MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG...................................................................... 3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương ................................................................ 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty .......................... 3
1.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động .................................................................. 3
1.1.1.2. Mạng lưới phân phối ................................................................ 4
1.1.1.3. Danh mục sản phẩm phân phối ................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty .................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty ......................................................... 7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát
triển dịch vụ và thương mại Hà Phương .................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG
MẠI HÀ PHƯƠNG ....................................................................................... 13
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác ................................................... 13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .......................................................... 13
2.1.1.1. Doanh thu bán hàng ............................................................... 13
2.1.1.2. Doanh thu tài chính ................................................................ 18
2.1.1.3. Thu nhập khác ........................................................................ 21
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu, thu nhập khác ..................................... 23
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ...................................... 23
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu tài chính và thu nhập khác ........... 26
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu, thu nhập khác ................................. 27
2.1.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng ................................... 27
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu tài chính .................................... 29
2.1.3.3. Kế toán tổng hợp thu nhập khác ............................................ 33
2.2. Kế toán chi phí ........................................................................................ 36
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................. 36
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................... 36
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .......................................... 38
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán ....................................... 40
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng............................................................... 44
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................... 44
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng ........................................... 50
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng ........................................ 53
2.2.3. Kế toán chi phí QLDN .................................................................. 56
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................... 56
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí QLDN ........................................... 64
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính ............................................................... 67
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................... 67
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính ............................................ 69
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính ......................................... 69
2.2.5. Kế toán chi phí khác...................................................................... 73
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................... 73
2.2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí khác .................................................. 74
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp chi phí khác ............................................... 74
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................ 76
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ PHƯƠNG ................................................. 80
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu tư phát triển thương mại dịch
vụ Hà Phương ................................................................................................ 80
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 80
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................... 81
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện ............................................................. 82
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương ........................................................................................................... 83
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí ......................................... 83
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .......................................... 85
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết và tổng hợp ................................................. 85
3.2.4. Về báo cáo kế toán ........................................................................ 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả doanh thu của Công ty giai đoạn 2012- 2014 ..................... 5
Bảng 1.2. Kết quả chi phí của Công ty giai đoạn 2012- 2014 .......................... 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Mẫu Hóa đơn GTGT bán hàng........................................................ 17
Biểu 2.2: Mẫu Giấy báo có ............................................................................. 18
Biểu 2.3: Mẫu Giấy báo có ............................................................................. 20
Biểu 2.4: Mẫu Hoá đơn GTGT bán thanh lý TSCĐ ....................................... 22
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 5111 - Doanh thu bán hàng (trích)........................... 24
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 5111 - Doanh thu bán hàng (trích)........................... 25
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp chi tiết TK 5111 - Doanh thu bán hàng (trích) ........... 26
Biểu 2.8: Sổ Nhật kí chung (trích) .................................................................. 28
Biểu 2.9: Sổ cái TK 5111 - Doanh thu bán hàng (trích) ................................. 29
Biểu 2.10: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 31
Biểu 2.11: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (trích).................. 32
Biểu 2.12: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 34
Biểu 2.13: Sổ cái TK 711 -Thu nhập khác (trích)........................................... 35
Biểu 2.14: Mẫu phiếu xuất kho ....................................................................... 37
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 632 - Giá vốn hàng bán (trích)............................... 38
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết TK 632 - Giá vốn hàng bán(trích) ................ 40
Biểu 2.17: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 41
Biểu 2.18: Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán ................................................ 42
Biểu 2.19: Sổ cái TK 156 ................................................................................ 43
Biểu 2.20: Mẫu Bảng tính khấu hao TSCĐ HH (trích) .................................. 46
Biểu 2.21: Mẫu Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (trích) .................................. 47
Biểu 2.22: Mẫu hóa đơn GTGT ...................................................................... 48
Biểu 2.23. Mẫu Hóa đơn GTGT đầu vào ........................................................ 49
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng (trích) ............................. 50
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng (trích) ............................. 51
Biểu 2.26: Sổ tổng hợp chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng (trích) .............. 52
Biểu 2.27: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 54
Biểu 2.28: Sổ cái TK 6421 - Chi phí bán hàng (trích) .................................... 55
Biểu 2.29: Mẫu Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng (trích) ............... 58
Biểu 2.30: Mẫu Hóa đơn GTGT đầu vào........................................................ 59
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 6422 - Chi phí QLDN (trích) ................................. 61
Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 6422- Chi phí QLDN (trích) .................................. 62
Biểu 2.33: Sổ tổng hợp chi tiết TK 6422- Chi phí QLDN (trích)................... 63
Biểu 2.34: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 65
Biểu 2.35: Sổ cái TK 642- Chi phí QLDN (trích) .......................................... 66
Biểu 2.36: Mẫu Bảng kê lãi chi tiết Tháng 09 năm 2014 ............................... 69
Biểu 2.37: Sổ Nhật kí chung (trích) ................................................................ 71
Biểu 2.38: Sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính(trích)........................................ 72
Biểu 2.39: Sổ cái TK 811- Chi phí khác(trích) ............................................... 75
Biểu 2.40: Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (trích) ................... 77
Biểu 2.41: Sổ cái TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối (trích) ......................... 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ............................................ 14
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam ngày
càng phát triển, cuộc sống ngày càng được nâng cao, các sản phẩm tiêu dùng
ngày càng được ưa chuộng và tăng cường sử dụng. Nắm bắt xu hướng đó,
Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương đã thành
lập với lĩnh vực kinh doanh cụ thể là phân phối hàng tiêu dùng.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, phòng tài chính kế toán đã tạo ra
sự trợ giúp đắc lực cho các quyết định kinh doanh của ban lãnh đạo của Công
ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương, đặc biệt là kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do đó, em đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương” để nghiên cứu chuyên đề.
Bài chuyên để của em ngoài phần mở đầu và kết luận thì bao gồm 3
chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
HÀ PHƯƠNG
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ PHƯƠNG
1
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do sự hạn chế về mặt kiến thức nên
bài chuyên đề của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
nhận xét, sửa chữa của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Linh Lan.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S
Nguyễn Thị Linh Lan và các anh chị trong Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương trong suốt quá trình thực tập.
2
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư
phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương
1.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ
và thương mại Hà Phương
- Lĩnh vực kinh doanh thực tế
* Phân phối và bán sỉ: Tiếp thị và phân phối bán sỉ hàng hoá chất
lượng cao của các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài tới mạng lưới khách
hàng trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
* Hậu cần: Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương thực hiện kinh doanh kho vận, đầu tư xây dựng và kinh doanh các
dịch vụ hậu cần, kho vận, ngoài ra còn nghiên cứu thị trường, tư vấn giải pháp
tổng thể về phân phối và hậu cần.
- Đầu tư:
* Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương
thực hiện liên doanh liên kết xây dựng hệ thống phân phối, hệ thống kho
vận…
*Tài chính và bất động sản.
3
1.1.1.2. Mạng lưới phân phối
Mạng lưới khách hàng của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương rộng khắp toàn quốc với đại lý các cấp bao gồm các
nhà phân phối phụ, các đại lý bán sỉ, cửa hàng trọng điểm, các siêu thị, các
đại lý bán lẻ và hàng ngàn khách hàng trực tiếp như nhà hàng, khách sạn, cơ
quan, người tiêu dùng... HPG cũng đang duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đối
tác trong và ngoài nước.
Hiện nay, Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương có mạng lưới phân phối ở các tỉnh thành: Lào Cai, Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng, Khánh
Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Với mạng lưới nhân viên rộng khắp cả nước, HPG đã nhanh chóng nắm
giữ được những thông tin chính xác về thị trường, từ đó hoạch định ra những
chính sách kịp thời và hiệu quả qua đó có được những kết quả kinh doanh tốt
nhất.
Hệ thống phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải: 30 xe ôtô các loại
Hệ thống giao nhận toàn quốc
Đội ngũ lái xe chuyên nghiệp
Kế hoạch giao hàng đúng hạn
1.1.1.3. Danh mục sản phẩm phân phối
•
Unilever: Clear, Omo, P/S, Pond's, Sunsilk, Lipton....
•
Dutch Lady: Babies milk, babies food...
•
Nestle: Icetea, Nestle cafe, Milo ...
4
•
Kimberly Clark: Kleenex, Kotex, Huggies...
•
Beauty care and health care products (imported)
•
Loreal:
Lancôme,
Vichy,
L’Oreal
Paris,
Kérastase,
L’Oreal
Professionel…
•
JSC: M&M, Pet food, Coolair, Doublemint…
•
Perfetti van Melle: Golia, Alpenliebe, Chupa Chups…
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ
và thương mại Hà Phương
Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương là công
ty chuyên về phân phối các sản phẩm tiêu dùng trong và ngoài nước, do đó, doanh
thu của Công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng, ngoài ra còn có doanh thu tài
chính.
Bảng 1.1. Kết quả doanh thu của Công ty giai đoạn 2012- 2014
(đơn vị: nghìn đồng)
Thực hiện
So sánh
Các chỉ
tiêu
1.DT thuần
2013/2012
Năm 2012
Năm 2013
2014/2012
Năm 2014
+/_
%
+/_
%
147.785.541
270.843.731
351.377.025
123.058.190
83,3
80.533.294
29,7
273.969
505.613
481.549
231.644
84,6
(24.064)
-4,8
1.702.751
4.219.729
3.951.911
2.516.978
147,8
(267.818)
-6,3
2. DT tài
chính
3. TN khác
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
5
Trong cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ
và thương mại Hà Phương, doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các nghiệp vụ bán các loại hàng hóa của
Công ty về các loại sản phẩm, hàng hóa.
Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương được phản ánh trên Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ
hàng hóa hoặc là giá thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng mua bán hàng
hóa.
Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương được kế toán doanh thu ghi nhận, theo dõi trên TK
511, cuối tháng tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho việc xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương trong 3 năm tăng liên tục, từ 147.785.541 nghìn năm
2012 lên tới 351.377.025 nghìn năm 2014. Năm 2013, chỉ tiêu này tăng
123.058.190 nghìn, tương ứng 83,3% so với năm 2012. Năm 2014, chỉ tiêu
này tăng tiếp 80.533.294 nghìn, tương ứng 29,7% so với năm 2012.Tuy tốc
độ tăng doanh thu bán hàng của của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ
và thương mại Hà Phương đã giảm dần, nhưng mức tăng và tốc độ tăng vẫn
đang ở mức khá cao. Điều này chứng tỏ trong giai đoạn 2012 – 2014, hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại
Hà Phương ngày càng được mở rộng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu
6
+ Chiết khấu thương mại: Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương áp dụng chính sách thực hiện chiết khấu thương mại
cho các khách hàng mua hàng với khối lượng lớn và các khách hàng lâu năm,
khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn
GTGT. Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương
không mở sổ chi tiết hay sổ tổng hợp của TK 521 mà được thể hiện gộp trên
bảng chi tiết của TK 5111
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính ở Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch
vụ và thương mại Hà Phương chủ yếu phát sinh từ việc thu lãi từ tiền gửi
ngân hàng, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp, và chiết khấu thanh toán được
hưởng từ nhà cung cấp.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương được kế toán doanh thu ghi nhận, theo dõi
trên TK 515, cuối tháng, tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ
cho việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trong giai đoạn 2012 – 2014, doanh thu tài chính của Công ty TNHH
đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương tăng từ mức 273.969
nghìn lên 481.549 nghìn, tuy trong giai đoạn 2013 – 2014, doanh thu tài chính
đã có sự giảm sút, nhưng nhìn chung, trong giai đoạn này, doanh thu tài chính
đã có tăng trưởng khá nhanh.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương
Chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương được phân chia thành nhiều loại khoản mục chi phí khác nhau, bao
gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
7
doanh nghiệp, chi phí khác. Cơ cấu chi phí Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương trong giai đoạn qua cũng có sự biến động.
Bảng 1.2. Kết quả chi phí của Công ty giai đoạn 2012- 2014
(đơn vị: nghìn đồng)
Thực hiện
So sánh
Các chỉ
tiêu
2013/2012
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
+/_
1. GVHB
2. Chi phí
2014/2013
142.465.883 259.017.976 339.479.978 116.552.093
%
+/_
%
81,8
80.462.002
31,1
1.327.699
44,0
1.711.970
3.016.059
4.343.758
1.304.089
76,2
3.683.672
9.333.346
8.039.893
5.649.674
153,4 (1.293.453)
-13,9
49.628
96.258
156.999
46.630
94,0
59.741
62,1
152.138
311.888
340.964
159.750
105,0
29.076
9,3
tài chính
3. Chi phí
kinh
doanh
4. Chi phí
khác
5. Thuế
TNDN
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
-
Giá vốn hàng bán:
Do đặc thù Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương là Công ty kinh doanh thương mại, do đó, giá vốn hàng bán chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng chi phí. Giá vốn hàng bán của Công ty TNHH đầu
tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương tăng liên tục trong giai đoạn
2012 – 2014. Năm 2013, giá vốn hàng bán tăng lên 116.552.093 nghìn, tương
8
ứng 81,8% so với năm 2012. Năm 2014, giá vốn hàng bán tăng lên
80.462.002 nghìn, tương ứng 31,1% so với năm 2013.
-
Chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương là chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của Công
ty như chi phí vận chuyển, chi phí thuê ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng... Chi phí bán hàng được kế toán Công ty TNHH đầu tư phát
triển dịch vụ và thương mại Hà Phương chi phí ghi nhận, theo dõi trên TK
6421 theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, cuối kỳ tổng hợp số liệu, nộp cho kế toán
tổng hợp để phục vụ việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí QLDN tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương
mại Hà Phương là toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của
Công ty như: chi phí điện, nước, điện thoại cho các phòng ban, chi phí mua
văn phòng phẩm, chi tiếp khách, công tác phí,… Chi phí QLDN được kế toán
chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương ghi nhận, theo dõi trên TK 6422, cuối kỳ tổng hợp số liệu, nộp cho kế
toán tổng hợp để phục vụ việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trong giai đoạn 2012 – 2014, chi phí quản lý kinh doanh của Công ty
TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương tăng trưởng mạnh.
Năm 2013, chi phí quản lý kinh doanh tăng lên 5.649.674 nghìn, tương ứng
153,4%. Tuy năm 2014, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm nhẹ 1.293.453
nghìn, tương ứng -13,9%, nhưng vẫn tăng trưởng khá cao trong toàn giai
đoạn.
9
-
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương
mại Hà Phương là các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của Công ty
như: chi phí lãi vay phải trả, chi phí chiết khấu thanh toán cho khách hàng
thanh toán sớm theo quy định của hợp đồng. Hiện nay, Công ty TNHH đầu tư
phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương không chiết khấu thanh toán nên
TK này chủ yếu để phản ánh chi phí lãi vay phải trả
-
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí mà Công ty
TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương phải nộp Nhà
nước, tính trên thu nhập chịu thuế trong kì và dựa trên thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành. Khoản thuế này được tạm nộp theo quý, cuối năm tài
chính, kế toán thuế tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương
mại Hà Phương tiến hành quyết toán với cơ quan thuế, rồi tổng hợp số liệu
thuế TNDN phải nộp trong kỳ, nộp cho kế toán tổng hợp để phục vụ việc xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát
triển dịch vụ và thương mại Hà Phương
Giám đốc Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan tới hoạt động
kinh doanh của Công ty trước pháp luật. Đồng thời, giám đốc Công ty sẽ phê
duyệt các kế hoạch, chính sách bán hàng và chỉ đạo theo dõi quá trình thực
hiện các chính sách đó. Giám đốc Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương cũng phê duyệt các kế hoạch, dự toán, định mức về
chi phí, doanh thu, lợi nhuận của Công ty do các phòng ban đưa lên. Ngoài ra,
Giám đốc Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương
10
cũng phê duyệt thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm, phê duyệt kế hoạch
mở rộng thị trường và giám sát toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty, bao gồm tất cả các vấn đề về tiêu thụ hàng hóa và doanh thu, chi phí,
lợi nhuận tại Công ty.
Phòng Tổ chức Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại
Hà Phương có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về tình hình tiền lượng, chế
độ khen thưởng, phụ cấp, sắp xếp công việc, bố trí lao động sao cho đạt được
hiệu quả làm việc cao nhất. Đồng thời, phòng Tổ chức còn thực hiện tuyển
chọn, đào tạo bồi dưỡng nhân viên làm việc một cách hợp lý, đảm bảo cho
nhân viên trong Công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao
động.
Phòng Kinh doanh Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương
mại Hà Phương có nhiệm vụ nghiên cứu, khai thác nguồn hàng và tiếp thị,
giới thiệu hàng hóa đến người tiêu dùng, mở rộng thị trường tiêu thụ. Phòng
kinh doanh Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương còn trực tiếp tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, tiêu thụ
hàng hóa, chịu trách nhiệm về tình hình biến động doanh thu của Công ty, có
trách nhiệm tăng doanh số bán bằng cách mở rộng thị trường.
Phòng Kho vận Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại
Hà Phương là phòng có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng cho khách hàng theo
sự chỉ đạo của Giám đốc. Phòng Kho vận Công ty TNHH đầu tư phát triển
dịch vụ và thương mại Hà Phương cũng nghiên cứu và đề xuất với Giám đốc
lượng hàng tồn kho tối ưu và các giải pháp bảo quản hàng hóa, sao cho hàng
tồn kho không được thấp đến mức ảnh hưởng bất lợi đến doanh thu, đồng thời
cũng kiểm soát được chi phí bảo quản, lưu kho sao cho tiết kiệm, hiệu quả
nhất.
Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
11
thương mại Hà Phương là một trong những phòng ban có vai trò quan trọng
nhất trong tổ chức và quản lý chi phí. Phòng tài chính kế toán tại Công ty
TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương cũng có nhiệm vụ
mở sổ kế toán, ghi chép, thu thập và xử lý các thông tin kinh tế phát sinh liên
quan đến vấn đề doanh thu và chi phí của Công ty.
12
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
* Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương hiện
nay đang áp dụng chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 48/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giai đoạn
trước năm 2014. Đồng thời, phòng kế toán tài chính Công ty TNHH đầu tư phát
triển dịch vụ và thương mại Hà Phương cũng cập nhật những thay đổi của chế
độ mới ban hành gần đây vào phần hành kế toán doanh thu, cụ thể là Thông tư
200/2014/TT-BTC
- Hoá đơn GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
- Phiếu thu, giấy báo Có, các chứng từ ghi nhận nợ…
* Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
13
Sơ đồ 2.1: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
Khách
hàng
Phòng
kinh
doanh
Giám
đốc
Kế toán
hàng tồn
kho
Nhân
viên bán
hàng
Kế toán
DT, CP
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ
Đơn đặt
hàng
Lập lệnh
xuất bán
Ký
duyệt
lệnh
xuất bán
Lập
phiếu
xuất kho
Lập hóa
đơn
GTGT
Viết
phiếu
thu,
nhập dữ
liệu
Kiểm tra
và ký
duyệt
Thu
tiền, ký
nhận.ghi
sổ quỹ
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Khi khách hàng có yêu cầu đặt hàng, phòng Kinh doanh Công ty TNHH
đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương có trách nhiệm lập lệnh
xuất bán, kèm đơn đặt hàng gửi cho Giám đốc, để Giám đốc phê duyệt lệnh
xuất bán, rồi gửi lệnh này cho nhân viên kế toán hàng tồn kho lập phiếu xuất
kho xin chữ ký của Giám đốc và kế toán trưởng. Sau đó, dựa vào lệnh xuất
bán và phiếu xuất kho đã lập, thủ kho ghi số lượng và giá trị hàng hóa thực
xuất vào phiếu xuất kho, xuất hàng tại kho tại Cầu Giấy của Công ty với số
lượng, chất lượng, chủng loại theo đúng yêu cầu lệnh xuất bán và phiếu xuất
kho rồi thủ kho tiếp tục lập biên bản giao hàng. Tiếp theo, căn cứ vào biên
bản giao hàng của bộ phận kho, nhân viên bán hàng Công ty TNHH đầu tư
phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên
và giao liên 2 cho khách hàng. Cuối cùng, kế toán doanh thu, chi phí sẽ nhập
số liệu vào máy tính để phần mềm kế toán, ghi nhận doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán của nghiệp vụ này vào các sổ sách.
* Tài khoản sử dụng:
14
Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương sử
dụng TK 511, chi tiết TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa để hạch toán doanh
thu bán hàng.
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Khoản chiết khấu thương mại kết - Doanh thu bán sản phẩm thực hiện trong kỳ
chuyển cuối tháng
hạch toán.
- Trị giá sản phẩm bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 5111 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà
Phương còn sử dụng TK 521 để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như:
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
Tuy nhiên, hiện nay, ở Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và
thương mại Hà Phương chỉ sử dụng TK 5211 – Chiết khấu thương mại trong
kinh doanh, chứ không sử dụng TK 5212 và TK 5213
* Thủ tục kế toán
Tại Công ty TNHH đầu tư phát triển dịch vụ và thương mại Hà Phương,
căn cứ vào chứng từ gốc trong phần hành này như hóa đơn GTGT, phiếu thu
hoặc giấy báo có, kế toán xác định tài khoản để định khoản dựa trên chứng từ,
sau đó, kế toán doanh thu nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
15
- Xem thêm -