên địa
bàn huyện Sơn Dƣơng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế và gặp phải không ít khó khăn
Xuất phát từ những nội dung trên cùng với nhận thức về sự phát triển nông
nghiệp, nông thôn, nên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Đề xuất giải pháp thực hiện
chương trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dương” để thực hiện đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Đối với đề tài về cho vay hộ nông dân cũng đã có khá nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu trong một số bài viết nhƣ:
1
Bài viết: “Phát triển kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế Việt Nam hiện
nay” của Thạc sỹ Đinh Văn Quảng trên Tạp chí Dân Số và Phát Triển đã nêu rõ
khái niệm về kinh tế hộ, vai trò của kinh tế hộ trong phát triển kinh tế, nhất là ở Việt
Nam. Bài viết mới chỉ nêu lên cần có các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế
hộ của Đảng và Nhà nƣớc, không cho thấy đƣợc vai trò của việc tiếp cận tín dụng
ngân hàng để phát triển kinh tế hộ.
Bài viết: “Kinh tế hộ gia đình nông thôn Việt Nam dưới góc nhìn phát triển
bền vững” của tác giả Mai Thị Thanh Xuân. Bài viết đã tập trung phân tích, đánh
giá những thành tựu cơ bản và chỉ ra một số bất cập lớn trong phát triển bền vững
của kinh tế hộ, từ đó kiến nghị giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy kinh tế hộ khu
vực nông thôn phát triển theo hƣớng hiệu quả, bền vững.
Đề tài “Phát triển hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng” (2011), luận
văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Ngọc Hoàng. Đề tài này đã dùng phƣơng pháp
phân tích, so sánh, và thống kê các chỉ tiêu đo lƣờng và đánh giá thực trạng cung tín
dụng tại NHNo&PTNT thành phố Đà Nẵng. Nhờ phân tích thực trạng có thể đánh
giá đƣợc kết quả cung tín dụng, từ đó phân tích những tiềm năng mở rộng cung tín
dụng đối với hộ sản xuất.
Đề tài “Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện An Nhơn” (2012), luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả
Nguyễn Văn Thanh. Đề tài này chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình cấp
tín dụng tại đơn vị, qua đó xác định đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
cấp tín dụng, và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cấp tín dụng tại
NHNo&PTNT huyện An Nhơn.
Đề tài “Tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang” (2017),
luận văn thạc sỹ chuyên Ngành tài chính Ngân hàng - Học viện Ngân hàng của tác
giả Lâm Thị Ngọc Huyền. Đề tài này tập trung nghiên cứu về tình hình cấp tín dụng
cho khu vực nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, qua đó tác xác
định những hạn chế về tín dụng cho khu vực này và đề ra các giải pháp nhằm phát
triển tín dụng khu vực nông nghiệp nông thôn của địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề tài “Mở rộng cho vay phát triển kinh tế hộ của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang” (2017), luận văn
thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh - Đại học Bách Khoa của tác giả Nguyễn
Tất Thành. Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay kinh tế hộ tại Agribank
chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những
2
tồn tại và các nguyên nhân, từ đó đƣa ra các giải pháp để tăng cƣờng cho vay phát
triển kinh tế hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
Hiện tại đề tài “Đề xuất giải pháp thực hiện chương trình cho vay hộ nông
dân tại Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Sơn Dương” thực hiện nghiên cứu các chƣơng trình cho vay tại Agribank
chi nhánh huyện Sơn Dƣơng trên một địa bàn huyện thuần nông là kinh tế nông
nghiệp và hộ nông dân hiện chƣa đƣợc nghiên cứu, tác giả đã chọn đề tài này để
thực hiện nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý luận về chƣơng trình cho vay hộ nông dân và phân tích thực
tiễn thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Sơn Dƣơng cần đề xuất đƣợc những giải pháp khoa học và thực tế
nhằm thực hiện tốt chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng .
Mục tiêu cụ thể:
-Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận chƣơng trình cho vay hộ nông dân
tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng.
- Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Sơn
Dƣơng.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu : Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chƣơng trình cho
vay hộ nông dân tại Ngân hàng thƣơng mại và Agribank chi nhánh huyện Sơn Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài tập trung vào chƣơng trình cho vay hộ nông
dân tại NHNo & PTNT tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng
- Về không gian :Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của NHNo & PTNT
tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng.
- Về thời gian : Nghiên cứu chƣơng trình cho vay hộ nông dân từ năm 2015
đến năm 2017.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cứu luận văn dựa trên nền tảng lý thuyết cơ bản đã đƣợc học ở
trƣờng, đồng thời sử dụng phƣơng pháp thống kê, thu thập số liệu, phân tích, tổng
hợp, so sánh, đối chiếu, mô tả và khảo sát thực tế từ năm 2015 đến năm 2017.
3
Bên cạnh đó, luận văn có tham khảo sử dụng các tài liệu, các báo cáo để minh
họa nhằm làm rõ nội dung đề tài nghiên cứu nhƣ tình hình thực tế, ƣu điểm, nhƣợc
điểm, về các chƣơng trình cho vay hộ nông dân của Agribank CN huyện Sơn Dƣơng.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận cấu trúc thành 3 chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Phân tích thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh huyện Sơn Dƣơng
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp thực hiện chƣơng trình cho vay hộ nông dân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang - Chi nhánh
huyện Sơn Dƣơng.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƢƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái niệm về chƣơng trình cho vay hộ nông dân
1.1.1 Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại ra đời và phát triển cùng với quá trình phát triển kinh tế.
Sự phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại có tác động lớn và quan trọng tới sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa; đồng thời chính sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa dịch vụ tạo động lực phát triển mạnh mẽ cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại.
Thông qua các nghiệp vụ của mình, ngân hàng thƣơng mại là cầu nối giữa
ngƣời có vốn nhàn rỗi và ngƣời cần vay vốn, là khâu trung gian quan trọng giúp nền
kinh tế vận hành một cách nhịp nhàng.
Ở mỗi quốc gia khác nhau, ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc định nghĩa
khác nhau. Chẳng hạn, theo đạo luật Ngân hàng của Pháp (năm 1941) thì ngân hàng
thƣơng mại là những tổ chức mà nghiệp vụ thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dƣới hình thức ký thác hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Ở nƣớc ta, sau quá trình chuyển đổi từ cơ chế kinh tế bao cấp sang cơ chế thị
trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc, từ năm 1986 hoà vào công cuộc đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế của đất nƣớc theo sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc, hệ thống ngân
hàng đƣợc tổ chức lại theo Nghị định 53/HĐBT đƣợc tách ra làm hai cấp: Ngân
hàng Nhà nuớc đảm nhận công tác phát hành tiền và điều tiết lƣu thông tiền tệ, còn
chức năng kinh doanh đƣợc thực hiện bởi các Ngân hàng Thƣơng mại. Theo Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2010 (Số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010):
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy Ngân hàng thƣơng mại là một định chế tài chính có đặc trƣng là
cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
thông qua các nghiệp vụ nhằm đến mục đích cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận.
Trong các nghiệp vụ của Ngân hàng thƣơng mại, cho vay là nghiệp vụ đặc
trƣng nhất. Cho vay tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng đóng vai trò
điều tiết vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi đang cần vốn bổ sung cho sản xuất, kinh doanh.
Luật Các Tổ chức tín dụng (luật số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010) xác
định: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
5
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Đối với Ngân
hàng thƣơng mại, cho vay là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình
thức cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tƣợng sử dụng vốn tín
dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận
động cũng nhƣ đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tƣợng tín dụng. Có thể phân loại
dịch vụ cho vay theo một số tiêu thức phổ biến
+ Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
-…
+ Phân loại theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên một năm đến dƣới
năm năm
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ năm năm trở lên. Ở một số
Ngân hàng thƣơng mại cho vay trung hạn và cho vay dài hạn thƣờng đƣợc gộp
chung thành một nhóm
+ Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để ngân hàng quyết định cho vay
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
+ Phân loại theo phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là loại cho vay mà toàn bộ giá trị khoản vay đƣợc cấp
cho khách hàng tại một lần giao dịch duy nhất.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là loại cho vay đƣợc thực hiện nhiều lần
trong khuôn khổ của hạn mức tín dụng mà Ngân hàng đã cấp cho khách hàng trong
một thời hạn nhất định.
6
Cho vay của Ngân hàng thƣơng mại là một lĩnh vực phức tạp và tiềm ẩn nhiều
rủi ro, do đó để đƣợc vay vốn khách hàng cần đáp ứng các điều kiện cụ thể của Ngân
hàng. Các điều kiện này thƣờng xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi
trƣờng kinh tế. Về cơ bản để đƣợc vay vốn khách hàng phải thỏa mãn một số tiêu chí
nhất định theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng trên nguyên tắc bảo đảm
quyền lợi cho cả hai bên, khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam cần:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng nhà nƣớc và Ngân hàng thƣơng mại cấp tín dụng.
Nghiệp vụ cho vay đƣợc các ngân hàng thƣơng mại dựa trên các nguyên tắc
nhất định
- Bên vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng đã đƣợc kí kết trƣớc đó. Do đó trƣớc khi cho vay Ngân hàng luôn tìm hiểu rõ
mục đích vay vốn của khách hàng, đánh giá tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh
doanh. Trong thời hạn vay Ngân hàng thƣờng xuyên thực hiện các biện pháp nghiệp
vụ để đánh giá tình hình sử dụng vốn vay, giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích
nhằm giảm thiểu rủi ro không thu hồi đƣợc khoản cho vay.
- Khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Đây là nguyên
tắc tất yếu trong hoạt động cho vay. Bởi lẽ đại bộ phận nguốn vốn Ngân hàng sử
dụng để cho vay là vốn huy động đƣợc từ nghiệp vụ nhận tiền gửi của khách hàng.
Việc đảm bảo thu hồi các khoản cho vay đúng thời hạn cũng chính là đảm bảo cho
hoạt động của Ngân hàng.
Ở các Ngân hàng thƣơng mại việc cho vay đƣợc thực hiện theo những quy
trình cụ thể, có thể khái quát chung về quy trình cho vay (quy trình cấp tín dụng)
của Ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau :
7
Tìm hiểu thông tin khách hàng
Hƣớng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ vay
Thẩm định
Phê duyệt và giải ngân
Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng
Hình 1.1 Quy trình cho vay ở Ngân hàng thƣơng mại
(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, 2015)
Bƣớc 1, tìm hiểu thông tin khách hàng. Ở bƣớc này nhân viên ngân hàng sẽ
tiếp cận khách hàng để nắm các thông tin cơ bản về nhu cầu vay vốn, mục đích sử
dụng vốn vay, tài sản đảm bảo, phƣơng án sử dụng vốn... Đây là bƣớc đầu tiên của
quy trình cho vay của ngân hàng thƣơng mại, cung cấp cho ngân hàng những thông
tin cơ bản nhất làm cơ sở để ngân hàng đánh giá và phân loại khách hàng.
Bƣớc 2, hƣớng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ vay. Trên cơ sở các thông tin thu
thập đƣợc ở bƣớc 1, nhân viên Ngân hàng hƣớng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ
sơ cần thiết để vay vốn. Đó là các giấy tờ pháp lý, tài chính, phƣơng án kinh doanh,
hồ sơ về tài sản đảm bảo...
Bƣớc 3, thẩm định. Ở bƣớc này nhân viên Ngân hàng sử dụng các phƣơng
pháp xử lý, phân tích chuyên sâu để đƣa ra những kết luận về khách hàng. Đây là
khâu rất quan trọng, quyết định việc Ngân hàng có chấp nhận cho khách hàng vay
hay không, số tiền cho vay là bao nhiêu, phƣơng án sử dụng vốn vay đã hợp lý chƣa
nhằm giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho Ngân hàng và đảm bảo quyền lợi cho khách
hàng vay vốn.
Bƣớc 4, phê duyệt và giải ngân. Sau khi có kết luận thẩm định, nếu hồ sơ vay
của khách hàng đạt yêu cầu, Ngân hàng sẽ phê duyệt hồ sơ, kí hợp đồng tín dụng
với khách hàng và tiến hành giải ngân. Việc giải ngân đƣợc tiến hành theo các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng mà Ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận.
8
Bƣớc 5, giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Ở giai đoạn này nhân
viên Ngân hàng theo dõi, đánh giá mức độ chấp hành tín dụng của khách hàng, đảm
bảo khoản tín dụng đƣợc sử dụng đúng mục đích, giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng.
Khách hàng có trách nhiệm trả tiền gốc và lãi theo đúng hợp đồng tín dụng đã kí,
cung cấp cho Ngân hàng các giấy tờ, bằng chứng chứng minh việc sử dụng và hiệu
quả sử dụng vốn tín dụng. Trƣờng hợp phát sinh các vấn đề bất thƣờng, Ngân hàng
sẽ có các biện pháp nghiệp vụ kịp thời để xử lí. Hết thời hạn vay, khách hàng hoàn
trả cho Ngân hàng đầy đủ cả tiền gốc và lãi vay theo thỏa thuận, hai bên kí biên bản
thanh lý hợp đồng tín dụng và các giấy tờ có liên quan.
Tóm lại nghiệp vụ cho vay ở Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện trên các
nguyên tắc, điều kiện nhất định và theo một trình tự cụ thể, chặt chẽ nhằm đảm bảo
quyền lợi cho cả Ngân hàng và khách hàng, đảm bảo vốn đƣợc cung ứng đúng nơi
cần, sử dụng đúng mục đích và mang lại hiệu quả cao.
1.1.2 Hộ nông dân
Theo một số từ điển ngôn ngữ, “hộ gồm những ngƣời cùng ăn ở chung với nhau”.
Thống kê của Liên hợp quốc xác định: hộ gồm những ngƣời sống chung dƣới
một ngôi nhà, cùng ăn chung, làm chung và có chung một ngân quỹ.
Theo các tác giả thuộc nhóm “Hệ thống thế giới” (Mỹ): “Hộ là một nhóm
ngƣời có cùng chung sở hữu, chung quyền lợi trong cùng một hoàn cảnh. Hộ là một
đơn vị kinh tế tƣơng tự nhƣ các công ty, xí nghiệp khác”.
Từ các quan niệm trên, có thể nhận thấy:
- Hộ là tập hợp phổ biến của các thành viên có quan hệ huyết thống hoặc
quan hệ hôn nhân.
- Hộ là một đơn vị kinh tế:
+ Có nguồn lao động và phân công lao động chung
+ Có vốn và kế hoạch sản xuất, kinh doanh chung;
+ Có ngân quỹ chung đƣợc phân phối theo thỏa thuận có tính chất gia đình.
- Hộ trong nhiều trƣờng hợp, phạm vi của hộ và gia đình trùng khớp nhau song
hộ không đồng nhất với gia đình, bởi lẽ hộ là một đơn vị kinh tế còn gia đình thì không
nhất thiết là một đơn vị kinh tế. Điều này có thể nhận thấy rõ ràng ở các gia đình có
nhiều thế hệ cùng chung sống nhƣng tổ chức các hoạt động kinh tế riêng biệt.
Giáo sƣ F. Ellis (1988) đƣa ra một số định nghĩa về hộ nông dân, theo đó các
đặc trƣng để phân biệt hộ nông dân với những đơn vị kinh tế khác trong nền kinh tế
thị trƣờng là:
9
- Xem thêm -