Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đề cương quan trắc môi trường...

Tài liệu đề cương quan trắc môi trường

.DOCX
18
978
87

Mô tả:

ĐỀ CƯƠNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Câu 1: Các bước cơ bản trong thiết kế chương trình quan trắc là: - Xác định mục tiêu chương trình quan trắc. - Xác định đối tượng quan trắc. - Xác định rõ kiểu loại quan trắc: QT môi trường nền, QT môi trường tác động, QT môi trường chịu tác động. - Xác định địa điểm, vị trí lấy mẫu. - Xác định các thông số quan trắc. - Xác định thời gian, tần suất quan trắc. - Lập kế hoạch quan trắc. Câu 2: Bảo đảm chất lượng (QA) trong quan trắc và phân tích môi trường là 1 hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong 1 tổ chức nhằm đảm bảo cho hoạt động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn đã quy định. Kiểm soát chất lượng (QC) trong quan trắc và phân tích môi trường là việc thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chính xác và độ tập trung của các phép đo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng nhằm bảo đảm hoạt động quan trắc môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng này. Câu 3: + Quan trắc tại hiện trường - Lấy mẫu phân tích theo kế hoạch đã lập sẵn. Bảo quản mẫu. Đóng gói, vận chuyển về phòng thí nghiệm. Xác định 1 số chỉ tiêu đo nhanh tại hiện trường. + Quan trắc trong phòng thí nghiệm 1 Câu 4: Các phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu trong quan trắc và phân tích môi trường nước. + Phương pháp lấy mẫu nước sông - Lấy mẫu nước sông: dung tích mẫu nước cần lấy là 5l.Nếu thiết bị không lấy đủ 5l thì lấy nhiều lần liên tục. Trường hợp có thiết bị lấy mẫu nước chuyên dùng, thực hiện lấy mẫu nước theo hướng dẫn của thiết bị. trường hợp chưa có, dùng thiết bị lấy mẫu phù sa kiểu chai để lấy mẫu. - Bảo quản mẫu: sau khi lấy mẫu cần bảo quản mẫu ngay ( theo yêu cầu cần phân tích) để tránh sai số nhiễm bẩn từ bên ngoài. + Phương pháp lấy mẫu nước hồ Câu 5: Các thông số tiến hành đo nhanh chỉ tiêu trong môi trường nước là: PH, nhiệt độ, độ dẫn điện, DO, độ đục, độ muối. Câu 6: Các mục tiêu và các bước cụ thể trong thiết kế chương trình quan trắc theo thông tư : - Thông tư 28: + Mục tiêu quan trắc: 1. Xác định mức độ ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng theo các tiêu chuẩn cho phép hiện hành; 2. Xác định ảnh hưởng của các nguồn thải riêng biệt hay nhóm các nguồn thải tới chất lượng mt không khí địa phương; 3. Cung cấp thông tin giúp cho việc lập kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và quy hoạch phát triển công nghiệp; 4. Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường không khí theo thời gian và không gian; 5. Cảnh báo về ô nhiễm môi trường không khí; 6. Đáp ứng các yêu cầu của công tác quản lý môi trường của Trung ương và địa phương. + Thiết kế chương trình quan trắc: 2 1. Kiểu quan trắc Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động. 2. Địa điểm và vị trí quan trắc a) Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh căn cứ vào mục tiêu chương trình quan trắc; b) Trước khi lựa chọn địa điểm, vị trí quan trắc, phải điều tra, khảo sát các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh tại khu vực cần quan trắc. Sau khi đi khảo sát thực tế vị trí các điểm quan trắc được đánh dấu trên sơ đồ hoặc bản đồ; c) Khi xác định vị trí các điểm quan trắc không khí xung quanh phải chú ý: - Điều kiện thời tiết: hướng gió, tốc độ gió, bức xạ mặt trời, độ ẩm, nhiệt độ không khí; - Điều kiện địa hình: địa hình nơi quan trắc phải thuận tiện, thông thoáng và đại diện cho khu vực quan tâm. Tại những nơi có địa hình phức tạp, vị trí quan trắc được xác định chủ yếu theo các điều kiện phát tán cục bộ. 3. Thông số quan trắc 3 a) Trước tiên phải tiến hành thu thập thông tin và khảo sát hiện trường để biết thông tin về địa điểm quan trắc (khu dân cư, khu sản xuất...), loại hình sản xuất, các vị trí phát thải, nguồn thải từ đó để lựa chọn chính xác các thông số đặc trưng và đại diện cho vị trí quan trắc; b) Các thông số cơ bản được lựa chọn để đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh là: - Các thông số bắt buộc đo đạc tại hiện trường: hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất, bức xạ mặt trời; - Các thông số khác: lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2), nitơ oxit (NOx), cacbon monoxit (CO), ozon (O3) hơn hoặc bằng 10 μm (PM10), chì (Pb); c) Căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu của chương trình quan trắc, còn có thể quan trắc các thông số theo QCVN 06: 2009/BTNMT. 4. Thời gian và tần suất quan trắc a) Thời gian quan trắc phụ thuộc vào các yếu tố như: - Mục tiêu quan trắc; - Thông số quan trắc; - Tình hình hoạt động của các nguồn thải bên trong và lân cận khu vực quan trắc; - Yếu tố khí tượng; - Thiết bị quan trắc; - Phương pháp quan trắc được sử dụng là chủ động hay bị động; - Phương pháp xử lý số liệu; - Độ nhạy của phương pháp phân tích. b) Tần suất quan trắc - Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng; 4 - Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 06 lần/năm. c) Lưu ý khi xác định tần suất quan trắc: Khi có những thay đổi theo chu kỳ của chất lượng không khí, phải thiết kế khoảng thời gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên tiếp để phát hiện được những thay đổi đó; 5. Lập kế hoạch quan trắc Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau: a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia; b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có); c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường; đ) Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu; e) Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường; h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. - Thông tư 29: + Mục tiêu quan trắc : Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường nước mặt lục địa là: 5 1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực, địa phương; 2. Đánh giá mức độ phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường nước; 3. Đánh giá diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian; 4. Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước 5. Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa phương. + Thiết kế chương trình quan trắc: 1. Kiểu quan trắc Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc cần xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động. 2. Địa điểm và vị trí quan trắc a) Việc xác định địa điểm quan trắc môi trường nước mặt lục địa phụ thuộc vào mục tiêu chung của chương trình quan trắc và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc; b) Căn cứ vào yêu cầu của đối tượng cần quan trắc (sông, suối, ao, hồ…) mà xây dựng lưới điểm quan trắc cho phù hợp. Số lượng các điểm quan trắc phải được cấp có thẩm quyền quyết định hàng năm; c) Vị trí quan trắc cần phải chọn ổn định, đại diện được cho môi trường nước ở nơi cần quan trắc, được xác định tọa độ chính xác và được đánh dấu trên bản đồ. 3. Thông số quan trắc Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau: 6 a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ (to), hàm lượng oxi hòa tan (DO), độ dẫn điện (EC), độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS); b) Thông số khác: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), amoni (NH4+), sunphat (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho (T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli, phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom (Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt. dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy; c) Căn cứ vào điều kiện trang thiết bị, nhân lực thực hiện quan trắc mà có thể đo nhanh một số thông số quy định tại điểm b, khoản 3 điều này. 4. Thời gian và tần suất quan trắc a) Tần suất quan trắc môi trường nước mặt lục địa được quy định như sau: - Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng; - Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 01 lần/quý. Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý môi trường, mục tiêu quan trắc, đặc điểm nguồn nước cũng như điều kiện về kinh tế và kỹ thuật mà xác định tần suất quan trắc thích hợp. b) Tại những vị trí chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ triều hoặc có sự thay đổi lớn về tính chất, lưu tốc dòng chảy thì số lần lấy mẫu nước mặt tối thiểu là 02 lần/ngày, đảm bảo đánh giá bao quát được ảnh hưởng của chế độ thủy triều. 5. Lập kế hoạch quan trắc Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau: 7 a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia; b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có); c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường; đ) Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu; e) Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường; h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. - Thông tư 33: + Mục tiêu qua trắc: Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường đất là: 1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất; 2. Xác định xu thế, diễn biến, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường đất; 3. Làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách, kiểm soát ô nhiễm, quy hoạch, sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững (kinh tế, xã hội và môi trường); 4. Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa phương. + Thiết kế chương trình quan trắc: 1. Kiểu quan trắc 8 Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động. 2. Địa điểm và vị trí quan trắc a) Để xác định chính xác các địa điểm và vị trí quan trắc, phải tiến hành khảo sát hiện trường trước đó; b) Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắc môi trường đất phụ thuộc vào mục tiêu chung và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc; c) Quy mô của vị trí quan trắc môi trường đất phụ thuộc vào mật độ lấy mẫu theo không gian, thời gian và tùy theo từng loại đất. Các vị trí quan trắc thường ở vị trí trung tâm và xung quanh vùng biên; d) Vị trí quan trắc môi trường đất được lựa chọn theo nguyên tắc đại diện (địa hình, nhóm đất, loại hình sử dụng đất…) và phải đảm bảo tính dài hạn của vị trí quan trắc; đ) Vị trí quan trắc môi trường đất được chọn ở nơi đất chịu tác động chính như: vùng đất có nguy cơ ô nhiễm tổng hợp (chất thải công nghiệp, thành phố, hạ lưu các dòng chảy trong thành phố); vùng đất bạc màu có độ phì nhiêu tự nhiên thấp; vùng đất thâm canh trong nông nghiệp; vùng đất có nguy cơ mặn hoá, phèn hóa; vùng đất dốc có nguy cơ thoái hoá do xói mòn, rửa trôi; sa mạc hoá và lựa chọn một vài địa điểm không chịu tác động có điều kiện tương tự để so sánh và đánh giá. 3. Thông số quan trắc a) Phải xem xét vị trí quan trắc là khu dân cư, khu sản xuất, loại hình sản xuất hay các vị trí phát thải, nguồn thải để từ đó lựa chọn các thông số đặc trưng và đại diện cho địa điểm quan trắc; b) Đối với quan trắc môi trường nền: các thông số quan trắc được chọn lọc sao cho phản ánh đầy đủ các yếu tố đặc trưng của môi trường đất trên ba mặt: hiện trạng, các quá trình và nhân tố tác động đến quá trình đó; 9 c) Đối với quan trắc môi trường tác động: các thông số quan trắc theo từng loại hình đặc thù và có tính chỉ định, thông số cụ thể; d) Dựa vào bản chất của thông số mà chia ra hai nhóm thông số cơ bản: nhóm thông số biến đổi chậm và nhóm thông số biến đổi nhanh: - Nhóm thông số biến đổi chậm như: thành phần cơ giới, khả năng trao đổi cation, cacbon hữu cơ, nitơ tổng số, lân tổng số, kali tổng số; - Nhóm thông số biến đổi nhanh như: các cation trao đổi, ion hoà tan, các chất độc hại, tồn dư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… ; đ) Việc lựa chọn các thông số quan trắc môi trường đất căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường đất. Nếu là lần đầu tiên quan trắc môi trường đất thì cần thiết phải phân tích tất cả các tính chất lý hoá sinh học thông thường của đất; e) Các thông số chung quan trắc môi trường đất là: - Thông số vật lý + Thành phần cơ giới; + Kết cấu đất (đoàn lạp bền trong nước); + Các đặc trưng về độ ẩm (sức hút ẩm tối đa, độ ẩm cây héo); + Độ xốp, độ chặt, dung trọng, tỷ trọng; + Khả năng thấm và mức độ thấm nước. - Thông số hóa học + pH (H2O, KCl); + Thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP); + N, P, K tổng số; + Chất hữu cơ; + Lân dễ tiêu, kali dễ tiêu; 10 + Cation trao đổi (Ca2+, Mg2+, K+, Na+); + Dung tích hấp thu (CEC); + Độ no bazơ; (BS% = (Ca2+ + Mg2+ + K+ + Na+) x 100/CEC); + Độ dẫn điện, tổng số muối tan; + HCO3- (chỉ với đất mặn); + Các anion (Cl , SO42- ); + Tỷ lệ % của Na trao đổi; (ESP = %Na x 100/CEC); + Tỷ lệ hấp phụ Na; (SAR=1,41Na/(Ca+Mg)0,5); + NH4+, NO3-; + Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr; + Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (chất trừ sâu bệnh, diệt cỏ tổng hợp). - Thông số sinh học + Vi sinh vật tổng số trong đất; + Vi khuẩn; + Nấm; + Giun đất. Ngoài các thông số trên, có thể xem xét, bổ sung thêm các thông số khác theo chỉ định của chuyên gia cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. 4. Thời gian và tần suất quan trắc Việc xác định thời gian và tần suất quan trắc như sau: a) Thời gian quan trắc môi trường đất phải lựa chọn phù hợp với mục tiêu quan trắc, kiểu quan trắc và bảo đảm việc quan trắc môi trường đất không bị cản trở bởi những yếu tố ngoại cảnh; 11 b) Căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc và chu kỳ biến đổi hàm lượng, tần suất quan trắc môi trường đất như sau: - Đối với nhóm thông số biến đổi chậm: quan trắc tối thiểu 01 lần/3-5 năm; - Đối với nhóm thông số biến đổi nhanh: quan trắc tối thiểu 01 lần/ năm. 5. Lập kế hoạch quan trắc Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau: a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia; b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có); c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường; đ) Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu; e) Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường; h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. Câu 7: 1.  - Xác định COD bằng chuẩn độ đicromat Nguyên tắc Phạm vi áp dụng: đối với nước có COD từ 30 – 700 mg/l. Chất cản trở: ion Cl- loại bỏ bằng HgSO4 Chất chuẩn: K2Cr2O7 Chỉ thị: feroin. PTPU: HCHC + K2Cr2O7  CO2 + Cr2(SO4)2 + K2SO4 + H2O 12  - K2CR2O7 + Fe2+ + H+  Fe2+ + Cr3+ + K2SO4 + H2O Cách tiến hành Lấy mẫu và bảo quản mẫu 10ml H2SO4 4M trong 1l mẫu (0-100C) Phân tích mẫu Chuẩn độ Kết quả: COD=  V 2−V 1  . N .8 .1000 V (mg/l) V: thể tích mẫu(ml) V1: thể tích muối morh chuẩn độ mẫu mt sau phá mẫu V2: mẫu trắng sau phá mẫu 2. DO  Nguyên tắc - Phạm vi áp dụng: cho mọi loại nước có nồng độ oxy hòa tan từ 0,2-20 mg/l - Chất cản trở: các chất hữu cơ dễ bị oxy hóa như tanin axit humic, lignin, các h/c lưu huỳnh dễ bị oxy hóa như sunfua thioure - chất chuẩn: Na2S2O3 - Chất chỉ thị hồ tinh bột - PTPU Cố định oxy Mn2+ + 2OH-  Mn(OH)2 2 Mn(OH)2 + O2 -  2 MnO(OH)2 Hòa tan kết tủa Mn(OH)2 +2 H+  Mn+2 + 2H2O MnO(OH)2 + 4 H+ + 2I-Mn+2 + I3- +3H2O Chuẩn độ I3- + 2S2O32-  3I- +S4O62- - Hiện tượng đổi màu: màu xanh đen sang mất màu hoàn toàn  Cách tiến hành - Lấy mẫu: 13 + lấy mẫu nước mặt: nạp đầy bình thủy tinh loại bỏ hết bọt khí rồi cố định oxy hoàn toàn + lấy mẫu nước từ đường ống phân phối nước: nối 1 ống bằng vật liệu trơ vào đường ống và đầu kia cắm vào đáy bình, loại bỏ bọt khí, cố định oxy hoàn toàn. - Cố định oxy Sau khi lấy mẫu lập tức thêm mangan 2 sunfat và NaN3 Lật ngược bình vài lần để kết tủa tan ra hoàn toàn để yên trong 5 phút rồi trộn đều - Giải phóng iod: thêm từ từ 1,5ml đ H2SO4 1:1, đậy nắp và lắc cho kết tủa tan hết và iod đc phân bố đều trong dd - Chuẩn độ 3. Độ cứng tổng  Nguyên tắc - Phạm vi áp dụng: xđ nồng độ Ca+Mg trong nước, nồng độ tối thiểu 0,05mmol - chất chuẩn: EDTA - chỉ thị ETOO - PH= 10 - yếu tố ảnh hưởng: ion nhôm, chì, sắt, coban, đồng, mangan, thiếc, kẽm. loại bỏ bằng đ Na2S 10% và KCN 5% - PTPU M + HInd  Mind + H M + H2Y2-  MY2- + 2H+ Mind + H2Y2-  MY2- + HInd + H+ - Hiện tượng đổi màu dd chuyển từ đỏ sang xanh  Cách tiến hành 14 4. độ cứng canxi  Nguyên tắc - Phạm vi áp dụng: 2-100mg/l - Yếu tố ảnh hưởng: : ion nhôm, chì, sắt, coban, đồng, mangan, thiếc, kẽm. loại bỏ bằng đ Na2S 10% và KCN 5%. - Chất chuẩn EDTA - Chỉ thị murexit - PH= 12-13 - Hiện tượng đổi màu: đỏ sang tím hoa cà  Cách tiến hành 5. hàm lượng NO2 nguyên tắc - Phạm vi áp dụng: hàm lượng nitrit từ 0,01-1mgN/l. khoảng tuyến tính từ 0,005- 0,050 ngN/lkhi độ rộng khe sáng 5cm và ánh sáng màu xanh đc lọc bỏ - Yếu tố cản trở: dầu mỡ, chất rắn lơ lửng. loại bỏ bằng chiết mẫu bằng n-hexan, mẫu có độ đục cao loại bỏ bằng keo tụ với ZnSO4 - Chỉ thị - Chất chuẩn NaNO2 - PTPU Sulfanilamide + N-(1-naphtyl)etylendiamin hydroclorua  phức màu tím hồng với Bước sóng= 543nm và PH= 2-25.  Cách tiến hành 15 7.  -  8.  - NO2 trong kk Nguyên tắc Phạm vi áp dụng: 0,01-20mg/m3 Chất cản trở: ozon loại bằng dùng cái lọc bông xơ trong quá trình hấp thụ mẫu PAN, NO2, HNO2 Dd hấp thụ: dd hấp thụ tạo phẩm màu azo PTPU NO2 + thuốc thử tạo phẩm màu azo  phức màu hồng với bước sóng 540nm Cách tiến hành Hàm lượng tổng sắt Nguyên tắc Phạm vi áp dụng Yếu tố ảnh hưởng: chất lơ lửng sau khi axit hóa mẫu: lọc mẫu Một số ion kim loại nồng độ cao: chỉnh ph<3 PO43- và chất màu: tro hóa mẫu hòa tan bằng HCl Chất oxy hóa: thêm lượng dư hydroxylamine - PTPU Fe2+ +1,1 O-phenantrolin  phức màu đỏ da cam với bước sóng 510nm và PH=2,5-9.  Cách tiến hành 16  -  - Câu 9. 1. Hệ số khô kiệt của đất Nguyên tắc Mẫu đất sau khi sấy khô kk sẽ đc sấy khô ở 105= 1100C đến khối lượng k đổi. khi đó toàn bộ nước hút ẩm bị bay hơi hết mà chất hữu cơ chưa bị phân hủy Cách tiến hành Đất khô kk + mo: khối lượng ban đầu của cốc + m1: khối lượng cốc+ đất khô kk + m2: khối lượng cốc+ đất khô kiệt K= m1−m0 m 2−m 0 >1 - Đất tươi + m3: khối lượng cốc+đất tươi +m4: khối lượng cốc+ đất khô kiệt K=     - m 3−m0 m 4−m 0 >1 2. Độ chua thủy phân Nguyên tắc Dùng dd CH3COONa 1N làm dd chiết sút [PHHP] +4 CH3COONa  [PHHP]4Na + CH3COOH +(CH3COO)3Al (CH3COO)3Al + 3H2O  3CHCOOH + Al(OH)3 Chuẩn độ lượng H+ thoát ra bằng NaOH chỉ thị phenolphthalein Cách tiến hành Cân 1g đất khô kk + 25ml dd CH3COONa lắc trong 1h để yên qua đêm rồi lọc thu dịch lọc 3. Hàm lượng mùn Nguyên tắc 3C + 2K2Cr2O7 + 8 H2SO4 2Cr2(SO4)3 +3CO2+ 2K2SO4 + 8H2O Chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dd muối morh chỉ thị axit phenylanthranilic Cách tiến hành Cân 0,15g đất qua rây 0,25mm vào bình nón. Thêm 10ml K 2Cr2O7 trong H2SO4 đun nóng ở 180c trong 15 phút 17   - 4. Hàm lượng photho Nguyên tắc Dd chiết sút H2SO4 0,1N PO43- + amoni molipdat phức xanh molipden với bước sóng 720nm trong axit ascobic Cách tiến hành 1g đất khô kk + 25ml H2SO4 0,1N rồi lắc, lọc thu dịch lọc. định mức 25ml Lập đường chuẩn Phân tích mẫu 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan