Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đề cương hệ thống quản lý môi trường...

Tài liệu đề cương hệ thống quản lý môi trường

.DOCX
21
656
56

Mô tả:

ĐỀ CƯƠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Câu 1: Khái niệm HTQLMT,các yêu cầu của TCVN ISO 14001: 2010  Khái niệm: hệ thống quản lý MT là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức được sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trường, quản lí khía cạnh MT của tổ chức  Các yêu cầu của TCVN ISO 14001: 2010: 1. Yêu cầu chung 2. Chính sách MT 3. Khía cạnh MT 4. Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác 5. Mục tiêu và chỉ tiêu 6. Chương trình quản lý MT 7. Cơ cấu và trách nhiệm 8. Đàotạo nhận thức và năng lực 9. Thông tin liên lạc 10.Tài liệu của HTQLMT 11.Kiểm soát tài liệu 12.Kiểm soát điều hành 13.Sự chuẩn bị ứng phó với tình trạng khẩn cấp 14.Giám sát và đo 15.Sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa 16.Hồ sơ 17.Đánh giá HTQLMT 18.Xem xét của lãnh đạo Câu 2: Chính sách MT: khái niệm, yêu cầu khi xd CSMT, xd CSMT cho 1 tổ chức a. Khái niệm: CSMT là tuyên bố một cách chính thức của lãnh đạo cấp cao nhất về ý đồ và định hướng chung đối với kết quả hoạt động MT của một tổ chức b. Yêu cầu:  Có cam kết của lãnh đạo cấp cao: lãnh đạo cấp cao có thể là giám đốc đơn vị, nhóm các lãnh đạo như chủ tịch, người phụ trách tài chính hay phó chủ tich. Yêu cầu lãnh đạo cấp cao phải xác định CSMT, có quyền hạn để cung cấp tài chính và nguồn lực để đạt được các mục tiêu trong CSMT đó  Phù hợp với bản chất, quy mô của hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức: các tổ chức có hđ, sản phẩm, dịch vụ khác nhau thì sẽ có các mục tiêu chính sách khác nhau. Các mục tiêu đc xem xét đến bao gồm 11 mục tiêu: cam kết: - Giảm thiểu sd nguyên liệu thô - Tuân thủ yêu cầu pháp luật và quy định - Tái sd và tái chế 1     - Sd các sp tái chế và nguồn tài nguyên có thể tái tạo đc khi có thể - BVMT cho các thế hệ tương lai - Phát triển bền vững - Thực hiện hành động khắc phục khi có thể - Có trách nhiệm với cộng đồng xung quanh - Cải tiến liên tục HTQLM - Đánh giá sự tuân thủ và hiệu quả hoạt động MT Cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm: các phương pháp để chứng minh cam kết(21 pp): - Cải tiến liên tục - Cải tiến thông tin liên lạc tới công nhân và nhà thầu - Cải tiến quá trình xác định khía cạnh MT, mục tiêu, chỉ tiêu - Xd chương trình đào tạo mới - XD các thủ tục vận hành - Theo dõi thêm các thông số đặc trưng - Cải tiến chương trình hiệu chuẩn thiết bị và bảo dưỡng phòng ngừa - KT các thủ tục ứng phó với tình trạng khẩn cấp - Xác định lại quá trình điều tra và xử lý sự không phù hợp - Nâng cao hiệu quả hđ MT - Nâng cao sự phù hợp với các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác - Cải tiến chương trình đánh giá nội bộ HTQLM - Chuẩn hóa quá trình xem xét của lãnh đạo - Cam kết ngăn ngừa ô nhiễm - Thủ tục xem xét KT hóa chất trước khi mua nhằm đảm bảo hóa chất ít độc tố nhất và lượng mua hợp lý - Chương trình tái chế hộp nhôm, giấy và nhựa - Chương trình điều tra để tìm ra các giải pháp thay thế cho chất thải cuối vòng đời sp - Giảm chất thải hóa chất - Sử dụng nguyên liệu tái chế trong sx - Cải tiến công nghệ để có thể vận chuyển an toàn các nguyên liệu nguy hại - Cải tiến công nghệ nhằm giảm thiểu sự thải bỏ Cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác: tuân thủ các yêu cầu ma tổ chức cần tuân thủ, các yêu cầu có thể là chương trình tự nguyện, tiêu chuẩn ngành công nghiệp hoặc các yêu cầu nội bộ của tổ chức Tạo khuôn khổ thiết lập và xem xét các mục tiêu, chỉ tiêu MT: CSMT cần cụ thể để cung cấp cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu, chỉ tiêu MT Được lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và thông tin liên lạc: CSMT đc lập thành văn bản, đảm bảo đc thực hiện trong toàn tổ chức, duy trì và thông tin liên lạc với tất cả nhân viên. 2  Sẵn sàng phục vụ cộng đồng: CSMT của tổ chức phải đc phổ biến cho cộng đồng c. Xây dựng CSMT cho tổ chức Logo cty Số hiệu VB Ngày, tháng năm CSMT Công ty A cam kết bảo vệ MT tại tất cả các khu vực diễn ra hđ của công ty. Cty A cam kết tuân theo các mục tiêu CSMT như sau: - Thực hiện đầy đủ trách nhiệm bvmt cho hôm nay và thế hệ tương lai. - Mở rộng và áp dụng các phương pháp thực hành và kỹ thuật kiểm soát để giảm thiểu ô nhiễm khi có thể. - Tuân thủ với các yêu cầu và tiêu chuẩn trong nước và cũng như quốc tế. - Phấn đấu giảm thiểu phát thải vào kk, đất và nước. - Khi có thể, thực hiện hành động khắc phục những hoạt động gây nguy hại đến mt. - Phấn đấu cải tiến liên tục HTQLMT. - Sử dụng các nguyên liệu tái chế trong công ty , khi có thể. - Ngăn ngừa ô nhiễm thông qua các hoạt động tái sử dụng , tái chế và tái sản xuất Chủ tịch công ty Ngày..tháng…năm (Đã ký Câu 3: Khía cạnh MT, tác động MT, KCMT có ý nghĩa: khái niệm, cách xác định, VD? a. Khía cạnh MT - Khái niệm: KCMT là yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác động qua lại với MT - Phương pháp xác định: + Thông tin từ khảo sát sơ bộ + Sử dụng lưu đồ dòng chảy + Xác định dòng chất thải + Phân tích vòng đời sp Lưu đồ dòng chảy: 3 Mua nguyên liệu Đầu vào + ng.liệu thô + Hóa chất + Nước + Năng lượng Quy trình sx1 Đầu ra + sp,phế liệu, hóa chất thải bỏ, khí thải, nước thải Quy trình sx 2 Đóng gói Phân phối - Ví dụ: KCMT của 1 cty hđ văn phòng: + Đầu vào: giấy, thiết bị văn phòng +Đầu ra: giấy thải, mực in, bóngđiện, pin,.. ð KCM: Tiêu thụ nguyên vật liệu, chất thải rắn nguy hiểm, sự cố cháy nổ (bảng ) b. Tác động MT: - Khái niệm: bất kì một sự thay đổi nào của MT dù là bất lợi hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các KCMT của 1 tổ chức gây ra - Cách xác định: - Ví dụ: hđ xe máy có: + KCMT:xả khí thải, sử dụng nguyên liệu, phát thải tiếng ồn.. + Tác động MT: ONMT không khí, suy giảm TNTN, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sv. c. KCMT có ý nghĩa: 4 - Khái niệm: là các khía cạnh gây ra các tác động đáng kể đến MT , trong đó các tác động MT là những thay đổi về MT 1 cách toàn bộ hay từng phần (có cả lợi và hại ) gây bởi các hd sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. - Cách xác định: dựa vào các tiêu chí: + Có tác động tới MT dựa trên tần suất, mức độ + Liên quan đến luật lệ + Liên quan đến yêu cầu nội bộ của tổ chức + Có khả năng gây hại đến sức khỏe con người hoặc MT + Đc cộng đông hoặc khách hàng quan tâm + Có ảnh hưởng lợi hoặc hại đến cảnh quan + Suy giảm TNTN + Liên quan đến CSMT của tổ chức - Ví dụ: khía cạnh MT liên quan đến các hoat động của nhà máy + phát tán vào kk, đất và nước + ô nhiễm đất + tiêu thụ nguyên vật liệu + tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên + tạo chất thải + phát thải nhiệt Câu 4: Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác a. Các yêu cầu pháp luật: - Các điều luật, quyết định của quốc gia, khu vực/tỉnh và chính quyền địa phương - Giấy phép hoạt động, phê chuẩn của chính phủ - Tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế - Các nghĩa vụ pháp lý đối với hợp đồng trong đó tổ chức là một bên ký kết  Ví dụ: Các vấn đề về MT được đề cập đến trong luật lệ ở các nước phát triển + BVMT: không khí, nước và đại dương, đất và cảnh quan + Bảo vệ các loài ĐV-TV: rừng, ĐV hoang dã, cá, các loài đang bị đe dọa, ĐV biển, vùng đất ngập nước + Các vấn đề về QLMT: chất độc hại, chất thải nguy hại, ngăn ngừa ô nhiễm, năng lượng + Thông tin và lập kế hoạch: thông tin về mức hiểm nguy,kế hoạch khẩn cấp, nghĩa vụ, pháp lý về MT b. Các yêu cầu khác: - Các chính sách và cam kết về môi trường của hiệp hội ngành mà tổ chức là thành viên - Các bộ luật thực hiện của các ngành mà tổ chức có liên quan - Các hiệp định không có tính pháp lý ký kết với chính phủ và cộng đồng dân cư 5  Ví dụ: Nhà máy A là thành viên của chương trình tình nguyện làm sạch Hà Nội. Nhân viên MT chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu từ nhóm này và hàng năm xem xét lại chương trình này. Câu 5: Mục tiêu mt, chỉ tiêu mt, chương trình mt - Mục tiêu mt: mục đích tổng thể về mt phù hợp với cs mt mà tổ chức đặt ra cho mình nhằm đạt tới. - Chỉ tiêu mt: y/c cụ thể, khả thi về kết quả thực hiện đối với 1 tổ chức hoặc các bộ phận của nó, y/c này xuất phát từ các mục tiêu mt và cần phải đề ra, phải đạt được để vươn tới các mục tiêu đó. VD: mục tiêu đạt được hiệu quả sd nước ở mức độ 180l/kg sp như hiện nay xuống 120l/kg trong vòng 3 năm  Chỉ tiêu: 1. 180l/kh -> 160l/kg 2. 160l/kg -> 140l/kg 3. 140l/kg -> 120l/kg Các yếu tố cần xem xet khi xd các mục tiêu chỉ tiêu mt: ● các luật định và các y/c có lquan ● các khía cạnh mt quan trong ● lựa chọn kỹ thuật( khẳ năng đáp ứng về mọ mặt công nghê) ● các y/c về kinh doanh tài chính và hoạt động ● quan điểm của các bên liên quan - Chương trình mt: là chương trình để đạt được các mục tiêu chỉ tiêu mt, danh sách ktra đối chiếu -> để đo lường tiến triển công việc. 6 VD: chương trình mt KC MT Mụ c tiêu Chỉ tiêu Kế hoạch thực hiện Tiê u thụ sd NL Gi ảm 30% NL sd _Giảm 10% tại khu vực văn phòng _Giảm 20% tại khu vực sx _T ắt khi không sd _S d thiết bị tiết kiệm điện _T hay sửa các máy móc, cải tiến tiết kiệm nhiên liệu NL Chị u trách nhiệm thực hiện Ôn gA Ôn gB Ôn gC Ki nh phí 0 tr 5tr 20 0tr Ti me T1 0 T1 0 T1 0 Câu 6 trao đổi thông tin 1.Trao đổi thông tin a.Nội Bộ :Chú trọng cho ứng phó với sự cố môi trường b.Bên ngoài :chú trọng cho việc báo cáo về sự phù hợp và ứng phó với sự cố môi trường , giải quyết các khiếu nại về môi trường. Các điểm cơ bản về trao đổi thông tin -Trao đổi thông tin là một quá trình thông tin 2 chiều . -Nếu vấn đề được chuyển tải không được hiểu biết kỹ lưỡng thì chỉ có sự chuyển thông tin hay chuyển thông tin sai. -Trao đổi thông tin nội bộ hiệu quả là nền tảng của EMS. -ISO 14001 nhấn mạnh khuyến khích việc phổ biến ra bên ngoài các khía cạnh môi trường quan trọng . -Tổ chức thực thi ISO 14001 EMS phải tiếp nhận, tư liệu hóa, và trả lời các câu hỏi, các mối quan tâm và phàn nàn từ các nhóm quan tâm bên ngoài. 2.Các phương pháp trao đổi thông tin a.Các phương pháp trao đổi thông tin nội bộ 7 -Tại các cuộc họp cấp phòng ban hoặc họp chuyên môn . - Thông tin về các yếu tố của HTQLMT trên các bản tin, bảng thông báo của công nhân . -Đưa lên trang web nội bộ . -Báo cáo nội bộ định kì về tình hình thực hiện HTQLMT. -Lập đường dây điện thoại nội bộ để cung cấp các thông tin về HTQLMT và để phản hồi hoặc khuyến nghị cải tiến hệ thống. - Sử dụng các sơ đồ treo tường để mô tả quá trình đo đạc tiến trình thực hiện hệ thống . - Kênh thông tin liên lạc giữa các nhân viên MT với các cấp , phòng ban liên quan về chương trình QLMT và các nỗ lực để ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục . -Thư điện tử b. các phương pháp thông tin ra bên ngoài -Báo cáo kết quả hoạt động MT ra bên ngoài . -Thông tin liên lạc qua các báo cáo với các cổ đông -Tạo đường dây nóng thông tin liên lạc ra bên ngoài . -Đưa lên các trng Web ra ngoài . -Trình bày tại các cuộc họp của chính phủ hoặc của nghành công nghiệp về kết quả hoạt động Câu 7: Khái niệm sự không phù hợp, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa. Ví dụ? - Sự không phù hợp là sự ko đáp ứng một yêu cầu - Hành động khắc phục là hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã được phát hiện - Hành động phòng ngừa là hành động để loại bỏ nguyên nhân gây ra sự không phù hợp tiềm ẩn VÍ DỤ: Sự không phù hợp: Nồng độ Pb trong nước giếng khoan làng Đông Mai,Hưng Yên vượt quá tiêu chuẩn cho phép ~40 lần cho phép do hoạt động tái chế bình acquy thải trực tiếp chất thải ra môi trường không thông qua xử lý, hoạt động tái chế bình acquy hình thức thủ công không sử dụng máy móc công nghệ, nước thải không thông qua hệ thống xử lý. Sau nhiều năm hoạt động nước thải có chứa chì ngấm dần qua đất xâm nhập vào nước ngầm gây ô nhiễm nồng độ cao. 8 Hành động khắc phục: xây dựng hệ thống bể lọc với các vật liệu lọc có khả năng hấp phụ Pb ( than hoạt tính, thực vật- Vetiver,mần trầu, dương xỉ cùng với các vật liệu lọc thông thường- cát, đá, sỏi hay sử dụng bình lọc nước …) Hành động phòng ngừa: di dời những địa điểm sản xuất tập trung nơi cách xa khu dân cư sinh sống; xây dựng hệ thống xử lí nước thải trước khi xả thải ra môi trường. Câu 8: - Bố cục của 1 quy trình trong ISO 14001 gồm 7 phần: 1. Mục đích 2. Phạm vi áp dụng 3. Giải thích thuật ngữ 4. Tài liệu tham khảo 5. Nội dung 6. Lưu giữ 7. Phụ lục - Áp dụng, xd các quy trình: I.Xây dưng quy trình “quản lý chất thải”. Thiết lập biểu mẫu. 1.Mục đích Nhằm quản lý chất thải một cách có hiệu quả từ khâu phân loại –thu gom- lưu giữ tạm thời – chuyển giao- vận chuyển– xử lý chất thải. Và nhằm giảm thiểu lượng chất thải phát sinh. Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường của danh nghiệp. 2. Phạm vi áp dụng Tất cả các phòng ban trong DN. 3. Giải thích thuật ngữ * Chất thải. - Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. * Chất thải nguy hại. 9 - Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. * Quản lý chất thải. - Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. 4. Tài liệu tham khảo - Sổ tay môi trường của tổ chức. - Luật bảo vệ môi trường 2005 . - Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 về Hệ thống quản lý môi trường và hướng dẫn sử dụng. 5. Nội dung Lưu đồ PHÂN LOẠI Giải thích - Những người làm vệ sinh trong nhà máy sẽ chịu trách nhiệm phân loại chất thải của nhà máy. - Phân loại thành 3 loại chất thải và đựng vào các loại thùng màu khác nhau. + Chất thải nguy hại ( thùng đỏ). + Chất thải tái chế ( thùng xanh). + Chất thải xử lý (thùng vàng). THU GOM - Bộ phận vệ sinh của nhà máy chịu trách nhiệm thu gom chất thải trong khu vực nhà máy. - Tại những nơi phát sinh nhiều chất thải cần tăng them số lần thu gom trong một ngày. - Thu gom chất thải phải vào những thời gian hợp lý như giờ nghỉ trưa hay giờ không làm việc. - Có các phương tiện hỗ trợ cho việc thu gom 10 như: các xe đẩy tay, các thùng rác,…. LƯU GIỮ TẠM THỜI - Ban quản lý khu vực lưu giữ chất thải có trách nhiệm quản lý các loại chất thải của nhà máy tại khu vực lưu giữ. - Khu vực lưu giữ tạm thời chất thải của nhà máy phải có song chắn, biển báo, mái che, có khóa. - Tại các khu vực lưu giữ tạm thời chất thải buộc phải có các phương tiện phòng ngừa cháy nổ. - Đối với các loại chất thải lỏng hay các loại nước rác thì khu vực lưu giữ phải có các máng thu nước thải. - Đối với các loại chất thải nguy hại thì phải được lưu giữ theo đúng yêu cầu của quản lý chất thải nguy hại( Luật BVMT 2005). -Phòng môi trường, nhân viên vệ sinh thực hiện CHUYỂN GIAO -3 ngày công ty môi trường đô thị tới công ty chuyển chất thải. -Có hợp đồng chuyển giao. VẬN CHUYỂN - Người của công ty Môi Trường đô thị sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển chất thải - Khi vận chuyển chất thải không để rơi vãi chất thải. - Đối với chất thải nguy hại phải có thiết bị vận chuyển chuyên dụng để vận chuyển. 11 XỬ LÝ - Chuyển giao chất thải của nhà máy cho công ty Môi Trường đô thị xử lý. 6. Lưu trữ Lưu giữ ở khu vực quản lý của tất cả các phòng ban trong DN 7. Phụ lục - Phụ lục 01 - BM01- QT04: Phân loại chất thải. - Phụ lục 02 - BM02 – QT04: Thu gom chất thải. - Phụ lục 03 - BM03 – QT04: Lưu giữ tạm thời. - Phụ lục 04 - BM04 – QT04: Chuyển giao chất thải. * Phụ lục1: BM01- QT04: Phân loại chất thải 12 Tên phòng ban:…………………………….. STT Tên chất thải Phân loại CTNH CTTC Thùng chứa CTXL Xanh Vàng Ghi chú: CTNH: Chất thải nguy hại. CTTC: Chất thải tái chế. CTXL: Chất thải xử lý. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI BM 01 - QT 04 Ngày BH: Lần BH: Phê duyệt …..,Ngày….tháng….năm…. Người lập (Ký và ghi rõ họ tên) 13 Đỏ 7. Phụ lục * Các biểu mẫu: - BM 01 – QT 01: Xác định khía cạnh môi trường. - BM 02 – QT 01:Xác định khía cạnh môi trường ý nghĩa. - BM 03 – QT 01: Quản lý khía cạnh môi trường có ý nghĩa. Phụ lục 01: BM 01 – QT 01: Xác định khía cạnh môi trường. XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG BM 01 -QT01 Ngày: Lần: 14 Tên phòng ban……. STT Hoạt động Khía cạnh môi trường Đầu vào Đầu ra Tác động môi trường …..,Ngày….tháng….năm…. Phê duyệt Người lập (ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục 02: BM 02 – QT 01:Xác định khía cạnh môi trường ý nghĩa (Phương pháp cho điểm) XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG Ý NGHĨA BM 02 - QT 01 Ngày: Lần: 15 Tên phòng ban………………………………………………. STT KCMT Đánh giá tác động Tổng điểm (1+2+3 +4) Bản Pháp chất (1) luật (2) Ghi chú: KCMT có ý nghĩa Tần Quy suất (3) mô (4) KHMT: Khía cạnh môi trường …..,Ngày….tháng….năm…. Phê duyệt Người lập (ký và ghi rõ họ tên) Câu 9: Các bước xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo TC *Bước 1: Chuẩn bị 1.1Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo (ERM) và nhóm ISO 14001 1.2 Xác định phạm vi áp dụng HTQLMT: áp dụng cho các khía cạnh môi trường mà tổ chức xác định là có thể kiểm soát và tác động 1.3 Chính sách môi trường : +Phù hợp với bản chất, quy mô và tác động môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức đó +Cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ cức phải tuân thủ liên quan tới khía cnahj môi trường của mình +Đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và soát xét lại các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường +Được lập thành văn bản, duy trì và áp dụng 16 +Được thông báo cho tất cả nhân viên +Có sẵn cho cộng đồng 1.4 Vai trò & trách nhiệm thực hiện 1.5 Kế hoạch triển khai dự án 1.6 Khởi động dự án *Bước 2: Lập kế hoạch 2.1 Đào tạo nhận thúc ISO 14001 2.2 Phân tích, đánh giá môi trường ban đầu 2.3 Xác định các yêu cầu về luật pháp và các yêu cầu khác: +Thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục để nhận biết, tiếp cận và xác định cách thức áp dụng +Đảm bảo các yêu cầu về pháp luật tương ứng và các yêu cầu khác mf tổ chức tán thành cần được xem xét khi thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lí của mình 2.4 Thiết lập mục tiêu,chương trình hành động: +Thiết lập ở từng cấp phù hợp +Các mục tiêu phải đo được khi có thể và nhất quán với chính sách môi trường +Phải xem xét các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác, xem xét các phương án công nghệ….. +Thiết lập, thực hiện và duy trì chương trình để đạt được mục tiêu, chỉ tiêu của mình 2.5 Xem xét HTQLMT (bởi nhóm điều hành ISO 14001) *Bước 3: Thực hiện và vận hành hệ thống 3.1 Xem xét các kế hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp : +Thiết lập, duy trì và thực hiện các thủ tục nhằm xác định các tình trạng khẩn câp +Có biện pháp ứng phó +Xem xét định kì và soát xét các thủ tục về sự chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp +Định kì thử nghiệm các thủ tục 17 3.2 Trao đổi thông tin 3.3 Xác định và xây dựng hệ thống tài liệu: +Các tài liệu , hồ sơ phải được kiểm soát +Phải thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục để phê duyệt, xem xét, đảm bảo và ngăn ngừa đối với các vấn đề liên quan tới tài liệu 3.4 Thiết lập kế hoạch và chương trình đào tạo 3.5 Xây dựng chương trình kiểm soát điều hành: +Xác định rõ và lập kế hoạch tác nghiệp liên quan tới các kha cạnh môi trường có ý nghĩa +Đảm baỏ được tiến hành bằng nhiều cách 3.6 Xem xét HTQLMT * Bước 4: Kiểm tra và hiệu chỉnh hệ thống 4.1 Xác định các yêu cầu theo dõi & đo lường: +Thực hiện trên cơ sở các đặc trưng chủ chốt của hoạt động của mình. Bao gồm: ghi lại thông tin nhằm theo dõi và giám sát +Đảm bảo bảo thiết bị giám sát và đo lường đã hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận được sử dụng và bảo dưỡng và duy trì các hồ sơ liên quan 4.2 Đánh giá mức độ tuân thủ: +Nhất quán với cam kết của mình; phải thiết lập,thực hiện và duy trì một(hoặc các) thủ tục về định kì đánh giá; tổ chức lưu giữ hồ sơ +Đánh giá sự tuân thủ yêu cầu 4.3 Sự không phù hợp,hành động khắc phục và phòng ngừa: +Xác định các thủ tục để: khắc phục, nhận biết sự không phù hợp; thực hiện hành động nhằm giảm nhẹ tác động;điều tra sự không phù hợp và nguyên nhân; xác định mức độ cần thiết;ghi chép kết quả;xem xét hiệu lực của ác hành động 4.4 Đánh giá nội bộ: 18 + Tiến hành theo định kì nhằm đảm bảo sự phù hợp với các kế hoạch của hệ thống quản lí mt, khả năng thực hiện và duy trì +Cung cấp thông tin và kết quả đánh giá cho lãnh đạo 4.5 Họp xem xét của lãnh đạo (lần 1) : *Đầu vào gồm: +Kết quả của các cuộc đánh giá nội bộ và đánh giá phù hợp với các yêu cầu phá luật +Trao đổi thông tin với hữu quan bên ngoài, kể cả khiếu nại +Kết quả hoạt động môi trường của tổ chức +Mức độ các mục tiêu và chỉ tiêu đạt được +Tình trạng của các hành đông khắc phu và phòng ngừa +Các hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét lãnh đạo +Các tình trạng thay đổi +Các khiếu nghị về cải tiến *Đầu ra gồm: quyết định và hành động liên quan đến các thay đổi có thể có với chính sách, mục tiêu, chi tiêu mt và các yếu tố khác *Bước 5: Chứng nhận hệ thống *Bước 6: Duy trì hệ thống Câu 10: chương trình 5S 5S bắt nguồn từ Nhật Bản vào đầu những năm 1980 là nền tảng cơ bản để thực hiện các hệ thống đảm bảo chất lượng môi trường lành mạnh, sạch đẹp, thoáng đãng, tiện lợi thì tinh thần sẽ thoải mái hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn và có điều kiện để việc áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả hơn 5S là chữ cái đầu của các từ: “SÀNG LỌC”, “SẮP XẾP”, “SẠCH SẼ”, SĂN SÓC” và “SẴN SÀNG” SERI (Sàng lọc) : Là xem xét, phân loại, chọn lựa và loại bỏ những thứ không cần thiết tại nơi làm việc SEITON (Sắp xếp): Là bố trí, sắp đặt mọi thứ ngăn nắp theo trật tự hợp lý để dễ dàng, nhanh chóng cho việc sử dụng. 19 SEISO (Sạch sẽ): Là giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc, máy móc, thiết bị để đảm bảo môi trường, mỹ quan tại nơi làm việc SEIKETSU (Săn sóc): Là liên tục duy trì, cải tiến nơi làm việc bằng: Seri, Seiton và Seiso. SHITSUKE (Sẵn sàng): Là tạo thói quen tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các qui định tại nơi làm việc. 2. Lợi ích của 5S: 1. Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn nắp hơn. 2. Tăng cường phát huy sáng kiến cải tiến 3. Mọi người trở nên có kỷ luật hơn. 4. Các điều kiện hỗ trợ luôn sẵn sàng cho công việc 5. Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an toàn hơn. 6. Cán bộ công nhân viên tự hào về nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp của mình. 7. Đem lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn. Mục tiêu chính của chương trình 5S bao gồm: + Xây dựng ý thức cải tiến (Kaizen) cho mọi người tại nơi làm việc. + Xây dựng tinh thần đồng đội giữa mọi người + Phát triển vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý thông qua các hoạt động thực tế. + Xây dựng cơ sở để đưa vào các kỹ thuật cải tiến. Lý do cần tham gia thực hiện 5S _ 5S có thể áp dụng đối với mọi loại hình tổ chứ và mọi qui mô doanh nghiệp _ 5S có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp ở bất kỳ lĩnh vực nào: sản xuất, thương mại hay dịch vụ. _ Triết lý của 5S đơn giản, không đòi hỏi phải biết các thuật ngữ khó _ Bản chất mọi người đều thích sạch sẽ, thoải mái và sự ngăn nắp nơi làmviệc. 4 yếu tố cơ bản để thực hiện thành công 5S 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan