Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất giải pháp hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án hạ tầng kĩ thuật ...

Tài liệu đề xuất giải pháp hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án hạ tầng kĩ thuật tại huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

.PDF
79
2
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HÁN VĂN VŨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NĂNG LỰC CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HÁN VĂN VŨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NĂNG LỰC CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TOẢN HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan toàn bộ luận văn với tên đề tài: “Đề xuất giải pháp hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án hạ tầng kỹ thuật tại huyện Yên Dũng” là sản phẩm của cá nhân tác giả, do tác giả tự tìm tòi và nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình nghiên cứu trước đây. Tất cả các trích dẫn và tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc theo quy định. Tác giả luận văn Hán Văn Vũ i LỜI CÁM ƠN Luận văn với đề tài “Đề xuất giải pháp hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án hạ tầng kỹ thuật tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện của tác giả tại Trường Đại học Thủy lợi. Để hoàn thành được quá trình học tập tại Nhà Trường và luận văn này là nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ của gia đình, Nhà trường và bạn bè đồng nghiệp. Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân đã luôn ở bên động viên, khích lệ và giúp đỡ để tác giả hoàn thành chương trình học tập cao học tại Trường Đại học Thủy lợi. Đồng thời, tác giả cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời gian học tập tại trường. Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập, tìm hiểu tài liệu để thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, đam mê bằng khả năng của bản thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính là sự giúp đỡ quý báu mà tác giả mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài....................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 4.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................2 4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 5. Kết quả đạt được ............................................................................................................................... 3 6. Nội dung của luận văn...................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....4 Khái quát chung về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng............................................ 4 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng .......................................................................................4 1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ........................................................................5 1.1.3 Thẩm định dự án đầu tư xây dựng......................................................................8 1.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng trong thời gian qua ở Việt Nam 12 1.2.1 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................................12 1.2.2 Các nguyên nhân khách quan ...........................................................................13 1.2.3 Các nguyên nhân chủ quan ...............................................................................14 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............................ 16 1.3.1 Môi trường pháp lý ...........................................................................................16 1.3.2 Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng ......................................................17 1.3.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng...............................................17 1.3.4 Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định ......................................................18 1.3.5 Quy trình thẩm định .........................................................................................19 1.3.6 Công tác tổ chức điều hành thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................19 1.3.7 Yếu tố lạm phát ................................................................................................20 1.3.8 Năng lực cán bộ, năng lực đơn vị thẩm định ...................................................20 iii 1.3.9 Hệ thống trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho công tác thẩm định ...................... 21 1.3.10 Nhân tố khác .................................................................................................... 21 1.4 Kết luận chương 1..................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ......................................................... 23 2.1 Cơ sở khoa học của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.......................................... 23 2.1.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 23 2.1.2 Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 24 2.2 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............................................................ 27 2.2.1 Phương pháp chung để thẩm định dự án .......................................................... 27 2.2.2 Một số phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng được áp dụng hiện nay 28 2.3 Nguyên tắc, trình tự và thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................... 34 2.3.1 Nguyên tắc thẩm định [10] ............................................................................... 34 2.3.2 Trình tự công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................ 34 2.3.3 Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng .................................................... 35 2.4 Quản lý chất lượng trong công tác thẩm định ........................................................................ 36 2.4.1 Khái niệm về quản lý chất lượng ..................................................................... 37 2.4.2 Quản lý chất lượng trong tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng...................... 37 2.5 Điều chỉnh sai sót trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................... 38 2.6 Kết luận chương 2..................................................................................................................... 39 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG .................................................... 40 3.1 3.1.1 Thực trạng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang .......................... 40 Giới thiệu về phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng .............................. 40 3.1.2 Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Yên Dũng ............................................................................................... 47 3.1.3 Đánh giá năng lực thẩm định dự án đầu tư xây dựng của phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng .................................................................................................... 53 3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng .............................. 58 iv 3.2.1 Cập nhật thông tin cho cán bộ, bổ sung cán bộ đúng chuyên ngành và tăng cường chính sách đãi ngộ ..............................................................................................58 3.2.2 Xây dựng một quy trình thẩm định dự án hạ tầng kỹ thuật hợp lý ..................59 3.2.3 Hoàn thiện bộ máy tổ chức thẩm định .............................................................61 3.2.4 Một số giải pháp khác ......................................................................................61 3.3 Kết luận chương 3..................................................................................................................... 63 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................65 1. Những kết quả đã đạt được của luận văn ..................................................................................... 65 2. Những tồn tại của luận văn ............................................................................................................ 66 3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức phòng Kinh tế và Hạ tầng .................................................... 45 Hình 3.2 Đề xuất quy trình thẩm định ........................................................................... 60 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Cơ cơ tổ chức phòng Kinh tế và Hạ tầng .......................................................45 Bảng 3.2. Thành phần hồ sơ trình thẩm định ................................................................49 Bảng 3.3. Một số dự án được thẩm định phòng Kinh tế và Hạ tầng .............................52 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BXD Bộ xây dựng CĐT Chủ đầu tư ĐTXD Đầu tư xây dựng DAĐT Dự án đầu tư CP Chính phủ TMĐT Tổng mức đầu tư KT-XH Kinh tế - xã hội NĐ Nghị định QH Quốc hội QLDA Quản lý dự án UBND Ủy ban nhân dân QPPL Quy phạm pháp luật HTKT Hạ tầng kỹ thuật CTXD Công trình xây dựng LXD Luật xây dựng HSTK Hồ sơ thiết kế TKCS Thiết kế cơ sở HĐXD Hoạt động xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng QLNN Quản lý nhà nước QLCL Quản lý chất lượng TVTK Tư vấn thiết kế QĐ Quyết định viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, các công trình HTKT được ĐTXD rất nhiều trên địa bàn huyện Yên Dũng để đáp ứng các yêu cầu về cải tạo chất lượng cơ sở hạ tầng các khu dân cư mới, kết nối hạ tầng các cụm dân cư xung quanh, hạ tầng trong khu vực, khai thác tối đa tiềm năng đất đai để phát triển kinh tế –xã hội, đáp ứng được nhu cầu đô thị hóa và chỉnh trang đô thị tại một số địa phương, qua đó góp phần phát triển quỹ đất và giải quyết nhu cầu nhà ở ngày càng tăng cao trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư, còn một số CTXD có chất lượng chưa cao, hiệu quả không như mong muốn, sự giao thoa của các dự án còn chưa thống nhất nên chưa phát huy được hiệu quả tổng thể, tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu đồng bộ, tiến độ kéo dài gây lãng phí vốn đầu tư, TMĐT tăng cao so với TMĐT ban đầu, tình trạng thất thoát, lãng phí trong ĐTXD làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước đang là vấn đề gây nhiều bức xúc trong xã hội. Có nhiều nguyên nhân, trong đó một phần là do khâu thẩm định DAĐT các công trình HTKT còn nhiều yếu kém, chưa chặt chẽ. Vì vậy, QH đã ban hành LXD 2014, với những nội dung đổi mới căn bản, trong đó đặc biệt nhấn mạnh và tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan QLNN chuyên ngành trong việc kiểm soát, QLCL và chi phí xây dựng ở tất cả các khâu của quá trình ĐTXD thông qua việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán; quản lý năng lực hành nghề xây dựng, kiểm tra việc nghiệm thu công trình trước khi đưa vào khai thác sử dụng. Công tác thẩm định DAĐT là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung cơ bản của dự án do đơn vị tư vấn lập một cách độc lập, tách biệt với quá trình lập dự án theo yêu cầu và mục tiêu chung đặt ra của từng dự án, tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Do vậy, công tác thẩm định dự án là nhiệm vụ hết sức quan trọng làm cơ sở để QĐ phê duyệt đầu tư dự án đảm bảo kinh tế, kỹ thuật phát huy tối đa hiệu quả của nguồn vốn đầu tư. Hiện nay, phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan chuyên ngành phải thẩm định các dự án ĐTXD công trình trên địa bàn huyện theo phân cấp. Trong quá trình thẩm định các dự án đã gặp không ít các khó khăn, lúng túng. Bản thân học 1 viên trong quá trình tham gia thẩm định đã nhận thấy còn một số tồn tại, bất cập trong khâu lập và thẩm định các DAĐT trên địa bàn huyện Yên Dũng. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định, phương hướng giải quyết các tồn tại, vướng mắc đảm bảo các dự án ĐTXD sẽ được hiệu quả và bền vững. Trên cơ sở những yêu cầu cấp thiết ở trên, học viên lựa chọn và thực hiện đề tài "Đề xuất giải pháp hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án hạ tầng kỹ thuật tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, những kinh nghiệm thực tiễn của bản thân để thực hiện hiệu quả công tác thẩm định các dự án ĐTXD các công trình HTKT trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo phân cấp. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đánh giá thực trạng công tác thẩm định các dự án ĐTXD các công trình HTKT trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong thời gian vừa qua; Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện năng lực công tác thẩm định dự án ĐTXD các công trình HTKT cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định các dự án công trình xây dựng nói chung và công tác thẩm định các dự án ĐTXD công trình HTKT nói riêng; • Phạm vi nghiên cứu: Công tác thẩm định các dự án ĐTXD công trình HTKT tại trên địa bàn huyện Yên Dũng – Tỉnh Bắc Giang do Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên dũng quản lý. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận • Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến công tác QLXD; • Tiếp cận thông tin các dự án công trình HTKT thực tế đã thực hiện; • Tiếp cận các chế độ chính sách pháp luật trong lĩnh vực QLXD, đặc biệt là trong lĩnh vực thẩm định; 2 • Tiếp cận các nghiên cứu liên quan đã công bố. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học dưới đây: • Phương pháp thống kê; • Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố; • Phương pháp so sánh, đối chiếu với các văn bản pháp quy để phân tích tổng hợp; • Phương pháp điều tra thu thập số liệu thực địa; • Phương pháp tham khảo ý kiến các chuyên gia. 5. Kết quả đạt được Đánh giá được thực trạng công tác thẩm định các dự án ĐTXD các công trình HTKT trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong thời gian vừa qua; Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện năng lực thẩm định các dự án công trình HTKT cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 6. Nội dung của luận văn Cấu trúc của Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 03 chương: • Chương 1: Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng • Chương 2: Cơ sở khoa học của thẩm định dự án ĐTXD công trình HTKT; • Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện năng lực thẩm định dự án ĐTXD công trình HTKT cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Khái quát chung về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng • Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành HĐXD để triển khai xây dựng mới sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD [1]. • Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc ĐTXD, làm cơ sở xem xét, QĐ chủ trương ĐTXD. • Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc ĐTXD theo phương án TKCS được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, QĐ ĐTXD. • Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc ĐTXD theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, QĐ ĐTXD. • Người QĐ đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và QĐ ĐTXD. • Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. • Chủ ĐTXD (sau đây gọi là CĐT) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động ĐTXD. 4 • Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương ĐTXD công trình. • TKCS là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. • Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người QĐ đầu tư, CĐT, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án ĐTXD làm cơ sở xem xét, phê duyệt. • Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực HĐXD, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án ĐTXD làm cơ sở cho công tác thẩm định [2]. 1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng Theo quy định dự án ĐTXD được phân loại theo quy mô, tính chất và theo nguồn vốn đầu tư cụ thể: 1.1.2.1 Theo quy mô và tính chất Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C”. a) Dự án quan trọng quốc gia Theo TMĐT: Dự án sử dụng vốn đầu tư công có TMĐT 10.000 tỷ đồng trở lên. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường (Không phân biệt TMĐT), bao gồm: • Nhà máy điện hạt nhân; • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu khu bảo tồn thiên nhiên, thực nghiệm khoa học từ 50ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn 5 cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000ha trở lên; • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên; • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; • Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội QĐ. b) Dự án thuộc nhóm A Dự án thuộc nhóm A là những dự án có một trong những điều kiện sau: • Các dự án trên địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của phát luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tích chất bảo mật quốc gia; sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất (không phân biệt TMĐT); • Các dự án giao thông bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên; • Các dự án giao thông trừ các dự án để nêu ở trên; Thủy Lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Bưu chính, viễn thông; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí, có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên; • Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Công nghiệp, Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên; • Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng trừ xây dựng khu nhà ở, có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên. c) Dự án thuộc nhóm B 6 Dự án thuộc nhóm B là những dự án có một trong những điều kiện sau: • Các dự án: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, ximăng, phân bón; luyện kim, chế tạo máy; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT từ 120 ÷ 2.300 tỷ đồng. • Các dự án Giao thông; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị điện tử, thông tin; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông, có TMĐT từ 80 ÷ 1.500 tỷ đồng. • Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có TMĐT từ 60 đến 1.000 tỷ đồng. • Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, có TMĐT từ 45 đến 800 tỷ đồng. d) Dự án thuộc nhóm C Dự án thuộc nhóm C là những dự án có một trong những điều kiện sau: • Các dự án giao thông bao gồm cầu, cảng sông, cảng biển, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác hóa chất, dầu khí, phân bón, xi măng; luyện kim, Chế tạo máy; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT dưới 120 tỷ đồng. • Các dự án giao thông; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị điện tử, thông tin; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông, có TMĐT dưới 80 tỷ đồng. • Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có TMĐT dưới 60 tỷ đồng. 7 • Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, có TMĐT dưới 45 tỷ đồng. 1.1.2.2 Theo nguồn vốn đầu tư Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước: Đây là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho ĐTXD, là nguồn vốn đầu tư rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi đất nước. Nguồn vốn này được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với tiến trình hội nhập, đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn kể trên phải đảm bảo các nguyên tắc hoàn trả vốn vay. CĐT là người đi vay vốn phải tính toán kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương thức tín dụng đối với mỗi dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Bên cạnh đó, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước còn phục vụ cho công tác quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô. Và trên hết, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước còn có tác dụng tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước. Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 1.1.3 Thẩm định dự án đầu tư xây dựng Dự án cho dù được chuẩn bị tốt, phân tích, đánh giá kỹ lưỡng nhưng nó vẫn thể hiện 8 tính chủ quan của cá nhân hoặc nhóm chuyên gia lập dự án nên những hạn chế, tồn tại trong quá trình lập dự án là rất khó tránh khỏi. Để tránh hoặc giảm tính chủ quan cần có sự kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn và sự phù hợp với các quy định, tính khả thi gắn với địa bàn sẽ thực hiện dự án và hiệu quả của dự án ĐTXD sẽ mang lại, giúp việc ra QĐ đầu tư được sát thực tế và đáp ứng được mục tiêu đầu tư. Thẩm định dự án giúp cho các CĐT tránh được thiếu sót, sai sót trong từng nội dung của hồ sơ lập dự án, nếu không sẽ phai bổ sung các nội dung này trong quá trình thực hiện dự án sẽ gây vượt mức đầu tư. Thẩm định dự án là một khâu quan trọng trong công tác quản lý ĐTXD, tạo ra cơ sở lý luận chắc chắn cho việc thực hiện hoạt động đầu tư đạt hiệu quả cao. 1.1.3.1 Nội dung thẩm định dự án ĐTXD Thẩm định dự án ĐTXD gồm thẩm định TKCS và nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD [2]. Các nội dung thẩm định gồm: • Sự phù hợp của TKCS so với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng đã được chấp thuận hoặc với phương án tuyến của công trình được chọn đối với các công trình xây dựng theo tuyến; • Sự phù hợp của TKCS với vị trí, địa điểm xây dựng và khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; • Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ; • Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; • Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế; • Điều kiện năng lực HĐXD của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tham gia TVTK công trình; • Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của TKCS. Thẩm đinh các nội dung khác gồm: • Đánh giá về sự cần thiết ĐTXD bao gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong từng thời kỳ; 9 • Đánh giá các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án bao gồm: sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu về sử dụng đất, khả năng GPMB phục vụ ĐTXD; nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; các giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của CĐT; các giải pháp bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ; đảm bảo an ninh quốc phòng và các yếu tố khác; • Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm TMĐT, tiến độ thực hiện dự án ĐTXD; chi phí vận hành, khai thác; khả năng huy động vốn theo tiến độ dự án, phân tích hiệu quả, rủi ro tài chính và hiệu quả KT-XH của dự án. Đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD thì các nội dung cần thẩm định gồm: • Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô, thời gian thực hiện dự án; TMĐT, hiệu quả về KT-XH của dự án; • Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án bao gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng GPMB; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như an ninh, quốc phòng, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan; • Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về việc sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ; • Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn của công trình và bảo đảm sự an toàn của các công trình lân cận; • Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán thiết kế với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá, định mức xây dựng công trình; xác định giá trị dự toán của công trình; • Điều kiện năng lực HĐXD của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD [2]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan