Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện nin...

Tài liệu đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện ninh hải, tỉnh ninh thuận

.PDF
110
1
124

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý, khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi, và được sự quan tâm tạo điều kiện của Lãnh đạo Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Anh Tuấn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Anh Tuấn MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3 6. Kết quả đạt được: ......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................. 5 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................... 5 1.1.1. Đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................ 5 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư:........................................................................................... 5 1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư (DAĐT)........................................................................ 5 1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của dự án đầu tư................................................................... 7 1.1.1.4. Phân loại dự án đầu tư ........................................................................................ 7 1.1.1.5. Ý nghĩa dự án đầu tư........................................................................................... 8 1.1.1.6. Dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................................... 9 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước ......... 9 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng Ngân sách Nhà nước ................................... 9 1.1.2.2. Dự án đầu tư XDCT sử dụng vốn ngân sách nhà nước ................................. 15 1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 16 1.1.3.1. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 16 1.1.3.2. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................... 18 1.1.3.3. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................ 19 1.2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..... 20 1.2.1. Thẩm định dự án đầu tư của chủ đầu tư. ............................................................ 20 1.2.1.1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của công tác thẩm định .................................. 20 1.2.1.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình ............................ 23 1.2.1.3. Những nguyên tắc trong thẩm định. ................................................................ 24 1.2.1.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư .................................................................... 26 1.2.2. Thẩm định tài chính dự án ................................................................................... 27 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH ....................................................................................................... 32 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định dự án ....................................... 32 1.3.1.1. Môi trường pháp lý ........................................................................................... 32 1.3.1.2. Phương pháp thẩm định.................................................................................... 32 1.3.1.3. Thông tin............................................................................................................ 32 1.3.1.4. Quy trình thực hiện thẩm định ......................................................................... 34 1.3.1.5. Quản lý nhà nước đối với đầu tư...................................................................... 38 1.3.1.6. Đội ngũ cán bộ thẩm định ................................................................................ 42 1.3.1.7. Vấn đề định lượng và tiêu chuẩn trong phân tích, đánh giá dự án ................ 43 1.3.2. Đặc điểm của các DAĐT xây dựng CTTL ảnh hưởng đến công tác thẩm định ......................................................................................................................................... 43 1.4. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT .... 44 1.4.1. Hồ sơ trình thẩm định .......................................................................................... 45 1.4.2. Hệ thống văn bản liên quan ................................................................................. 45 1.4.3. Các thông tin có liên quan ................................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 47 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DAĐT XÂY DỰNG CTTL SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN VỪA QUA ............................ 48 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH PHÚC ....................... 48 2.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Vĩnh Phúc. .................................................................. 48 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ..................................... 48 2.1.3. Các thành tựu thuộc lĩnh vực ĐTXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc................... 49 2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CTTL SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA .................................................................................... 52 2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DAĐT XÂY DỰNG CTTL SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỜI GIAN QUA.............................................................................................. 53 2.3.1. Công tác quy hoạch.............................................................................................. 53 2.3.2. Công tác chuẩn bị đầu tư ..................................................................................... 54 2.3.3. Công tác phân bổ vốn .......................................................................................... 55 2.3.4. Công tác đấu thầu................................................................................................. 55 2.3.5. Kết quả thực hiện công tác ĐTXD các công trình............................................. 56 2.3.6. Công tác quyết toán ............................................................................................. 56 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DAĐT XÂY DỰNG CTTL SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỜI GIAN QUA ................................................ 57 2.4.1. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 57 2.4.1.1. Tình hình phân cấp quyết định đầu tư ....................................................... 57 2.4.1.2. Phân cấp thẩm định đổi với dự án đầu tư xây dựng............................... 60 2.4.1.3. Sự phối hợp giữa các cơ quan đầu mối thẩm định dự án ĐTXD ......... 61 2.4.1.4. Quy trình tổ chức thẩm định DAĐT xây dựng CTTL trên địa bàn tỉnh . 62 2.4.1.5. Thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư .......................................... 63 2.4.1.6. Thực trạng công tác thẩm định một số dự án đầu tư xây dựng...................... 64 2.4.2. Đánh giá công tác thẩm định DAĐT xây dựng CTTL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................................................. 71 2.4.2.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 72 2.4.2.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân........................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 85 CHƯƠNG 3 NGUYÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐT XÂY DỰNG CTTL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................................................................... 86 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................... 86 3.1.1. Các mục tiêu phát triển ........................................................................................ 86 3.1.2. Kế hoạch và Đầu tư xây dựng của tỉnh Vĩnh Phúc............................................ 88 3.2. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ......................................................................................... 90 3.2.1. Nguyên tắc khoa học, khách quan ...................................................................... 90 3.2.2. Nguyên tắc xã hội hóa ......................................................................................... 91 3.2.3. Nguyên tắc tuân thủ quy luật khách quan của thị trường .................................. 91 3.2.4. Nguyên tắc hiệu quả và khả thi ........................................................................... 92 3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DAĐT XÂY DỰNG CTTL SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........................... 92 3.3.1. Hoàn thiện thủ tục pháp lý của hồ sơ thẩm định. .......................... 92 3.3.2. Dự toán đền bù giải phóng mặt bằng cần phải chi tiết ...................................... 92 3.3.3. Trước khi thẩm định phải đánh giá tác động môi trường................................. 93 3.3.4. Rà soát kỹ phát hiện giải pháp kỹ thuật tránh trường hợp khi phê duyệt xong lại phát hiện giải pháp kỹ thuật khác. ............................................................................ 93 3.3.5. Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật phải đủ mức để thiết kế đúng với thực tiễn tránh phát sinh dẫn đến phải điều chỉnh........................................................................ 94 3.3.6. Khi thẩm định dự án ngoài xem xét hiệu quả kinh tế kỹ thuật còn phải xét đến các yếu tố xã hôi. ............................................................................................................ 94 3.3.7. Khi thẩm định và kiến nghị phê duyệt phải rõ nguồn tài chính nhằm tránh tình trạng tỉnh phê duyệt mà không có vốn.......................................................................... 94 3.4. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ........................................ 95 3.4.1. Đối với Chính phủ................................................................................................ 95 3.4.2. Đối với các cơ quan cấp bộ ................................................................................. 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98 1. Kết luận: ............................................................................................. 98 2. Kiến nghị ............................................................................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 ..................... 50 Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001-2010... 51 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Vốn đầu tư xây dựng các công trình từ nguồn NSNN do địa phương quản lý trong tổng vốn đầu tư xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2012...................................................................................................... 51 Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001-2010... 51 Bảng 2.2. Kết quả thẩm định các dự án công trình thủy lợi .................... 65 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BCKT Báo cáo khả thi BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật BQL Ban quản lý BQLDA Ban quản lý Dự án CĐT Chủ đầu tư CTTL Công trình thủy lợi ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp Sở KHĐT Sở Kế hoạch và đầu tư NSNN Ngân sách nhà nước QĐ Quyết định QLDA Quản lý dự án QLCPDA Quản lý chi phí Dự án TKBVTC-DT Thiết kế bản vẽ thi công-Dự toán TMĐT Tổng mức đầu tư TTCP Thủ tướng Chính phủ UBND Ủy ban nhân dân VNS Vốn ngân sách XDCT Xây dựng công trình 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Một trong những nhiệm vụ quan trọng mang tính quyết định thành công của công tác quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư. Thẩm định dự án được xem như một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để cấp có thẩm quyền ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư . Thẩm định dự án là một quá trình kiểm tra đánh giá dự án một cách độc lập , tách biệt với quá trình soạn thảo, lập dự án. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiểu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự án. Thực tế cho thấy, một dự án dù được chuẩn bị, lập kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của người phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình dự án. Để khẳng định được một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu quả, tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiểm tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách khác, cần phải tiến hành công tác thẩm định dự án. Để đi đến quyết định đầu tư một dự án thì công tác thẩm định dự án của chủ đầu tư, của cơ quan cho vay vốn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Thẩm định dự án sẽ giúp chủ đầu tư kiểm tra tính hiệu quả , tính khả thi của d ự án đầu tư đã được lập trước khi phê duyệt dự án , thẩm định dự án cũng giúp cơ quan cho vay vốn , tài trợ vốn hay viện trợ vốn thấy được tính an toàn của đồng vốn được bỏ ra . Trong thực tế , chất lượng công tác thẩm địn h dự án đầu tư phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố quan trọng nhất là công tác tổ chức thẩm định trong thẩm định , phương pháp thẩm định chuyên gia làm công tác thẩm định,… , trong đó yếu tố , quy trình , luật lệ quy định và chất lượng đội ngũ cán bộ 2 Trong những năm vừa qua , Vĩnh Phúc là một tỉnh được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều dự án xây dựng công trình phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế địa phương. Các cơ quan nhà nước tại địa phương đã có nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả quan trọng trong việc quản lý các dự án này , tuy nhiên, bên cạnh những kết quả khiêm tốn đã đạt được, vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, đặc biệt trong khâu thẩm định phê duyệt dự án của chủ đầu tư. Với mục đích nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn có những đóng góp thiết thực , cụ thể và hữu ích cho công tác qu ản lý đầu tư xây dựng công trình của địa phương nơi tác giả công .tác 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư và những số liệu phân tích thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc , Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại địa phương , góp phần giúp chủ đầu tư làm tốt hơn côn g tác thẩm định dự án đầu tư , lựa chọn được các dự án khả thi, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống một c ách đầy đủ những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học và biện chứng về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình chất lượng và hiệu quả . Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất định sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 3 b. Ý nghĩa thực tiễn: Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi là những tài liệu tham khảo hữu ích đối với công tác thẩm định dự án nói riêng , công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước nói chung , trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định dự á n đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách nhà nước và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào các hoạt động quản lý dự á n, công tác tổ chức thẩm định , phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của cơ quan chủ đầu tư trên địa bản tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian vừa qua và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu giải quyết các vấn đề của luận văn gồm: Phương pháp khảo sát thu thập số liệu; Phương pháp hệ thống đối chiếu với các văn bản pháp quy về q uản lý đầu tư xây dựng; Phương pháp đối chuẩn ; phương pháp thống kê , phân tích , so sánh ; Phương pháp tổng hợp; và một số phương pháp kết hợp khác. 6. Kết quả đạt được: - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; 4 - Phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian vừa qua , đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy , những vấn đề bất cập, tồn tại cần khắc phục, hoàn thiện; - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học , có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng , tuân thủ theo những quy định của hệ thống văn bản luật định hiện hành nhằm hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh. - Đã chỉ ra những vi phạm, thiết sót không đầy đủ đánh giá thẩm định, dẫn đến phải điều chỉnh dự án đầu tư. - Áp dụng kết quả nghiên cứu của luận văn, đóng góp vào việc hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư công trình thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư: Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định: DAĐT là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Theo Ngân hàng thế giới, DAĐT là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định. Theo quan niệm của ngân hàng, mọi đề xuất của khách hàng đối với ngân hàng để nhận được sự hỗ trợ về vốn đều được coi là các dự án đầu tư của khách hàng. Về mặt hình thức, DAĐT là một tập hợp hồ sơ tài liệu, trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo kế hoạch để thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về góc độ quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Trên góc độ tài chính, DAĐT là việc bỏ vốn trong hiện tại để hy vọng thu được lợi nhuận trong tương lai. 1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư (DAĐT) Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau: 6 + Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định . + Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. + Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt. + Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Như vậy về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai; Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài; Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư: - Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể. - Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện. - Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư. - Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án. 7 1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của dự án đầu tư. DAĐT được thể hiện trên nhiều góc độ nhưng đều có chung những đặc điểm chủ yếu sau: + Mục tiêu của DAĐT: Được thể hiện ở hai mức, mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. Mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của dự án trong một thời gian nhất định. Mục tiêu lâu dài là những lợi ích kinh tế - xã hội do dự án đem lại không chỉ cho riêng dự án mà còn cả cho nền kinh tế, cho ngành, cho khu vực. + Các kết quả: Đó là kết quả cụ thể, có định hướng, được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. + Các hoạt động: Là những nhiệm vụ cụ thể, hành động cụ thể được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho một dự án. + Dự án đầu tư là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có độ bất ổn và những rủi ro nhất định. 1.1.1.4. Phân loại dự án đầu tư 1. Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư T 0 5 DAĐT được phân làm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C. Chủ trương phân loại này giúp cho việc Nhà nước phân cấp quản lý điều hành dự án. 8 2. Theo nguồn vốn đầu tư T 0 5 DAĐT được phân làm 4 loại: - Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 1.1.1.5. Ý nghĩa dự án đầu tư Dự án đầu tư có nhiều tác động đến những đối tượng sử dụng, tuy nhiên tùy thuộc vào các đối tượng sử dụng khác nhau, dự án đầu tư có ý nghĩa khác nhau: - Đối với Nhà nước: Liên quan đến các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành, của vùng cả trước mắt và lâu dài nên dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định, căn cứ để cấp giấy phép đầu tư, giải quyết tranh chấp, cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho chủ các dự án theo quy định của Nhà nước. - Đối với cơ quan chủ quản chủ đầu tư: Là căn cứ xem xét khi ra quyết định đầu tư. - Đối với chủ đầu tư: Là căn cứ để xây dựng và lựa chọn các phương án đầu tư, căn cứ để xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch đầu tư, giám sát đầu tư trong quá trình thực hiện. Giúp chủ đầu tư có cơ sở lựa chọn đối tác liên doanh, huy động vốn đầu tư, ký kết hợp đồng kinh doanh. Cơ sở để xin phép nhập khẩu máy móc thiết bị và xin tài trợ vốn của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước. - Đối với nhà tài trợ: Là căn cứ quan trọng để xem xét khi quyết định tài trợ hay không tài trợ, mức tài trợ cho dự án. 9 1.1.1.6. Dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu cống,… Xét theo quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng ĐTXDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng), thời gian (tiến độ) và chi phí (giá thành) đã xác định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro). Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án. Theo Luật Xây dựng Việt Nam 2003 thì, “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng Ngân sách Nhà nước 1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước (NSNN) Thuật ngữ "NSNN" có từ lâu và ngày nay được dùng phổ biến trong đời sống kinh tế - xã hội và được diễn đạt dưới nhiều góc độ khác nhau. Song quan niệm NSNN được bao quát nhất cả về lý luận và thực tiễn của nước ta hiện nay là: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước. 10 2. Đặc điểm NSNN Hoạt động NSNN là hoạt động thu, chi tài chính của Nhà nước. Hoạt động đó đa dạng, phong phú, được tiến hành hầu hết trên các lĩnh vực, tác động đến mọi chủ thể kinh tế - xã hội với những đặc điểm chung như sau: - Các hoạt động thu chi của NSNN luôn luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế -chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. Đằng sau những hoạt động thu chi tài chính đó chứa đựng nội dung kinh tế - xã hội nhất định và chứa đựng các quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích nhất định. Trong các quan hệ lợi ích đó, lợi ích quốc gia, lợi ích chung bao giờ cũng được đặt lên hàng đầu và chi phối các mặt lợi ích khác trong thu, chi ngân sách Nhà nước. - Quá trình thực hiện các chỉ tiêu thu, chi NSNN nhằm hình thành quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước và là quá trình phân phối và điều phối lại giá trị tổng sản phẩm xã hội phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên các lĩnh vực, trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. - Thu, chi của NSNN hoàn toàn không giống bất kỳ một hình thức thu chi của một loại quỹ nào. Thu của NSNN phần lớn đều mang tính chất bắt buộc, còn các khoản chi của NSNN lại mang tính chất không hoàn lại.Đây là đặc trưng nổi bật của NSNN trong bất cứ một Nhà nước nào.Xuất phát từ quyền lực của Nhà nước và các nhu cầu về tài chính để thực hiện chức năng quản lý và điều hành của Nhà nước đối với nền kinh tế - xã hội. Do nhu cầu chi tiêu của mình, Nhà nước đã sử dụng quyền lực thông qua hệ thống pháp luật tài chính buộc mọi pháp nhân và thể nhân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho NSNN, tức là các chủ thể kinh tế thực hiện nghĩa vụ của mình với Nhà nước. Sự bắt buộc đó là hoàn toàn khách quan, vì lợi ích của toàn xã hội. Các đối tượng nộp thuế cũng hoàn toàn ý thức được nghĩa vụ của mình trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Họ cũng hiểu được vai trò của Nhà nước trong việc sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm 11 thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội, do nhân dân giao phó. Sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước chính là yếu tố quyết định tính chất hoạt động của NSNN, nói lên bản chất của NSNN. Mọi hoạt động của NSNN đều nhằm vào việc tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính, nó phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội, phát sinh do Nhà nước tạo lập thông qua NSNN. Đó là mối quan hệ kinh tế giữa phần nộp vào NSNN và phần để lại cho các chủ thể kinh tế trong xã hội. Phần nộp vào ngân sách sẽ tiếp tục được phân phối lại nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước và phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy với quyền lực tối cao của mình, Nhà nước có thể sử dụng các công cụ sẵn có để bắt buộc mỗi thành viên trong xã hội cung cấp cho mình các nguồn lực tài chính cần thiết. Song cơ sở tạo lập các nguồn lực tài chính xuất phát từ sản xuất, mà chủ thể của sản xuất chính là các thành viên trong xã hội. Mọi thành viên đều có lợi ích kinh tế và đấu tranh bảo vệ lợi ích kinh tế đó, nghĩa là thông qua quyền lực của mình, Nhà nước sử dụng các công cụ, chính sách giải quyết hài hoà giữa lợi ích Nhà nước và lợi ích của các thành viên trong xã hội. Do vậy muốn có NSNN đúng đắn, lành mạnh thì phải tôn trọng và vận dụng các quy luật kinh tế một cách khách quan, phải dựa trên cơ sở đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước và lợi ích cho các thành viên trong xã hội. Một NSNN lớn mạnh phải đảm bảo sự cân đối trên cơ sở khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, bao quát hết toàn bộ các nguồn thu, nuôi dưỡng nguồn thu để đáp ứng nhu cầu chi ngày càng tăng. Bản chất của NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các thành viên trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế, xã hội của Nhà nước.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan