Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đề tài kinh tế vĩ mô thị trường ô tô việt nam hiện nay...

Tài liệu đề tài kinh tế vĩ mô thị trường ô tô việt nam hiện nay

.PDF
30
238
119

Mô tả:

Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô MUC LUC • • CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG Ô TÔ NƯỚC TA HIỆN NAY ............................. 3 I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG Ô TÔ ........................ 3 1. MỘT VÀI ĐẶC ĐIÊM NỔI BẬT “RIÊNG” CỦA THỊ TRƯỜNG ô TÔ VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ................................................................................................................................... 3 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG ô TÔ NƯỚC ................................... 3 2.1............................................................................................................................ Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu ô tô ....................................................................................... 3 2.2............................................................................................................................ Các nhân tố ảnh hưởng đến cung ô tô..................................................................................... 14 II. THỰC TRẠNG CỦA THỊ TRƯỜNG Ô TÔ NƯỚC TA HIỆN NAY ..................................... 15 1. ................................................................................................................................... LƯỢNG CUNG VÀ NGUỒN CUNG Ô TÔ NUỚC TA HIỆN NAY ......................................... 15 2. ................................................................................................................................... CẦU Ô TÔ NUỚC TA HIỆN NAY ............................................................................................. 16 3. GIÁ CẢ Ô TÔ HIỆN NAY CỦA NUỚC TA ........................................................................ 17 4. TÌNH HÌNH CẠNH TRANH HIỆN NAY TRÊN THỊ TRUỜNG Ô TÔ NUỚC TA .............. 18 III. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH THựC HIỆN ĐẦU TU VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ ...................................................................................................... 19 1. Chính sách đàu tư.................................................................................................................... 19 2. Tình hình đàu tư ..................................................................................................................... 21 IV. THỰC TRẠNG VÈ CHÍNH SÁCH THUƠNG MẠI VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ Ô TÔ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................................................................................ 21 1. ................................................................................................................................... Thực trạng chính sách thương mại ở Việt Nam hiện nay ............................................................. 21 2. ................................................................................................................................... Tình hình tiêu thụ ô tô ở nước ta hiện nay .................................................................................... 22 CHUƠNG II: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRUỜNG ÔTÔ NƯỚC TA ............................... 24 V. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC ĐIÈU KIỆN ĐỂ THựC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÁC BIỆN PHÁP ĐÓ 24 1. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP ............................................. 24 GVHD:1.1. ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 1 ........................................................................................................................... Tố chức tốt công tác nghiên cứu thị trường ............................................................................ 24 1.2............................................................................................................................ Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Hoàn thiện và ngày càng mở rộng mạng lưới kinh doanh ...................................................... 24 1.3. hoàn thiện chính sách giá và không ngừng nâng cao mẫu mã cũng như 25 chất lượng sản 25 phâm ........................................................................................................................... 26 1.4. Hoàn thiện mạng lưới dịch vụ trước, trong và sau bán hàng ................. 1.5. Tăng cường hoạt động quảng cáo và các biện pháp xúc tiến bán hàng GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 2 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 2. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỄ THỰC HIỆN có HIỆU QUẢ CÁC BIỆN PHÁP TRÊN...................... 26 I. ........................................................................................................................................ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ .......................................................................................... 27 1 .Nhu cầu về cơ giới hóa và có một chính sách rõ ràng, ổn định, phù họp ........................... 27 2. Xây dựng các cơ sở cung ứng ............................................................................................. 27 II. MỘT SỐ Dự BÁO VÈ THỊ TRƯỜNG Ô TÔ VIỆT NAM ....................................................... 28 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 29 GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 3 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô CHƯƠNG I THựC TRẠNG THỊ TRƯỜNG ô TÔ NƯỚC TA HIỆN NAY 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN Tố ẢNH HƯỞNG ĐEN THỊ TRƯỜNG ô TÔ 1. VÀI ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT “RIÊNG ” CỦA THỊ TRƯỜNG ô TÔ VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY > Bắt buộc phải theo: Theo ở đây được hiểu là việc chạy đua để ra mắt các mẫu xe mới. Nghĩa là ở các thị trường lớn, tiên tiến có mẫu xe gì thì rất nhanh sau đó, các mẫu xe đó được giđi thiệu hoặc lắp ráp tại Việt Nam. > Không mấy tiếc tiền: Trong bối cảnh công nghệ thông tin bùng phát như hiện nay, hễ ở đâu xuất hiện những mẫu xe mới, xe độc là người mua xe Việt Nam nắm bắt rất nhanh. Họ sẩn sàng chi hàng triệu đô để sở hữu những chiếc xe siêu sang: Ferrari F430 Scuderia, BMW M3, Audi RS4, Mercedes-Benz S550. > vẫn chờ đợi về giá: Nếu so sánh với các thị trường trong khu vực thì giá xe Việt Nam vẫn hơn các nước đến 2-3 lần. Các công ty liên doanh xe vẫn khẳng định giá xe cao là do chính phủ áp đặt thuế (khoảng Vi giá tĩị mỗi chiếc xe bán ra). Cũng có quan điểm cho rằng vào thời điểm 2018 giá xe Việt Nam sẽ rẻ hơn nhiều so với hiện nay do mức thuế nhập khẩu cũng như linh kiện trong khối ASEAN giảm mạnh. Điều đó có thành hiện thực không chúng ta vẫn tiếp tục chờ. 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐEN THỊ TRƯỜNG ô TÔ NƯỚC TA 2.1 Cấc nhăn tố ảnh hưởng đến cầu ô tô ❖ Thu nhập khách hàng: Thu nhập khách hàng đối với cầu ô tô là cực kỳ quan trọng. Bởi vì loại sản phẩm này là loại sản phẩm đắt tiền do vậy phải có một mức thu nhập như thế nào mđi có thể mua được loại sản phẩm này. Mà chỉ khi một sản phẩm của một doanh nghiệp được bán ra trên thị trường và được chấp nhận thì lúc đó coi như doanh nghiệp mới được chấp nhận trên thị trường. Đối với Việt Nam thu nhập quốc dân trên đầu người vào khoảng 1.1680 USD/người/năm (Con số được Tổng cục GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 4 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô thông kê đưa ra trong phiên họp báo sáng 31/12/2010, dựa trên tỷ giá hoái đối bình quân năm 2010) thì là ít. Điều này chứng tỏ nhu cầu về các loại sản phẩm cao cấp và đặc biệt làxe ô tô còn hạn chế. Ta có thể thấy mức thu nhập tỷ lệ thuận với cầu, khi thu nhập tăng đến một mức nào đó sẽ nảy sinh nhu cầu tiêu dùng sản phẩm và ngược lai nhu cầu giảm khi thu nhập giảm. Trong một thời gian ngắn thu nhập của người dân Việt Nam khó cải thiện, để kích cầu nhiều liên doanh xe đang sử dụng loại hình mua xe trả góp (Giám đốc một đại lý lớn trên đường cầu Giấy (Hà Nội) cho biết: “Nhờ dịch vụ trả góp có đến 80% hợp đồng của đại lý giao dịch thành công”). Thực tế hầu hết các hãng xe hơi hiện nay đều coi ngân hàng là đôi tác chiến lược, “hậu thuẫn” cho việc làm ăn của mình. Ngược lại các ngân hàng cũng không bỏ lỡ cơ hội đầu tư vào một loại dịch vụ mới, lãi suất cao cho vay mua ô tô trả góp. Lượng khách hàng chọn mua ô tô trả góp tăng chứng tỏ xu hướng tiêu dùng của người dân ô tô có sự thay đỗi và vấn đề thu nhập dường như đã được giải quyết phần nào. ❖ Thị hiếu của khách hàng: Thị hiếu của khách hàng có ảnh hưởng rất lớn đến cầu ô tô trên thị trường. Bởi vì thị hiếu được hình thành do các yếu tô" xã hội, tâm lý, sở thích ...Cũng như do xem quảng cáo, do người quen chỉ bảo, do kiểu dáng mẫu mã, giá của các loại sản phẩm đó. Với lợi thế gia nhập thị trường ô tô từ rất sớm thương hiệu xe hơi Toyota đã có một chỗ đứng vững chắc khi là sự lựa chọn hàng đầu của người mua xe. Thực tế các sản phẩm bền, rẻ, đẹp là tâm lý mua hàng của người Việt , “rừng càng già càng cay”, hiểu rõ tâm lý người Việt Nam, Toyota không ngừng cải tiến kỹ thuật để xe được bền hơn, giá rẻ hơn, đáp ứng “gu” thẫm mỹ của người Việt, điều đó đã được chứng minh khi góp mặt trong sô" 10 xe bán chạy nhất trong năm 2010 thì đã có 9 chiếc của hãng Toyota, chiếc duy nhất còn lai là của Honda (theo nguồn www.vietnamcar.com). GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 5 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 1. Innova: 1.857 2. Corolla Atlis: 1.556 chiếc GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 6 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 3. Fortuner: 1.496 chiếc 4. Vỉos:1.519 chiếc GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 7 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 5. Kia Forte: 942 chiếc 6, Cruze: 893 chỉếc GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 8 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 7. Kia Morning: 811 chiếc 8. Kia Carens: 876 chiếc GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 9 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô 9. Spark: 783 chiếc Honda Civic: 635 chiếc GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 10 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô ❖ Yếu tố tâm lý xã hội: Đây cũng là một nhân tấ tác động không nhô đến việc tiêu thụ xe hơi, ví dụ điển hình nhất cho thực tế này là: Chiếc xe Rolls_Royce Phantom dù là chiếc xe siêu sang giá trên 1 triệu đô và sảng xuất có hạn trên thế giđi nhưng ở Việt Nam dù là nước đang phát triển nhưng lại là một trong những nới nhập xe này thuộc hàng bậc nhất trên thế giổi, bỏi lẽ người Việt Tất quan tâm đến thương hiệu. Vì vậy, đối vổi những người cổ thu nhập cao họ sấn sàng chi cho những chiếc xe siêu sang nằy miễn sao được người khác ngưđc nhìn. ❖ Giá cả hàng hóa liên quan: Đếi vđỉ bất kỳ loại hàng hốa nào, dù là hàng hốa cao cấp hay hàng hốa thứ cấp thì giá cả của các hàng hóa liên quan luôn cổ ảnh hưỗng đến cầu hàng hốa đổ trên thị trường. Ta cố thể xem xét ỏ hai loại hàng hốa là hàng hoấ thay thế và hàng hổa bổ sung. ĐÔI vđỉ ô tô thì hàng hốa thay thế là các loại xe máy đất tiền và hàng hốa bổ sung là giá các dịch vụ bảo hành, giá cấc loại xăng, nhớt ...Giả sử giá xe máy mà gần bằng giá xe ô tô thì tại sao người ta lại không mua xe ô tô và giá đã rẻ cộng vđi chế độ bảo hành miễn phí trên toàn quốc thì điều này sẽ tạo cảm giác an tâm cho ngưôi mua hàng vàlàm cho ngưôi tiêu đùng mua sẳn phẩm đó. Đây ]à một trong những biện pháp kích cầu. GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 11 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Bảng giá xe máy (nguồn www.honda.com.vn) và xe ô tô (nguồn www.vietnamcar.com) ngày 01/03/2011 đã bao gồm thuế GTGT. Sản phẩm Mẩu Camry 3.5Q 6 số tự Giá bán lẻ cũ Giá bán lẻ mới Mức thay đổi (đồng) (đồng) (đồng) 1.406.000.000 1.507.000.000 101.000.000 1.020.000.000 1.093.000.000 73.000.000 động, 3.5 lít Camry Camry 2.4G 5 số tự động, 2.4 lít Corolla Altis 2.0 786.000.000 842.000.000 56.000.000 722.000.000 773.000.000 51.000.000 675.000.000 723.000.000 48.000.000 562.000.000 602.000.000 40.000.000 515.000.000 552.000.000 37.000.000 486.000.000 520.000.000 34.000.000 CVT 2.0 lít Corolla Altis Corolla Altis 1.8 CVT 1.8 lít Corolla Altis 1.8 MA 6 số tay, 1.8 lít Vios 1.5G 4 số tự động, 1.5 lít Vios Vios 1.5E 5 số tay, 1.5 lít Vios Limo 5 số tay, 1.5 lít GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 12 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Innova V 4 số tự động, 2.0 737.000.000 790.000.000 53.000.000 704.000.000 754.000.000 50.000.000 667.000.000 715.000.000 48.000.000 597.000.000 640.000.000 43.000.000 944.000.000 1.012.000.000 68.000.000 784.000.000 840.000.000 56.000.000 lít Innova GSR Innova Innova G 5 số tay, 2.0 lít Innova J 5 số tay, 2.0 lít Fortuner V 4 số tự động, 2.7 Fortuner lít Fortuner G 5 số tay, 2.5 lít GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 13 Thị trường ồ tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô HONDA Giá (VNĐỊ Loại xe SH15ŨCC 121.990.000 SH 125cc 99.990.000 PCX 49.990.000 Air Blade FI sơn từ tính (Magnet) 34.990.000 Air Blade Repsol 32.990.000 Air Blade FI 32.990.000 LEAD (MàLI dặc biệt: Anh Vãng) LEAD (5 màu: Đõ.Nâc, Trắng, Bac, vàngỉ 32.490.000 31.990.000 Click Play 2010 26.490 000 Click Exceed 2010 25.990.000 Future X FI - Phiên bản vảnh đúc, phanh dĩa (bánh mam) 27.990.000 Future X FI - Phiên bán nan hoa, phanh đĩa (bánh cãm) 26.990.000 Future X - Phiến bãn vành nan hoa, phanh dĩa 22.500.000 Future X - Phỉén bãn vành nan hoa, phanh co 21.500.000 Wave RSX FI AT -Phiên bản phanh đĩa/ bánh mâm (vành đúc) 27.590.000 Wave RSX FI AT - Phiến bin phanh dĩa/ bánh cằm (vành nan hoa) 26.590.000 Wave 110 RSX- Phiên bản bánh mầm (vành đúc) Wave 110 RSX-Phiên bản banh căm (vành nan hoa.) 18.990.000 17.490.000 Wave 110 RS Phiên bán phanh đĩa /bánh mâm (vành đúc) 17.990.000 Wave 110 RS Phiên bân phanh dĩa /bánh cằm (vành nan hoa) 1S.490.000 superDream 16.390.000 Wave 110 s - Phiên bán phanh đĩa /vảnh nan hoa 15.490.000 Wave 110 3- Phiến bân phanh CO'/vãnh nan hoa 15.490.000 Wave a 14 190.000 ❖ Kỳ vọng giá bần: Theo sự nhận xét của cấc nhà kinh tế thì lượng hàng hổa bấn ra của bất ký loại hàng hổa nào không chỉ phụ thuộc vào giá hiện tại của nố mà còn phụ thuộc vào gỉấ cả trong tướng lai. Thật vậy khi một người tiêu dùng muốn mua một loại hàng hổa nào đổ mà trong tương lai giá của nố tăng lên thì ngay lập tức họ sẽ mua hàng hốa đổ ngay, điều này cố thể kích cầu ngay lập tức. Trong một khoảng thời gian thì giá bán tăng lên hay giảm đỉ do chính sách giá của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 14 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô cầu hàng hóa mà doanh nghiệp tăng hay giảm đó. Nhu cầu xe ô tô trong năm 2012 dự báo sẽ bùng nổ vđi sự tiếp sức của chính sách giảm thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc mới đây. Dù chỉ giảm vài phần trăm nhưng đủ khiến những ai đang có nhu cầu “đạp phanh gầp”, chờ thêm ít ngày để được hưởng giá rẻ hơn. 2.2 Cấc nhân tố ảnh hưởng đến cung ô tô: ❖ Giá các yếu tô'đầu vào cho sản xuất ô tô: Đôi với một doanh nghiệp thì giá các yếu tô đầu vào là cực kỳ quan trọng, giá các loại máy móc, thiết bị, lao động tăng hay giảm sẽ ảnh hưởng ngay đến giá bán và sẽ ảnh hưởng ngay đến tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng lên thì chi phí cho một sản phẩm cũng tăng dẫn đến giá của sản phẩm đó cũng tăng lên và làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm xuống. Ngược lại nếu doanh nghiệp cắt giảm được các chi phí cho các yếu tố đầu vào thì sẽ hạ chi phí sản xuất dẫn đến giá thành sản phẩm giảm thu hút khách hàng tăng lợi nhuận, và vì vậy việc tăng hay giảm lợi nhuận sẽ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp đó. ❖ Công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng ảnh huởng đến lượng cung của hàng hóa đó trên thị trường. Nếu một doanh nghiệp có một hệ thống sản xuất tốt đạt hiệu quả kinh tế, tiết kiệm nguyên vật liệu cũng như đạt tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật thì doanh nghiệp sẽ sản xuất được những sản phẩm có sức cạnh tranh cao và sức tiêu thụ lớn. Và ngược lại nếu doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm có giá quá cao hay không đảm bảo về mặt chất lượng sẽ khó tồn tại. ❖ Năng lực sản xuất ô tô của cấc doanh nghiệp: Đối với lượng cung ô tô trên thị trường thì nó ảnh hưởng rất nhiều đến năng lực sản xuất doanh nghiệp trong thời gian đó và cả trong tương lai. Thật vậy nếu một doanh nghiệp đạt được năng lực sảng xuất của mình thì lượng cung ra thị trường sẽ rất đầy đủ và làm cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu của mình là tồn tại và phát triển. Và nếu một doanh nghiệp thấy được trong tương lai thị trường của doanh nghiệp có khả năng phát triển thì doanh nghiệp sẽ nâng cao năng lực sản xuất và do đó sẽ tăng lượng cung trên thị trường. GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 15 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô II. THỰC TRẠNG CỦA THỊ TRƯỜNG ÔTÔ NƯỚC TA HIỆN NAY 1. LƯỢNG CUNG VÀ NGUỒN CUNG Ô TÔ NƯỚC TA HIỆN NAY Có thể nói lượng cung ô tô ở nưđc ta hiện nay là rất lớn và nó thuộc nhiều nguồn khác nhau. Phần lớn lượng cung ô tô ở nước ta thuộc ba nguồn chính và đó là những nguồn sau: ■ Sản xuất và lắp ráp trong nước. ■ Nhập khẩu. ■ Nhập lậu. Trong ba nguồn này, theo số liệu thống kê trong vài năm trở lại đây thì nguồn thứ nhất chiếm số lượng lớn nhất, sau đó là nguồn nhập khẩu và cuối cùng là nguồn nhập lậu. Theo tính toán thì tổng lượng cung ô tô ra thị trường ở nước ta một năm khoảng 160000 xe, thì lượng xe sản suất và lắp ráp trong nước là vào khoảng hơn 100000 xe/ năm, lượng xe nhập khẩu vào khoảng hơn 50000 xe/ năm, và lượng xe nhập lậu vào khoảng 5000-10000 xe/ năm. Biểu đồ lượng cung ôtô 2007-2010 140000 12000 0 10000 0 80000 60000 40000 20000 0 □ Nhập lậu ■ Nhập khẩu □ Sản xuất 2007 2008 2009 2010 Lượng xe hơi sản xuất và lắp ráp trong nước hiện nay vẫn được cung ứng chủ yếu bởi Hiệp hội các nhà sản xuất xe hơi - VAMA, với 18 thành viên: Toyota, Trường Hải, Daewoo, Vixuki, Ford, Honda,... Hàng năm mỗi liên doanh sản xuất gần 3000 xe, lượng xe này chỉ dùng để cung cấp cho thị trường nội địa, điều đó cho thấy chất lượng xe sản xuất và lắp ráp trong nước vẫn còn hạn chế, thậm chí chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của ngay cả thị trường nội địa, khiến thị trường xe nhập khẩu vẫn khá sôi động. GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 16 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Tuy vậy, hầu như các liên doanh đều thờ ơ với các chiến lược sản xuất và lắp ráp trong nước. Thực tế này đặt ra câu hỏi: phải chăng các hãng ô tô tại Việt Nam đang dần chuyển sang hình thức kinh doanh nhập khẩu trực tiếp từ các nhà máy tại các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia..., nơi sản phẩm của họ nếu chứng minh được là có xuất xứ 40% nội địa hóa sẽ được hưởng thuế nhập khẩu riêng của khu vực ASEAN, trong đó Việt Nam, là 0% bắt đầu từ năm 2018 (từ năm 2011 giảm còn 70% và cứ sau một năm giảm tiếp 10% cho đến năm 2015 còn 15%). Điều này có thể khiến lượng xe nhập khẩu sẽ tăng mạnh trong tương lai, với nguồn cung chủ yếu tới từ các nước Đông Nam Á, điển hình là Thái Lan, đất nước được mệnh danh “Detroit của Đông Nam Á” vđi hàng chục nhà máy của các hãng ô tô lớn như Ford, Toyota, Honda, Nissan...khi cam kết CEPT chính thức có hiệu lực (Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của AFTA). Còn lại trong tổng sô" lượng cung ra thị trường là xe nhập lậu, lượng xe này có ảnh hưởng không nhỏ tới thị trường o"tô ở nước ta do giá của các loại xe này cực rẻ, do vậy nó có sức cạnh tranh rất lớn . 2. CẦU ô TÔ NƯỚC TA HIỆN NAY Việt Nam hiện nay tuy đã đạt được những thành tựu đáng kể trong công cuộc đổi mới nền kinh tế, nhưng thu nhập của nhân dân chưa cao, với mức thu nhập bình quân hiện nay là 1.168 USD/ người/ năm, trong khi giá một chiếc xe sản xuất và lắp ráp trong nước khoảng 57.000 USD/ chiếc trở lên, thì nhu cầu tiêu thụ của thị trường ô tô Việt Nam còn khác khiêm tốn với tỉ lệ 7 xe/ 1000 dân. Theo tính toán, để thị trường ô tô có sức mua thật sự thì thu nhập của người dân phải trên 4500 USD/ người/ năm, thị trường nội địa chưa phát triển khiến tình trạng cầu luôn kém xa cung. Ngoài ra, cơ sở vật chất của nước ta vẫn còn quá kém, đường sá không phù hợp với việc đi lại bằng xe ô tô, khiến nhu cầu sử dụng xe ô tô của người dân là không cao. Ta có biểu đồ lượng xe tiêu thụ trong vài năm trở lại đây (theo thông kê của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô - VAMA) sau: GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 17 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Biểu đồ lượng xe tiêu thụ 2006-2010 Sản lượng (ngàn chiếc) Qua biểu đồ, ta có thể thấy rõ sự tăng trưởng mạnh mẽ của lượng cầu thị trường xe ô tô trong nước từ giai đoạn 2006-2008 khi lượng xe tiêu thụ tăng 70.093 xe trong hai năm (tăng 174%), nhưng từ sau năm 2008 đến nay thị trường bắt đầu chững lại, khi sản lượng xe tiêu thụ năm 2009 so với năm 2008 chỉ tăng 7% và năm 2010 giảm 6% so với năm 2009, điều này có thể lý giải bởi việc người dân lo ngại tình hình kinh tế thế giới và sự hạn chế lượng xe lưu thông của chính phủ. Hiện tại, rõ ràng nhu cầu sử dụng xe ô tô của người dân là chưa cao, tuy nhiên trong tương lai, khi cam kết CEPT có hiệu lực kéo theo sự giảm giá của các loại xe hơi, lượng cầu ô tô chắc chắn sẽ thay đổi và tăng đáng kể. 3. GIÁ CẢ Ô TÔ HIỆN NAY Ở VIỆT NAM Hiện nay nếu so sánh giá của các loại ôtô của nước ta so với các nước khác trên thế giới thì giá ôtô của nước ta vào loại cao. Một chiếc xe BMW X5 tại thị trường Mỹ có giá 46.675 USD, thì giá tại Việt Nam là 164.000 USD. Việc người tiêu dùng Việt Nam đang phải trả đắt gấp hơn 3 lần so với người Mỹ cho một chiếc xe tương đương là vì cho đến lúc này, toàn bộ thị trường vẫn bị chi phôi bổi các nhà GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 18 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô sản xuất ôtô nước ngoài hoặc các liên doanh với nước ngoài mà không có đối trọng từ bất cứ nhà sản xuất nội địa nào, hay mức giá cạnh tranh nào từ các sản phẩm nhập ngoại. Thêm vào đó là chính sách thuế rất cao của Chính phủ đối vđi mặt hàng này, hiện nay thuế của Việt Nam cao gấp 3 lần so với các nước trên thế giới. Ngoài ra phải kể đến yếu tố hiệu quả của sản xuất. Một chuyên gia lâu năm trong ngành công nghiệp ôtô cho biết, 11/18 liên doanh đăng ký sản xuất 148.000 xe/năm, nhưtig trên thực tế họ chỉ khai thác được 30% công suất. Thông thường, công suất khai thác càng thấp thì càng lỗ vì không thể đủ doanh thu để khấu hao của cả dây chuyền. Thế nhưng các liên doanh vẫn có lời “khủng khiếp”, chứng tỏ giá bán ô tô đấ bị đẩy lên rất nhiều so với giá trị thực của xe. Hơn nữa, các liên doanh ôtô hện nay rất khó tìm được các nguồn cung từ trong nước cho dù đó là những loại phụ kiện rất đơn giản như những loại chi tiết lắp ghép như bulong , Ốc vít... Các nhà sản xuất trong nưđc chỉ cung cấp những loại bao bì . Chỉ có vài nhà chế tạo hiện đang sản xuất ở nước ta . Phần lớn các loại xe lắp ráp ở nước ta là theo dạng “CKD” ( xe lắp ráp trong nưđc từ các phụ tùng nhập khẩu), và vì được lắp ráp theo dạng này nên chi phí vận chuyển rất lớn cũng như thuế nhập khẩu rất cao.Và điều này làm cho giá cả các loại xe cao vọt. Chính điều này chứng tỏ một cơ cấu bất hợp lý về chính sách đầu tư , thương mại về phát triển nền công nghiệp ôtô ở nước ta . Điều này cần có những giải pháp cụ thể từ phía chính phủ cũng như từ phía các doanh nghiệp và ccũng như sự phối hợp của hai thành phần này sao cho hỢp lý và qua đó có thể phát triển nền công nghiệp ôtô ngày càng vững mạnh. 4. TÌNH HÌNH CẠNH TRANH HIỆN NAY TRÊN THỊ TRƯỜNG ÔTÔ NƯỚC TA. Hiện nay do trên thị trường ôtô có lượng cầu không lớn . Chính vì thế mà sự cạnh tranh diễn ra không gay gắt như ở một số thị trường trong khu vực . Bởi vì lượng cầu thì không lớn mà lại phân bổ cho rất nhiều chủng loại nào là xe bus , nào là xe tải ,nào là xe du lịch... GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 19 Thị trường ô tô Việt Nam hiện nay Kinh tế vi mô Do vậy các hãng đều có thị phần của mình mặc dù thị phần là rất nhỏ . Nhưng dù sao đó cũng là một điều kiện tất yếu để bất cứ một hãng ôtô nào muôn tồn tại và phát triển, ở thị trường ôtô Việt Nam hiện nay các hãng ôtô đang cạnh tranh nhau về các hình thức quảng cáo trước và dịch vụ trước và sau khi bán sản phẩm của mình. Các hãng ôtô đang cố gắng tạo được hình ảnh tốt của mình trên thị trường để khi có thời cơ thích hợp sẽ tung ra và nắm bắt thị trường. Điều này có thể rất dễ ràng qua việc các công ty ôtô mở rộng liên tục các mạng lưđi bán lẻ cũng như cung cấp các dịch vụ bảo dưỡng của mình.Các công ty lớn như Toyota đã mở rộng các đại lý của mình trên toàn quốc với mạng lưới các trung tâm bảo hành đến khắp mọi nơi và phục vụ mọi lúc bằng việc thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng . Và hơn nữa đo điều kiện cụ thể của nước ta hiện nay là thu nhập của người dân không cao mà các hãng ôtô dùng các chính sách cạnh tranh về giá rất nhiều . Điều này trong một tương lai gần sẽ tạo cho người tiêu dùng ôtô ở nước ta có cơ hội tốt hơn trong việc tiêu dùng loại sản phẩm cao cấp này. III. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ Do nền kinh tế phát triển, nhu cầu vê phương tiện đi lại và vận tải tăng lên và do đóm nhu cầu mua sắm ô tô vì những mục đích khác nhau cũng tăng theo hàng năm. Mặt khác ngành công nghiệp ô tô là một trong những ngành công nghiệp quan trọng không những góp phần nhanh chóng hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới. 1. Chính sách đầu tư: Căn cứ vào luật đầu tư nước ngoài năm 1987 do Chính phủ và các cơ quan hữu quan Việt Nam đã công bố những văn bản cụ thể liên quan đến lĩnh vực đầu tư sản xuất lắp ráp ô tô ở Việt Nam. Chủ trương của Chính phủ Việt Nam hiện nay là khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư và liên doanh sản xuất ô tô và từng bưđc hiện đại hóa, nội bộ hóa ngành công nghiệp non trẻ này. GVHD: ThS. Trần Thị Bích Dung Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan