Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình...

Tài liệu đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng số 1 hà nội

.PDF
118
3
130

Mô tả:

MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................ 1 2. Mục đích của đề tài............................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................................... 3 6. Kết quả dự kiến đạt được...................................................................................................... 4 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................................................................5 1.1. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM .................... 5 1.1.2. QLCL sản phẩm...............................................................................................................7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ..........................................................8 1.1.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 8 1.1.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong .......................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm về công trình xây dựng và chất lượng công trình xây dựng .......................10 1.2.1.1. Công trình xây dựng ...................................................................................... 10 1.2.1.2. Quy trình thực hiện một hợp đồng nhận thầu xây dựng của doanh nghiệp .. 10 1.2.1.3. Chất lượng công trình xây dựng .................................................................... 12 1.2.2. Nội dung của QLCL công trình xây dựng ....................................................................12 1.2.2.1. Khái niệm về QLCL công trình xây dựng ...................................................... 12 1.2.2.2. Nội dung của QLCL công trình xây dựng theo các giai đoạn dự án ............ 13 1.2.3. Nội dung của QLCL thi công công trình xây dựng ......................................................15 1.2.3.1. Khái niệm QLCL thi công công trình xây dựng ............................................ 15 1.2.3.2. Lập hệ thống QLCL thi công công trình xây dựng ......................................... 15 1.2.3.3. Lập kế hoạch kiểm soát chất lượng nội bộ .................................................... 16 1.2.3.4. Kiểm soát chất lượng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến chất lượng công trình (vật tư, máy móc thi công, biện pháp thi công, tiến độ thi công...) ................................ 18 1.2.3.5. Quy trình giám sát nghiệm thu, kiểm định đánh giá chất lượng ................... 23 1.2.3.6. Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường .......................................... 23 1.2.3.7. Sự cố công trình và cách xử lý ...................................................................... 24 1.2.3.8. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ kỹ thuật và tay nghề công nhân 25 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLCL thi công công trình xây dựng ................26 1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG QLCL CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỆN NAY ................................................................ 28 1.3.1. Vai trò của ngành xây dựng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 28 1.3.2. Tình hình chất lượng công trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta ...................28 1.3.3. Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao công tác QLCL công trình xây dựng ................29 1.3.4. Mục tiêu và phương hướng phát triển chung của ngành xây dựng trong những năm tới ..............................................................................................................................................30 1.3.5. Các văn bản pháp qui trong QLCL công trình xây dựng .............................................31 1.4. KINH NGHIỆM QLCL THI CÔNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP .......................... 32 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2012 ............................................................................................................36 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI ............................ 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội............36 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................................37 2.1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng tới công tác QLCL thi công công trình của Công ty CP Xây dựng số 1 Hà Nội ...................................................................................38 2.1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm xây lắp ...................................................................... 38 2.1.3.2. Đặc điểm về quy trình thực hiện xây dựng công trình .................................. 39 2.1.3.3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng trong thi công xây lắp ........................ 39 2.1.3.4. Đặc điểm về lao động .................................................................................... 40 2.1.3.5. Đặc điểm về khả năng tài chính .................................................................... 41 2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2012 ............................................. 44 2.2.1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2005 - 2012...............................................................................................................................44 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2005 - 2012 .....46 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLCL THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2012 ................................. 48 2.3.1. Hệ thống quản lý chất lượng công trình ........................................................................48 2.3.2. Kế hoạch QLCL thi công công trình xây dựng trong giai đoạn 2005 - 2012 ..............50 2.3.2.1. Công tác kiểm soát chất lượng thi công ........................................................ 50 2.3.2.2. Công tác kiểm soát QLCL vật liệu thi công................................................... 53 2.3.2.3. Công tác kiểm soát quản lý máy móc thiết bị thi công .................................. 54 2.3.2.4. Công tác giám sát, nghiệm thu, kiểm định, đánh giá chất lượng .................. 63 2.3.2.5. Công tác quản lý đào tạo cán bộ kỹ thuật và công nhân............................... 64 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLCL THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI ............................................................................. 66 2.4.1. Những thành tích đã đạt được .......................................................................................66 2.4.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác QLCL thi công xây dựng của Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội ..............................................................................................................................68 2.4.3. Phân tích những nguyên nhân tồn tại hạn chế trong công tác QLCL thi công xây dựng của Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội.............................................................................................76 Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI ..................................................................................................................80 3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 .................................................................................................................. 80 3.1.1. Mục tiêu của Công ty trong giai đoạn 2013 - 2018 ......................................................80 3.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ cơ bản của Công ty trong giai đoạn 2013 - 2018 ...............82 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................................................... 85 3.2.1. Những thuận lợi của Công ty trong giai đoạn 2013 - 2018 ..........................................85 3.2.2. Những khó khăn và thách thức của Công ty trong giai đoạn 2013 - 2018 ..................86 3.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CTXD ............................................................. 87 3.3.1. Chất lượng CTXD được định hướng bởi khách hàng ..................................................87 3.3.2. Sự cam kết, quản lý của các lãnh đạo............................................................................87 3.3.3. Phương pháp quá trình thực hiện quản lý chất lượng ...................................................87 3.3.4. Cải tiến,cập nhật đổi mới liên tục ..................................................................................88 3.3.5. Quyết định dựa trên các hoạt động, sự kiện ..................................................................88 3.3.6. Phát triển quan hệ hợp tác..............................................................................................88 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CTXD TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI ........................... 89 3.4.1. Thực hiện tốt nguyên tắc “định hướng khách hàng” ....................................................89 3.4.1.1. Cơ sở đưa ra giải pháp .................................................................................. 89 3.4.1.2. Nội dung giải pháp ........................................................................................ 89 3.4.1.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................ 90 3.4.1.4. Hiệu quả của giải pháp ................................................................................. 90 3.4.2. Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2008 ....91 3.4.2.1. Cơ sở đưa ra giải pháp .................................................................................. 91 3.4.2.2. Nội dung của giải pháp ................................................................................. 91 3.4.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................ 93 3.4.2.4. Hiệu quả của giải pháp ................................................................................. 94 3.4.3. Tăng cường công tác kiểm soát chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng .....................95 3.4.3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp .................................................................................. 95 3.4.3.2. Nội dung của giải pháp ................................................................................. 95 3.4.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................ 97 3.4.3.4. Hiệu quả của giải pháp ................................................................................. 97 3.4.4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả làm việc của máy móc, trang thiết bị thi công ................98 3.4.4.1. Cơ sở đưa ra giải pháp .................................................................................. 98 3.4.4.2. Nội dung của giải pháp ................................................................................. 98 3.4.4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................ 99 3.4.4.4. Hiệu quả của giải pháp ................................................................................. 99 3.4.5. Ứng dụng công nghệ, biện pháp thi công mới vào thi công xây dựng ........................99 3.4.5.1. Cơ sở đưa ra giải pháp .................................................................................. 99 3.4.5.2. Nội dung của giải pháp ............................................................................... 101 3.4.5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................... 102 3.4.5.4. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................... 102 3.4.6. Tăng cường công tác giám sát, nghiệm thu, quản lý hồ sơ trong thi công xây lắp... 102 3.4.6.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ................................................................................ 102 3.4.6.2. Nội dung của giải pháp ............................................................................... 103 3.4.6.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................... 104 3.4.6.4. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................... 104 3.4.7. Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo nâng cao trình độ, phẩm chất đạo đức cho cán bộ kỹ thuật và công nhân viên trong Công ty......................................................................... 105 3.4.7.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ................................................................................ 105 3.4.7.2. Nội dung của giải pháp ............................................................................... 105 3.4.7.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................... 107 3.4.7.4. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................... 107 3.4.8. Tăng cường phổ biến quán triệt nguyên tắc “làm đúng ngay từ đầu”....................... 108 KẾT LUẬN.................................................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................112 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Trang Bảng 2.1: Cơ cấu lao động ............................................................................................40 Bảng 2.2: Tình hình tài chính trong những năm gần đây của Công ty .........................42 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động SXKD qua các năm 2009 – 2012 .................................. .47 Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả hoạt động SXKD từ năm 2005 – 2012 ............................48 Bảng 2.5: Công trình điển hình mang lại sự hài lòng cho khách hàng giai đoạn 2005-2012. . 52 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp thiết bị thi công lớn thuộc sở hữu của Công ty ....................56 Bảng 2.7: Kế hoạch sửa chữa và bảo dưỡng máy móc từ năm 2009 – 2011 ................62 Bảng 2.8: Trình độ đội ngũ lao động tính đến 31/12/2012 ...........................................65 Bảng 2.9: Bảng chi trả lương bình quân từ năm 2009 – 2012 ..................................... .66 Bảng 2.10: Các công trình đạt chất lượng cao ..............................................................67 Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng ...........................71 Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch SXKD của Công ty năm 2013 .........................................81 Bảng 3.2: Ưu điểm của một số công nghệ thi công mới trong xây dựng.................... 100 Hình 1.1: Hệ thống quản lý chất lượng của VINACONEX ..........................................34 Hình 2.1: Biểu đồ doanh thu thuần qua các năm...........................................................43 Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận trước, sau thuế qua các năm ...........................................43 Hình 2.3: Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty .....................................................50 Hình 2.4: Biểu đồ chi trả lương bình quân từ năm 2009 – 2012 ...................................66 Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành xây dựng .................75 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV: Cán bộ công nhân viên CLCT: Chất lượng công trình CLCTXD: Chất lượng công trình xây dựng CP: Cổ phần CTXD: Công trình xây dựng BXD: Bộ xây dựng BTCT: Bê tông cốt thép HĐQT: Hội đồng quản trị KHSX: Kế hoạch sản xuất QLCL: Quản lý chất lượng QLTC: Quản lý thi công SXKD: Sản xuất kinh doanh TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam HACC1: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, trong những năm gần đây khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng nhanh và ổn định theo từng năm, sự tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định đó đã tạo nên động lực thu hút mạnh mẽ đầu tư từ nhiều nguồn vốn cho xây dựng. Vì thế thị trường xây dựng nước ta trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Nhiều kỹ thuật, công nghệ tiên tiến mang tính đột phá đã được mang vào Việt Nam tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mô công trình, về chất lượng, về tổ chức trong xây dựng, tạo một diện mạo mới của một đất nước đang phát triển vững chắc đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên cùng với sự phát triển nhanh của ngành xây dựng đến thời điểm này cũng bộc lộ sự hẫng hụt về trình độ sơ hở về quản lý, buông lỏng về kiểm soát chất lượng các công trình xây dựng. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, thúc đẩy công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, QLCL công trình đòi hỏi những chuyển biến mới, vững chắc nhưng cũng thực sự khẩn trương. Mặt khác, cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển không ngừng, đó là sự cạnh tranh giữa các Công ty trong ngành xây dựng trong nước với nhau và giữa các Công ty nước ngoài, liên doanh. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh, uy tín của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bởi lẽ công trình xây dựng có đặc điểm là đơn chiếc, cố định không thể di dời và vốn có hạn, do đó tầm quan trọng của công tác QLCL công trình là vô cùng to lớn. Trên thực tế hiện nay, đã xảy ra không ít sự cố liên quan tới chất lượng công trình xây dựng mà hậu quả của chúng là vô cùng to lớn, không thể lường hết được, chẳng hạn như sự cố sập sàn kho bê tông cốt thép trong lúc đổ bê tông tại Nhà máy Giấy LEE & MAN (Hậu Giang); sập đổ hoàn toàn hệ dầm sàn mái khi đang đổ bê tông công trình Nhà thờ giáo họ Ngọc Lâm (Thái Nguyên); vỡ đập tràn Thủy điện Đắk Mek 3, vỡ đập Thủy điện Ia Krel 2 (Gia Lai); sập đổ tháp anten Trung tâm Kỹ thuật - Phát thanh truyền hình tỉnh Nam Định; sập giàn giáo Trung tâm thương mại Lotte Mart 2 (P.Lái Thiêu, TX.Thuận An, Bình Dương); sập mái công trình Chi cục thuế huyện Yên Dũng ( Bắc Giang), cho đến sự cố gần đây nhất là vụ sập cầu Cần Thơ với 54 người thiệt mạng và hàng chục người bị thương, gây thiệt hại không nhỏ cho nhà nước và xã hội… Do đó vấn đề đặt ra ở đây là công tác QLCL công trình xây dựng. Điều đó cho thấy chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng cần tiếp tục được quan tâm, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng công trình. Những doanh nghiệp còn chưa thực sự quan tâm, chưa biết đến lợi ích cơ bản, lâu dài mà cuộc vận động mang lại trong việc hỗ trợ tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao thương hiệu sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cần có chuyển biến về nhận thức, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp trong đó có chiến lược về nâng cao chất lượng sản phẩm, coi sự thỏa mãn của khách hàng là sự tồn tại của doanh nghiệp. Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội là một trong những doanh nghiệp thi công đang khẳng định được uy tín qua các công trình xây dựng đạt chất lượng cao. Tuy nhiên hiện nay, Công ty đang có một số tồn tại trong công tác QLCL thi công công trình bên cạnh những công trình đã hoàn thành và có chất lượng cao. Vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài “Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác QLCL thi công công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội” để tìm hiểu nghiên cứu về công tác QLCL thi công xây dựng tại Công ty, cũng như đề xuất ra một số giải pháp tăng cường công tác QLCL thi công trong Công ty, khắc phục những bất cập còn tồn tại. 2. Mục đích của đề tài Trên cơ sở phân tích và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội, kết hợp với các nghiên cứu lý thuyết, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại Công ty này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng do Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội thực hiện. 3  Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chât lượng thi công các công trình xây dựng do Công ty tham gia thi công xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thi công từ năm 2005 trở lại đây và đề xuất các giải pháp cho thời gian tới. 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu  Nội dung của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội trong giai đoạn 2005 - 2012. Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội.  Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp  Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu  Ý nghĩa khoa học - Trình bày đầy đủ lý thuyết và các văn bản pháp qui theo một cách hệ thống về quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác QLCL thi công công trình xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội.  Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội kiểm soát và quản lý hiệu quả hơn trong công tác QLCL thi công xây dựng công trình, công trình do Công ty thi công xây dựng đảm bảo về chất lượng và tiến độ, tạo uy tín và nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty. - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo áp dụng giúp các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng tăng cường công tác QLCL thi công xây dựng. 4 6. Kết quả dự kiến đạt được Luận văn sẽ hệ thống hóa một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng, từ đó áp dụng những lý thuyết trên để đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội, đồng thời đề xuất đưa ra một số những giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần tăng cường công tác QLCL thi công công trình xây dựng tại Công ty này. 5 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.1.1. Chất lượng sản phẩm Trong điều kiện cạnh tranh trên qui mô toàn cầu hiện nay, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải sản xuất được những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu các đối tượng tiêu dùng của mình. Các yếu tố hàng đầu tác động đến quyết định của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất lượng sản phẩm, giá cả và với khách hàng là doanh nghiệp thì tiến độ và thời gian giao hàng còn quan trọng hơn nữa. Bất kỳ đối tượng khách hàng nào, chất lượng đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của họ. Trước đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trường người tiêu dùng thay thế cho thị trường người sản xuất, các doanh nghiệp đang gặp một bài toán khó vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng có chất lượng cao, giá thành rẻ để đảm bảo lợi nhuận, đồng thời với giá cả cạnh tranh. Trong bối cảnh như vậy, cách tốt nhất cho các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển là đảm bảo được niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua một môi trường sản xuất mà trong đó, từng cá nhân ở mọi cấp độ đều có ý thức về chất lượng. Khi nêu câu hỏi “Bạn quan niệm thế nào là chất lượng sản phẩm”, người ta thường nhận được rất nhiều câu trả lời khác nhau tùy theo đối tượng được hỏi là ai. Các câu trả lời thường thấy như: - Đó là những gì họ được thỏa mãn tương đương với số tiền họ chi trả - Đó là những gì họ muốn được thỏa mãn nhiều hơn so với số tiền họ chi trả - Sản phẩm phải đạt hoặc vượt trình độ của khu vực hay tương đương hoặc vượt trình độ thế giới. Đối với câu hỏi thế nào là một công việc có chất lượng, ta cũng nhận được những câu trả lời khác nhau như thế. Một số định nghĩa về chất lượng thường gặp: - Theo European Organization for Quality Control: “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”. - Theo Philip B. Crosby: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. 6 - Theo tiêu chuẩn ISO 8402:“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn”. Trên thực tế, nhu cầu có thể thay đổi theo thời gian, vì thế cần xem xét định kỳ các yêu cầu chất lượng để có thể bảo đảm lúc nào sản phẩm của doanh nghiệp làm ra cũng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Các nhu cầu thường được chuyển thành các đặc tính với các tiêu chuẩn nhất định. Nhu cầu có thể bao gồm tính năng sử dụng, tính dễ sử dụng, tính sẵn sàng, độ tin cậy, tính thuận tiện và dễ dàng trong sửa chữa, tính an toàn, thẩm mỹ, các tác động đến môi trường. Các doanh nghiệp sản xuất hoặc mua sản phẩm để bán lại trên thị trường cho người tiêu dùng nhằm thu được lợi nhuận, vì thế quan niệm của người tiêu dùng về chất lượng phải được nắm bắt đầy đủ và kịp thời. Dưới quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm phải thể hiện các khía cạnh sau : (1) Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, các đặc trưng thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó. (2) Chất lượng sản phẩm được thể hiện cùng với chi phí. Người tiêu dùng không chấp nhận mua một sản phẩm với bất kỳ giá nào. (3) Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể của từng người, từng địa phương. Phong tục, tập quán của một cộng đồng có thể phủ định hoàn toàn những thứ mà thông thường người ta xem là có chất lượng. Chất lượng sản phẩm có thể được hiểu như sau:”Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những đặc trưng của sản phẩm thể hiện mức thỏa mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định. Một cách tổng quát, chúng ta có thể hiểu chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu. Sự phù hợp này phải được thể hiện trên cả 3 phương diện, mà ta có thể gọi tóm tắt là 3P, đó là: (1) Performance hay Perfectibility: hiệu năng, khả năng hoàn thiện (2) Price : giá thỏa mãn nhu cầu (3) Punctuallity: đúng thời điểm 7 1.1.2. QLCL sản phẩm Cũng như chất lượng sản phẩm, QLCL sản phẩm cũng có nhiều cách nhìn khác nhau do nó phụ thuộc vào đặc điểm của đối tượng quản lý và vị trí của chủ thể quản lý đối với đối tượng vật chất. Ta đều nhất trí với nhau rằng mục tiêu then chốt của QLCL sản phẩm là tạo ra những sản phẩm thoả mãn nhu cầu xã hội. Thoả mãn thị trường với chi phí xã hội thấp nhất nhờ các hoạt động bảo đảm chất lượng của đồ án thiết kế sản phẩm, tuân thủ đồ án ấy trong quá trình sản xuất cũng như sử dụng sản phẩm. Một mục tiêu có thể có nhiều phương pháp khác nhau để cùng đạt được mục tiêu đó. Do vậy ta cũng có thể tìm hiểu một số khái niệm. - Theo AG.Robertson nhà quản lý người Anh nêu khái niệm: “QLCL sản phẩm là ứng dụng các biện pháp, thủ tục, kiến thức khoa học kỹ thuật đảm bảo cho các sản phẩm đang hoặc sẽ phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng kinh tế bằng con đường hiệu quả nhất, kinh tế nhất”. - Theo A.Faygenbaum- Giáo sư Mỹ lại nói rằng: “QLCL sản phẩm đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả nhất của các đơn vị khác nhau trong một đơn vị kinh tế, chịu trách nhiệm triển khai các thông số chất lượng, duy trì mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và sản xuất một cách kinh tế nhất, thoả mãn nhu cầu thị trường”. - Theo K.Ishikawa- Giáo sư người Nhật cho rằng: “QLCL sản phẩm có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế, sản xuất và bảo dưỡng một sản phẩm có chất lượng kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn được nhu cầu của người tiêu dùng”. Cũng theo ông, để giải quyết được nhiệm vụ này, tất cả cán bộ của hãng, những người lãnh đạo cao nhất, cán bộ tất cả các bộ phận và tất cả công nhân đều phải tham gia vào hoạt động QLCL và bằng mọi cách tạo điều kiện cho nó phát triển. - Theo Jonhs Oakland - Giáo sư về QLCL của trường đại học Bradfoce vương quốc Anh đưa ra khái niệm: “ QLCL sản phẩm về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất lượng của một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ. Việc đó không chỉ bao gồm việc theo dõi, mà cả việc tìm hiểu và loại trừ 8 các nguyên nhân gây ra những trục trặc về chất lượng để các yêu cầu của khách hàng có thể được liên tục đáp ứng”. Theo định nghĩa này thì mục tiêu của QLCL nằm trên toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm và đưa ra các biện pháp khá phổ biến để đạt được mục tiêu. Ta có thể dẽ dàng nhận thấy, các khái niệm trên mặc dù có cách trình bày khác nhau song về cơ bản đều trả lời ba câu hỏi: - QLCL nhằm mục đích gì ? - QLCL thực hiện ở những biện pháp nào ? - QLCL bằng những biện pháp nào ? Theo TCVN 5814- 94: “QLCL là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung, xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện thông qua các biện pháp như: Lập kế hoạch chất lượng, điều khiển kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng”. Ta sử dụng khái niệm QLCL theo ISO 8402- 94 để làm phương pháp luận cho công tác QLCL, tạo sự phù hợp cho công tác QLCL nước ta với tiêu chuẩn hoá của thế giới trong giai đoạn mở cửa, hội nhập kinh tế. “QLCL là một hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm đề ra các chính sách, mục tiêu và trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng”. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia thành hai nhóm: các nhân tố bên ngoài và các nhân tố bên trong. 1.1.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài Nhu cầu của nền kinh tế: Chất lượng sản phẩm luôn bị chi phối ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu nhất định của nền kinh tế. Tác động này thể hiện như sau: a) Đòi hỏi của thị trường: Thay đổi theo từng loại thị trường, các đối tượng sử dụng, sự biến đổi của thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nhạy cảm với thị trường để tạo nguồn sinh lực cho quá trình hình thành và phát triển các loại sản phẩm. Điều cần 9 chú ý là phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá đúng đòi hỏi của thị trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để có các chiến lược và sách lược đúng đắn. b) Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất: Đó là khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư..) và trình độ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và các kỹ năng cần thiết) có cho phép hình thành và phát triển một sản phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không. Việc nâng cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh tế. c) Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật: Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn liền và bị chi phối bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự ứng dụng các thành tựu của nó vào sản xuất. Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay là : - Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế - Cải tiến hay đổi mới công nghệ - Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế: Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế quản lý kinh tế, kỹ thuật, xã hội như: - Kế hoạch hóa phát triển kinh tế - Giá cả - Chính sách đầu tư - Tổ chức quản lý về chất lượng 1.1.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm có thể được biểu thị bằng qui tắc 4M, đó là: 10 - Men: con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp - Methods: phương pháp quản trị, công nghệ, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp - Machines: khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp - Materials: vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, nguyên nhiên vật liệu của doanh nghiệp Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất. 1.2. QLCL THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.2.1. Khái niệm về công trình xây dựng và chất lượng công trình xây dựng 1.2.1.1. Công trình xây dựng Khái niệm công trình xây dựng: Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm : công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác (Theo Luật xây dựng). Công trình xây dựng được phân thành các nhóm có đặc điểm kỹ thuật tương tự nhau, gồm: công trình dân dụng; công trình công nghiệp; công trình thủy lợi; công trình giao thông; công trình hạ tầng kỹ thuật. 1.2.1.2. Quy trình thực hiện một hợp đồng nhận thầu xây dựng của doanh nghiệp Để hoàn thành một công trình xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng phải trải qua rất nhiều bước công việc xây dựng. Các bước này được quy định như sau: Bước 1: Thu thập thông tin về nhu cầu xây dựng. Việc thu thập thông tin về nhu cầu xây dựng có thể qua các phương tiện thông tin đại chúng, từ đề nghị của chủ đầu tư. Bước 2: Khảo sát xem xét năng lực. Các giám đốc và phòng kế hoạch dự án của các Công ty xây dựng có trách nhiệm xem xét năng lực của Công ty mình có đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư hay không. Nếu đáp ứng sẽ chuyển sang bước công việc tiếp theo. Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu. Các phòng ban chức năng có trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu. 11 Bước 4: Tham dự đấu thầu. Nhà thầu sẽ gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư. Nếu trúng thầu, nhà thầu xây dựng sẽ được nhận công văn trúng thầu từ chủ đầu tư với giá dự thầu trong hồ sơ của nhà thầu. Bước 5: Thương thảo, ký hợp đồng. Trong công văn trúng thầu mà chủ đầu tư gửi có quy định thời gian và địa điểm thương thảo, kí hợp đồng. Theo đó nhà thầu sẽ thương thảo với chủ đầu tư. Nhà thầu gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư phải nộp 1% giá trị trong hồ sơ mời thầu làm bảo lãnh dự thầu. Nếu công trình trúng thầu hay không, chủ đầu tư sẽ trả lại số tiền ấy. Thương thảo ký hợp đồng: Giám đốc của nhà thầu sẽ cử cán bộ đến đàm phán trực tiếp hoặc cử cán bộ đến đàm phán các điều khoản trách nhiệm, thanh toán... Ở giai đoạn này, nhà thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng thông thường khoảng 10% giá trị hợp đồng. Bước 6: Sau khi ký hợp đồng, Giám đốc Công ty giao công trình cho các đội xí nghiệp hoặc các đội xây dựng trong Công ty để thi công. Nhà thầu có thể được phép thuê thầu phụ để thi công một phần các hạng mục công trình (nhưng danh sách nhà thầu phụ phải được chủ đầu tư cho phép). Bước 7: Lập phương án biện pháp thi công . Đơn vị trong Công ty nhận thi công công trình sẽ phải lập biện pháp thi công ( phải phù hợp với tiến độ và các vấn đề khác trong hồ sơ dự thầu). Bước 8: Nhập vật tư, thiết bị, nhân lực. Đơn vị thi công tiến hành tập kết thiết bị thi công, nhân lực thi công đến công trường để tiến hành thi công. Sau đó căn cứ vào tiến độ thi công và nhu cầu nguyên vật liệu để tiến hành tập kết vật tư. Trong vấn đề tập kết vật liệu, không được tập kết nhiều quá và cũng không được tập kết quá ít (hay thiếu). Phải mua vật liệu sao cho đảm bảo các giai đoạn tiếp theo. Nguyên vật liệu phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng và phải được sự đồng ý của chủ đầu tư. Bước 9: Thực hiện xây lắp. Trong quá trình thi công, phải đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường, tiếp đó biện pháp thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành và phải được chủ đầu tư nghiệm thu từng phần, từng công tác. Bước 10: Nghiệm thu. 12 Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát và đơn vị thi công tiến hành nghiệm thu từng phần của công việc, từng giai đoạn của công việc. Nếu các hạng mục của công việc chưa đảm bảo, nhà thầu phải tiến hành làm lại sao cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về chất lượng. Bước 11: Lập hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán công trình. 1.2.1.3. Chất lượng công trình xây dựng Thông thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình). Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản trong đó là: - Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế... - Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình. - Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. 1.2.2. Nội dung của QLCL công trình xây dựng 1.2.2.1. Khái niệm về QLCL công trình xây dựng QLCL công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. 13 Hoạt động QLCL công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựng; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về QLCL công trình xây dựng, hoạt động QLCL công trình xây dựng xuyên suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và khai thác công trình. 1.2.2.2. Nội dung của QLCL công trình xây dựng theo các giai đoạn dự án QLCL công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng, theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ban hành ngày 06 tháng 02 năm 2013 về QLCL công trình xây dựng, hoạt động QLCL công trình xây dựng xuyên suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình. Nếu xem xét công tác QLCL công trình xây dựng ở một khía cạnh khác, chủ yếu là công tác giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. Có thể gọi chung các công tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát và tự giám sát của các chủ thể thay đổi tuỳ theo nội dung của hoạt động xây dựng mà nó phục vụ. Có thể tóm tắt về nội dung và chủ thể giám sát theo các giai đoạn của dự án xây dựng là: - Trong giai đoạn khảo sát ngoài sự giám sát của chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát giúp chủ đầu tư nghiệm thu báo cáo kết quả xây dựng; - Trong giai đoạn thiết kế có các hoạt động giám của nhà thầu thiết kế xây dựng; chủ đầu tư; cơ quan quản lý nhà nước thẩm tra thiết kế. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng công trình. Chủ đầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu. - Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình có các hoạt động QLCL và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng. 14 - Trong giai đoạn bảo hành chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa đó. Ngoài ra còn có giám sát của nhân dân về chất lượng công trình xây dựng. Có thể thấy rất rõ là QLCL rất được coi trọng trong giai đoạn thi công xây dựng, trong khi các hoạt động khảo sát và thiết kế lại có vẻ như chưa được quan tâm một cách thích đáng. Để tạo ra sản phẩm hoàn hảo đòi hỏi mỗi công đoạn, mỗi khâu thực hiện phải được kiểm soát chặt chẽ bởi một hệ thống QLCL của các chủ thể tham gia. Thông thường một dự án đầu tư gồm các giai đoạn: + Giai đoạn lập dự án: Có vai trò quyết định chất lượng sản phẩm liên quan nhiều đến chủ đầu tư và tư vấn lập dự án. Chủ đầu tư phải thường xuyên cập nhật và áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành, kiểm tra, rà soát năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn. Tránh tình trạng sử dụng nhà thầu là “sân sau” của chủ đầu tư dẫn đến việc kiểm soát chất lượng lỏng lẻo. Đối với các tổ chức tư vấn, cần có chính sách và cơ chế thoả đáng tạo cho họ có điều kiện trau chuốt sản phẩm của mình, vì trong giai đoạn này, tư vấn sẽ đưa ra nhiều phương án để chủ đầu tư lựa chọn một phương án tối ưu cả về kinh tế và kỹ thuật. + Giai đoạn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tính hiệu quả kinh tế - xã hội mà công trình mang lại chính là chất lượng của công trình. Chất lượng đảm bảo đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Nhà thầu thiết kế phải QLCL theo các qui định hiện hành, áp dụng hệ thống QLCL theo ISO và tăng cường công tác giám sát tác giả thiết kế. Tuân thủ các qui định về nhân lực trong hồ sơ trúng thầu thiết kế; Không được sử dụng cán bộ kém năng lực khi tham gia thiết kế. + Giai đoạn thi công: Trong hồ sơ trúng thầu, nhà thầu đã đề xuất biện pháp thi công cũng như hệ thống QLCL. Hệ thống QLCL phải được áp dụng và phù hợp với yêu cầu, tính chất, qui mô của công trình; Biện pháp thi công phải được kiểm soát bởi tư vấn giám sát và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan