ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN TẤN VŨ
ĐỀ XUẤT BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VỐN ODA
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số : 8 58 03 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hoài Long
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Đỗ Tiến Sỹ
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14 tháng 01 năm 2022 (trực tuyến).
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Nguyễn Anh Thư
: Chủ tịch hội đồng
2. TS. Đỗ Tiến Sỹ
: Cán bộ phản biện 1
3. TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
: Cán bộ phản biện 2
4. TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương
: Thư ký hội đồng
5. TS. Nguyễn Thanh Phong
: Ủy viên hội đồng
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TS. NGUYỄN ANH THƯ
PGS.TS. LÊ ANH TUẤN
I
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Nguyễn Tấn Vũ
MSHV:
1970557
Ngày, tháng, năm sinh: 20/03/1996
Nơi sinh:
Bình Định
Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số:
8580302
I. TÊN ĐỀ TÀI: ĐỀ XUẤT BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VỐN ODA LĨNH VỰC
GIÁO DỤC.
Nhiệm vụ và nội dung:
- Tìm ra được chỉ số KPI phù hợp chung đối tượng nghiên cứu là dự án sử dụng
nguồn ODA trong lĩnh vực GD làm tài liệu tham chiếu cho các nghiên cứu liên quan
đến KPI dự án ODA lĩnh vực GD;
- Đề xuất một quy trình kết nối KPI và CSF của dự án vốn ODA lĩnh vực GD
trong phạm vi đối tượng nghiên cứu;
- Đề xuất bản đồ chiến lược theo lý thuyết BSC cho công tác QLDA của ban
QLDA dự án ODA lĩnh vực GD cụ thể.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/9/2021.
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/12/2021.
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TIẾN SĨ LÊ HOÀI LONG.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2021
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TS. Lê Hoài Long
TS. Lê Hoài Long
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
II
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả tổng hợp các kiến thức trong quá trình học tập, rèn
luyện. Tôi chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Bách khoa – Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quý Thầy, Cô khoa Kỹ
thuật Xây dựng nói riêng, những người đã hướng dẫn, định hướng cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Tiến sĩ Lê Hoài Long luôn quan
tâm, hướng dẫn, động viên. Mặc dù trong hoàn cảnh dịch bệnh phức tạp, Thầy
luôn tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Quý anh, chị chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm
trong việc triển khai dự án vốn ODA đã dành thời gian đóng góp ý kiến, giúp
tôi có được những thông tin quý giá để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tri ân đến những người thân trong gia
đình, bạn bè, các anh/chị và các bạn cùng Khóa 2019 đợt 2 đã luôn bên tôi, quan
tâm, động viên, chia sẻ, và giúp đỡ tôi về kiến thức, tinh thần. Cùng đồng hành
vượt qua những khó khăn, trở ngại nhất định trong quá trình học tập, nghiên
cứu.
III
TÓM TẮT
Giáo dục có vai trò rất quan trọng trong công cuộc phát triển đất nước,
mặc dù nguồn lực đầu tư vào giáo dục ở nước ta ngày càng tăng, nhưng để
đáp ứng tốc độ phát triển hiện nay, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học,
chuyển giao tri thức thì ngành giáo dục cần được đầu tư nhiều hơn nữa, nguồn
lực đảm bảo tính tập trung và đồng bộ. Vốn ODA là một trong những giải
hiệu quả, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển cho ngành giáo dục. Tuy
nhiên, thực tiễn cho thấy các dự án ODA vẫn còn tồn tại một số vấn đề liên
quan đến việc quản lý dự án, dẫn đến các kết quả đầu tư chưa được như mong
đợi. Chính vì vậy, việc xác định được các vấn đề cốt lõi cần kiểm soát trong
dự án ODA lĩnh vực giáo dục là vô cùng cần thiết, giúp nhà quản lý có góc
nhìn tổng thể dự án, đảm bảo ưu tiên nguồn lực đúng chỗ, tráng lãnh phí mà
không đạt được mục tiêu.
Luận văn tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong
triển khai dự án ODA lĩnh vực giáo dục về KPI cần kiểm soát trên nền các
nghiên cứu trước đó và các báo cáo dự án ODA. Đồng thời luận văn đã thực
hiện khảo sát một nhóm đối tượng xác định để xem xét sự đánh giá của nhóm
đối tượng cụ thể này đối với danh mục KPI. Kết quả đã xác định được 37
KPI phù hợp với đối tượng nghiên cứu làm tài liệu tham chiếu khi xác định
KPI cho đặc thù từng dự án.
Công cụ QFD được sử dụng để kết nối các KPI và CSF nhằm đưa ra một
danh mục gồm các KPI được xếp hạng và CSF gắng với trọng số tương đối.
Điều này giúp các nhà quản lý thấy được bức tranh tổng thể dự án về các yếu
tố cần ưu tiên kiểm soát và các vấn đề cần ưu tiên cải thiện.
Một bản đồ chiến lược được đề xuất cho dự án cụ thể theo lý thuyết BSC
sau khi kối nối KPI và CSF bao gồm 4 khía cạnh: Học hỏi và phát triển; quy
trình nội bộ; bảo vệ môi trường, xã hội và an toàn; các bên liên quan. Bản đồ
chiến lược thể hiện được các nhóm yếu tố cần kiểm soát, các KPI gắng với
thứ tự ưu tiên và các CSF sắp xếp theo trọng số tương đối.
IV
ABSTRACT
Education plays a very important role in the development of Viet Nam.
Currently, the investment resources in education in our country are increasing but
in order to meet the current growth rate, the needs of scientific research as well
as to transfer knowledge, the education sector needs more investment, resources
to ensure concentration and synchronization. ODA is one of the effective
solutions, actively contributing to the development process for the education
sector. However, in reality, ODA projects still have some problems related to
project management, leading to investment results that are not as expected.
Therefore, it is extremely necessary to identify the core issues that need to be
controlled in an ODA project in the education sector. This will help managers
have an overall view of the project and ensure that resources are prioritized in the
right places, avoid wasting and miss the goal.
This thesis conducts interviews with experts with experience in
implementing ODA projects in the education sector about the KPIs that need to
be controlled based on previous studies and ODA project reports. At the same
time, this thesis has carried out a survey of a certain group to consider the
evaluation of this specific group to the KPI category. As a result, 37 KPIs were
identified that were suitable for the research object as a reference when
determining KPIs for the specificity of each project.
The QFD tool is used to connect KPIs and CSFs to produce a category of
rated KPIs and CSFs with relative figure. This helps the managers see the overall
project picture of the prioritized factors that need to control and the issues that
need to be improved.
A proposed strategy map for a specific project according to BSC theory after
connecting KPI and CSF includes 4 aspects: learning and development; internal
processes; environmental, social and safety protection; related parties. The
strategy map shows the groups of factors that need to be controlled, the KPIs
associated with the priority order, and the CSFs sorted by relative figure
V
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ
nghiên cứu khác.
Mọi thông tin, sự giúp đỡ của các tổ chức cá nhân để hoàn thành luận văn
tôi xin cam đoan đã có sự xin phép trước khi đưa vào nghiên cứu. Các nội dung
tham khảo từ các công trình nghiên cứu khác được trích dẫn đầy đủ, rõ ràng.
HỌC VIÊN
NGUYỄN TẤN VŨ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1
Giới thiệu chung
1
1.2
Xác định vấn đề nghiên cứu
2
1.3
Mục tiêu nghiên cứu
4
1.4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
1.5
Đóng góp của nghiên cứu
5
1.5.1
Học thuật
5
1.5.2
Thực tiễn
5
Kết luận chương
5
1.6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1
7
Lý thuyết, khái niệm
2.1.1
7
Bản đồ chiến lược và thẻ điểm cân bằng (BSC)
7
2.1.2
Triển khai chức năng chất lượng - Quality Function Deployment
(QFD) 8
2.1.3
Dự án ĐTXD
10
2.1.4
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (Nghị định 56/2020/NĐ-CP)
10
2.1.5
Ban QLDA ĐTXD
11
2.1.6
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD (PrFs)
11
2.1.7
Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD (Fs)
11
2.2
Tổng quan tài liệu
11
2.2.1
Đo lường hiệu suất
11
2.2.2
Các chỉ số hiệu suất chính (Key Performance Indicators - KPI)
13
2.2.3
Yếu tố thành công dự án
15
2.2.4
Các nghiên cứu về dự án ODA GD
17
2.3
Kết luận chương
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1
Tổng thể quy trình nghiên cứu
18
20
20
3.1.1
Giai đoạn 1
21
3.1.2
Giai đoạn 2
21
3.1.3
Giai đoạn 3
22
3.2
Quy trình nghiên cứu áp dụng bảng câu hỏi
MỤC LỤC
23
3.3
Thu thập dữ liệu
23
3.3.1
Giai đoạn 1:
23
3.3.2
Giai đoạn 2:
24
3.4
Quy trình phân tích dữ liệu
25
3.5
Công cụ hỗ trợ nghiên cứu
25
3.5.1
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
25
3.5.2
Hệ số tương quan hạng Spearman
26
3.5.3
Kiểm định Mann-Whitney
26
3.6
Kết luận chương
26
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH CÁC KPI DỰ ÁN ODA LĨNH VỰC GIÁO DỤC
28
4.1
Xác định danh mục KPI dự án ODA lĩnh vực GD
28
4.2
Thiết kế bảng câu hỏi
30
4.3
Thống kê mô tả
31
4.3.1
Đơn vị công tác
31
4.3.2
Chức vụ
32
4.3.3
Kinh nghiệm
33
4.4
Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
34
4.5
Kiểm tra tương quan hạng Spearman
35
4.6
Kiểm định Mann-Whitney
37
4.7
Kết luận
37
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH ÁP DỤNG QFD KẾT NỐI KPI VÀ CSF
38
5.1
Quy trình kết nối KPI và CSF
38
5.2
Khung quy trình áp dụng QFD kết nối KPI và CSF
41
5.3
Các bước áp dụng QFD kết nối KPI và CSF
47
5.3.1
Cụ thể mục tiêu
47
5.3.2
Danh mục KPI của dự án ODA lĩnh vực GD và thứ tự ưu tiên
47
5.3.3
Sơ tuyển các CSFs
48
5.3.4
Mức độ giải quyết KPI của từng CSF và tương quan giữa các CSF
50
5.3.5
Phê duyệt danh mục KPI và CSF
52
5.4
Lấy ý kiến về khung quy trình
53
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG QUY TRÌNH KẾT NỐI KPI, CSF BẰNG QFD VÀ
ĐỀ XUẤT BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC VÀO DỰ ÁN THỰC TẾ
55
6.1
Thông tin chung dự án
MỤC LỤC
55
6.2
Áp dụng quy trình kết nối KPI và CSF bằng QFD
55
6.2.1
Xác định các KPI phù hợp, đánh giá mức độ ưu tiên và sơ tuyển CSF55
6.2.2
Xếp hạng CSF theo trọng số tương đối
57
6.2.3
Lựa chọn CSF cần tập trung cho dự án và phê duyệt
58
6.2.4
QFD
Nhận xét kết quả sau khi áp dụng quy trình kết nối KPI và CSF bằng
58
6.3
Đề xuất bản đồ chiến lược cho công tác QLDA cho dự án
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN
59
63
7.1
Kết luận
63
7.2
Hạn chế của đề tài
63
7.3
Đề xuất hướng nghiên cứu
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
MỤC LỤC
65
114
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Đầu tư nguồn ngân sách cho GD và đào tạo 2013-2017 [1] ..................... 1
Bảng 3.1: Bảng chuyên gia phỏng vấn ở giai đoạn 1. ............................................. 23
Bảng 3.2: Bảng nhân sự khảo sát ở giai đoạn 1 ...................................................... 24
Bảng 4.1: Đơn vị ................................................................................................... 31
Bảng 4.2: Chức vụ ................................................................................................. 32
Bảng 4.3: Kinh nghiệm .......................................................................................... 33
Bảng 5.1 Bảng chi tiết các nhóm CSFs của dự án ODA [33] ................................. 48
Bảng 5.2: Mức độ liên kết/giải quyết giữa CSF và KPI.......................................... 50
Bảng 5.3: Các thể hiện mối tương quan giữa các CSF ........................................... 51
Bảng 5.4 Thông tin những người được lấy ý kiến về khung quy trình .................... 53
Bảng 6.1: Danh mục KPI và mức độ ưu tiên. ......................................................... 56
Bảng 6.2: Danh mục sơ tuyển CSF. ....................................................................... 56
Bảng 6.3: Xếp hạng CSF theo trọng số tương đối .................................................. 57
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: BSC ......................................................................................................... 7
Hình 2.2: Sơ đồ quá trình QFD [7] .......................................................................... 8
Hình 2.3: House of Quality (HOQ) áp dụng cho luận văn ...................................... 10
Hình 2.4: Các CSFs của dự án ODA [33] .............................................................. 17
Hình 3.1: Tổng thể quy trình nghiên cứu ............................................................... 20
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu bằng bảng câu hỏi. ............................................... 23
Hình 3.3: Quy trình phân tích dữ liệu .................................................................... 25
Hình 4.1: Tỷ lệ theo đơn vị công tác ...................................................................... 32
Hình 4.2: Chức vụ/vị trí công tác ........................................................................... 33
Hình 4.3: Kinh nghiệm .......................................................................................... 34
Hình 5.1: Quy trình kết nối KPI và CSF. ............................................................... 38
Hình 5.2: Quy trình QFD ....................................................................................... 39
Hình 6.1: Kết quả thống nhất số liệu và tính trọng số............................................. 57
Hình 6.2: Đề xuất bản đồ chiến lược...................................................................... 62
DANH MỤC HÌNH
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tổng kết các đánh giá của dự án ODA từ các báo cáo. .......................... 70
Phụ lục 2: Bảng KPI sơ bộ..................................................................................... 75
Phụ lục 3: Bảng ý kiến chuyên gia trong quá trình phỏng vấn về các KPI. ............. 76
Phụ lục 4: KPI dự án ODA lĩnh vực giáo dục. ....................................................... 83
Phụ lục 5: Bảng câu hỏi khảo sát. .......................................................................... 86
Phụ lục 6: Cronbach Alpha nhóm tiến độ............................................................... 90
Phụ lục 7: Cronbach Alpha nhóm chi phí............................................................... 90
Phụ lục 8: Cronbach Alpha nhóm chất lượng......................................................... 91
Phụ lục 9: Cronbach Alpha nhóm sự hài lòng. ....................................................... 92
Phụ lục 10: Cronbach Alpha nhóm nguồn nhân lực. .............................................. 93
Phụ lục 11: Cronbach Alpha nhóm pháp luật/quy định. ......................................... 95
Phụ lục 12: Cronbach Alpha nhóm bảo vệ môi trường, xã hội và an toàn. ............. 96
Phụ lục 13: Cronbach Alpha nhóm sự phối hợp và điều phối giữa các bên. ........... 97
Phụ lục 14: Kết quả kiểm tra tương quan hạn Spearman ........................................ 98
Phụ lục 15: Kiểm định Mann-Whitney kinh nghiệm dưới 3 năm và trên 10 năm . 100
Phụ lục 16: Kiểm định Mann-Whitney nhóm CĐT/ban QLDA và đơn vị tư vấn
chuẩn bị đầu tư/TVTK. ........................................................................................ 105
Phụ lục 17: Phiếu lấy ý kiến xác định mức độ ưu tiên KPI................................... 109
Phụ lục 18: Phiếu biểu quyết sơ tuyển các CSF ................................................... 109
Phụ lục 19: Phiếu khảo sát phục vụ xác định mối quan hệ giữa KPI, CSF và tương
quan giữa các CSF ............................................................................................... 110
Phụ lục 20: Phiếu khảo sát đã điền thông tin phục vụ xác định mối quan hệ giữa
KPI, CSF và tương quan giữa các CSF ................................................................ 111
Phụ lục 21: Biểu mẫu kết quả dự kiến tính trọng số tương đối của các CSF ......... 112
Phụ lục 22: Biểu mẫu xếp hạng CSF.................................................................... 112
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- QLDA
- ODA
- KPI
- CSF
- QFD
- HOQ
- ĐHQG-HCM
- BSC
- ĐVTV
- TVTK
- WB
- ĐTXD
- CQCQ/QLNN
- CĐT
- TĐ - CP - CL
- GD
- GĐ, PGĐ
- MĐQT
- QĐ
- CTXD
- LXD
- CPXD
- PrFs
- Fs
- TCVN
- CBĐT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Quản lý dự án
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Key Performance Indicator
Critical Success Factor
Quality Function Deloyment
House of Quality
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Balanced Scorecard
Đơn vị tư vấn
Tư vấn thiết kế
Ngân hàng Thế giới
Đầu tư xây dựng
Cơ quản chủ quản dự án/quản lý nhà nước
Chủ đầu tư
Tiến độ, chi phí, chất lượng
Giáo dục
Giám đốc, Phó Giám đốc
Mức độ quan trọng
Quyết định
Công trình xây dựng
Luật Xây dựng
Chi phí xây dựng
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tiêu chuẩn Việt Nam
Chuẩn bị đầu tư
1
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu chung
- GD đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc phát triển đất nước, là lĩnh vực cốt
lõi tạo ra nguồn tri thức, sự sáng tạo, nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
công việc ngày càng hiện đại của đất nước. Điều này lại được khẳng định khi nhà
nước dành các ưu tiên nguồn lực cho ngành GD, cụ thể tại kết luận tại Hội nghị Trung
ương ngày 04 tháng 11 năm 2013 đã đưa ra các mục tiêu tổng quát của ngành GD
gồm:
o Đáp ứng nhu cầu cao trong công cuộc bảo vệ, xây dựng nước nhà, đáp ứng sự
đòi hỏi về nâng cao kiến thức nhân dân. Phát triển, GD toàn diện người Việt Nam tạo
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
o Nền GD mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và
phương thức GD hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập
quốc tế hệ thống GD và đào tạo.
- Đề án nâng cao chất lượng GD đại học giai đoạn 2019 - 2025 tại QĐ số 69/QĐTTg ngày 15 tháng 01 năm 2019 với các nội dung: Chuyển biến mạnh mẽ, thực chất
về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của hệ thống
GD đại học lại càng khẳng định các định hướng và chính sách quan tâm đến ngành
GD.
- Cụ thể về đầu tư mà chính quyền, xã hội vào ngành GD được khẳng định qua
các con số của ngân sách những năm 2013 – 2017, cụ thể tại bảng Bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1: Đầu tư nguồn ngân sách cho GD và đào tạo 2013-2017 [1]
STT
Năm
Tổng (tỷ đồng)
1
2013
156.604
2
2015
174.777
3
2016
229.529
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
2
STT
Năm
Tổng (tỷ đồng)
4
2017
234.924
- Tỷ lệ đầu tư của ngân sách vào ngành GD chiếm khoảng 20%, trong đó nguồn
vốn ODA chiếm từ 5 – 8% (tùy từng năm ngân sách) [2]. Điều này cho chúng ta nhận
định về vai trò không nhỏ của vốn ODA đối với sự thành công cho các mục tiêu về
GD và đào tạo trong thời gian qua.
- Mười năm từ 2004 – 2014, Bộ GD và Đào tạo thực hiện chỉ đạo triển khai 26
chương trình dự án ODA với tổng kinh phí hơn 1.9 tỷ đô , tương đương với hơn 40
nghìn tỷ đồng [2] cho thấy vai trò nhất định của nguồn ODA đối với sự phát triển
ngành GD.
- Trong năm 2020, Thủ tướng ký QĐ 739; 740; 741 ngày 02 tháng 6 năm 2020
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Phát triển các Đại học Quốc gia Việt
Nam” vốn ODA của WB với tổng số tiền hơn 300 triệu đô cho 03 dự án phát triển 03
đại học: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
(ĐHQG-HCM) và Đại học Đà nẵng khẳng định một lần nữa về sự ưu tiên đầu tư
trong ngành và vị trí nhất định của vốn ODA cho ngành GD.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
- Mặc dù được xã hội dành các nguồn lực rất lớn để đầu tư, nhưng để phục vụ
cho yêu cầu phát triển hiện nay của nước nhà, bắt kịp thế giới, đảo bảo yêu cho lực
lượng lao động tay nghề cao, nâng cao chất lượng dạy và học, vượt trội trong nghiên
cứu khoa học và chuyển giao tri thức,… thì ngành GD cần sự đầu tư hơn nữa về
nguồn lực, đảm bảo đầu tư tập trung và đồng bộ. Nguồn ODA là một trong những
nguồn vốn có hiệu quả, đóng góp mạnh mẽ cho sự cải tiến cơ sở vật chất cho ngành,
có thể đảm bảo quá trình đầu tư đồng bộ có trọng tâm ở một phạm vi đầu tư thích
hợp.
- Thực tiễn đã chứng minh, mặc dù có các dự án ODA thu được những thành
tựu nhất định, vẫn còn nhiều dự án vẫn chưa chạm được mục tiêu đã đề ra. Một số
vấn đề trong quá trình quản lý vốn ODA được kiểm toán nhà nước đánh giá như:
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
3
chưa tiếp thu đầy đủ các ý kiến các cơ quan liên quan hoặc thiết kế chưa phù hợp nên
khi triển khai còn vướng mắc, phải hiệu chỉnh, thay thế nội dung, kế hoạch nhiều lần,
làm tiến độ dự án kéo dài. Ngoài ra, thực tế chưa được hiện thực hóa trong quá trình
xây dựng dự án khiến cho việc triển khai không khả thi, nên khi triển khai phải điều
chỉnh nhiều lần làm kéo dài dự án, mà dự án kéo dài dẫn đến kéo dài điều ước quốc
tế ký kết với bên cấp vốn. KTNN chủ yếu nhận xét nguyên nhân xuất phát từ công
tác tổ chức thực hiện, điều hành các chủ thể liên quan [3].
- Dự án ODA trải qua nhiều giai đoạn với sự tham gia của nhiều bên: CQCQ,
chủ dự án, Ban QLDA, cơ quan QLNN, các đơn vị TVTK, các ĐVTC, đơn vị thụ
hưởng,… và đặc biệt là đơn vị nhà tài trợ vốn . Trong đó, vai trò của ban QLDA là
hết sức quan trọng trong việc điều phối, phối hợp giữa các bên để thực hiện dự án,
chịu trách nhiệm sử dụng vốn không những phải đảm bảo TĐ - CP - CL mà còn phải
thực hiện theo hiệp định và cam kết với bên cấp vốn. Do đó, dự án thành công hay
thất bại phụ thuộc rất nhiều vào các bên liên quan, đặc biệt là năng lực của ban QLDA.
Vì vậy, một bản đồ chiến lược áp dụng cho ban QLDA là hết sức cần thiết để đảm
bảo có cái nhìn toàn bộ về dự án, từ đó có thể lường trước được các rủi ro và có cách
ứng phó kịp thời.
- Các cơ quan lập pháp cũng đã đưa ra các quy định nhằm QLDA ĐTXD, quản
lý vốn ODA như: Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Nghị định 56/2020/NĐ-CP,… Tuy
nhiên, các quy định này chỉ ở mức độ điều chỉnh tổng thể mang tính nguyên tắc trong
QLDA, quản lý sử dụng vốn ODA. Vì vậy để thực hiện QLDA hiệu quả, khoa học
vẫn phụ thuộc rất lớn vào năng lực của các bên, đặc biệt là vai trò của ban QLDA.
- Hiện nay, các dự án sử dụng nhà nước nói chung và các dự án ODA ngành
GD nói riêng hầu hết có ban QLDA tham gia gồm: ban QLDA chuyên ngành, ban
QLDA khu vực, ban QLDA một dự án (trừ một số dự án CĐT tự tổ chức quản lý).
Điều này cho thấy rằng vai trò của ban QLDA là rất quan trọng đối khi thực dự án.
Tuy nhiên, các nghiên cứu về bản đồ chiến lược cho ban QLDA rất hạn chế, rất ít
thông tin, tài liệu liên quan. Do đó, đề tài nghiên cứu này mong muốn đóng góp thêm
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
4
vào cơ sở dữ liệu bằng cách đề xuất bản đồ chiến lược cho một ban QLDA ODA lĩnh
vực GD cụ thể.
- Thực tế cho thấy rằng, các dự án nguồn ODA mặc dù có ban QLDA chuyên
nghiệp nhưng tình trạng chậm trễ tiến độ, đội vốn, không đảm bảo chất lượng, không
đạt chỉ tiêu đầu ra cam kết với bên cấp vốn… vẫn là các vấn đề nổi cộm hiện nay. Vì
vậy, việc hệ thống hóa, tổng hợp các đánh giá nguyên nhân, từ đó xác định các yếu
tố cần kiểm soát, kết nối với các yếu tố cần cải thiện, đề xuất bản đồ chiến lược công
tác QLDA ứng dụng cho các ban QLDA vốn ODA là cần thiết. Vì vậy, đề tài nghiên
cứu “đề xuất phát triển bản đồ chiến lược cho công tác QLDA ứng dụng cho ban
QLDA vốn ODA trong lĩnh vực GD” là phù hợp.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định danh mục KPI phù hợp với dự án ODA GD dùng làm tài liệu tham
chiếu khi xác định KPI, phục vụ cho công tác QLDA;
- Đề xuất quy trình kết nối KPI và CSF dự án ODA ngành GD bằng QFD, ứng
dụng quy trình kết nối được đề xuất vào dự án cụ thể;
- Từ kết quả kết nối KPI và CSF sau khi ứng dụng quy trình kết nối bằng QFD
cho dự án cụ thể, luận văn đề xuất bản đồ chiến lược theo lý thuyết BSC cho công tác
QLDA chính dự án này áp dụng cho ban QLDA.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn này dừng lại ở một số giới hạn sau:
- Xác định danh mục các KPI phù hợp chung cho đối tượng nghiên cứu. Danh
mục này có thể được sử dụng như tài liệu tham chiếu khi xác định KPI cho đặc thù
từng dự án.
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án xây dựng ngành GD có sử dụng nguồn ODA
không phân biệt tổng mức đầu tư, tỷ lệ các nguồn vốn.
- Đối tượng khảo sát: nghiên cứu dựa trên cơ sở khảo sát chuyên gia, những
người giữ vị trí quản lý đã từng tham gia trong các dự án GD sử dụng vốn ODA trong
lĩnh vực GD đang công tác ở: Ban QLDA quốc tế (ĐHQG-HCM), các chuyên gia là
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
5
lãnh đạo các ban chức năng đã tham gia các dự án vốn ODA của ĐHQG-HCM, lãnh
đạo các doanh nghiệp chuyên thực hiện công tác CBĐT dự án ODA lĩnh vực GD.
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
1.5.1 Học thuật
- Tìm ra được chỉ số KPI phù hợp chung đối tượng nghiên cứu là dự án sử dụng
nguồn ODA trong lĩnh vực GD làm tài liệu tham chiếu cho các nghiên cứu liên quan
đến KPI dự án ODA lĩnh vực GD.
- Đóng góp một quy trình kết nối KPI và CSF của dự án vốn ODA lĩnh vực GD
bằng QFD trong phạm vi đối tượng nghiên cứu.
- Đề xuất bản đồ chiến lược theo lý thuyết BSC cho công tác QLDA của ban
QLDA dự án ODA lĩnh vực GD cụ thể.
1.5.2 Thực tiễn
- Danh mục KPI mang tính định hướng, làm tài liệu tham chiếu phục vụ cho các
tìm kiếm các KPI đặc thù áp dụng cho các dự án thực tế.
- Các dự án thuộc phạm vi đối tượng nghiên cứu này có thể tham khảo quy trình
kết nối KPI và CSF bằng QFD như là một cách kết nối KPI và CSF trong nhiều cách
kết nối đã được các nghiên cứu trước đây chỉ ra.
- Bản đồ chiến lược đề xuất trong luận văn có thể được sử dụng như tài liệu
tham khảo để ban QLDA của chính dự án này tham khảo trong quá trình QLDA của
mình, giúp các nhà quản lý có góc nhìn tổng tất cả các yếu tố cần kiểm soát, các vấn
đề cần cải thiện giúp cho công tác QLDA hiệu quả hơn.
1.6 Kết luận chương
- GD giữ vị trí rất quan trọng cho phát triển xã hội, được chứng minh qua những
chính sách, các nguồn lực đầu tư rất lớn cho ngành, trong đó ODA là một trong những
nguồn lực đầu tư đó.
- Với tầm quan trọng của mình cộng với sự đầu tư và quan tâm của xã hội lớn
như vậy mà hiệu quả đem về thì chưa có đáp ứng được thực tế cần. Tuy nguồn lực
đầu tư nói chung và nguồn vốn ODA nói riêng lớn, nhưng ngoài các dự án/chương
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
6
trình đạt mục đích thì vẫn còn nhiều chương trình/dự án chưa hiệu quả, lãng phí nguồn
đầu tư, minh chứng qua các báo cáo đánh giá dự án, các báo cáo của các bên. Điều
này chứng minh sự cần thiết của các nghiên cứu phục vụ cho công tác QLDA.
- Từ những lập luận, căn cứ như trên, đề tài “đề xuất phát triển bản đồ chiến
lược cho công tác QLDA ứng dụng cho ban QLDA vốn ODA trong lĩnh vực GD” là
rất cần thiết và phù hợp.
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
- Xem thêm -