Mô tả:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐỨC TRÍ
KHOA CNSH&MT
Đề tài:
NƯỚC THẢI CỦA CÁC NHÀ MÁY
THỦY SẢN
GVHD: Nguyễn Gia Thạnh
SVTH: Nhóm 7
Lớp: 08SH1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước thải của một số nhà máy chế biến
thủy sản gồm có: Nước sản xuất, nước thải
vệ sinh công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
Ảnh hưởng do nguồn nước thải từ các
nhà máy chế biến thủy sản gây ra là rất lớn.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC THẢI THỦY SẢN.
Chứa hàm lượng chất hữu cơ (BOD,
COD) chất rắn lơ lửng (SS) cao, ngoài ra
còn chứa các chất dinh dưỡng như Nitơ,
phospho, mỡ cá và vi sinh…
1. 1. Chất rắn lơ lửng
Chất rắn lơ lửng (SS): là các hạt chất rắn vô cơ hoặc
hữu cơ lơ lửng trong nước, có kích thước từ 10-1 – 10-2
µm như khoáng sét, bụi than, mùn…
Các chất lơ lửng hữu cơ sẽ tiêu thụ oxy để phân hủy
làm giảm DO của nguồn nước.
1. 2. BOD (Biochemical oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học)
Vi khuẩn
Chất hữu cơ + O2
CO2 + H2O + Tế bào
mới + Sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hoá sinh
học xảy ra thì các vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan.
1. 2. BOD (Biochemical oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học)
Xác định tổng lượng
oxy hoà tan cần thiết
cho quá trình phân huỷ
sinh học là phép đo
quan trọng đánh giá ảnh
hưởng của một dòng
thải đối với nguồn
nước.
BOD có ý nghĩa biểu
thị lượng các chất thải
hữu cơ trong nước có thể
bị phân huỷ bằng các vi
sinh vật
1. 3. COD (Chemical Oxygen Demand - Nhu
cầu oxy hóa học)
Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp
chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ
và hữu cơ
Nước thải thủy sản là loại nước thải chứa hàm
lượng chất hữu cơ rất cao và là các tác nhân tạo ra
các giá trị BOD và COD cao của môi trường nước
thải
1. 4. Vi sinh vật (Colifoms)
Trong nước thải thủy sản nhiễm nhiều vi sinh vật vì
môi trường nước giàu dinh dưỡng, có nhiều loại vi sinh
vật gây bệnh, đặt biệt là các bệnh về đường tiêu hóa,
như tả, lị, thương hàn, các vi khuẩn gây ngộ độc thực
phẩm.
Việc xác định tất cả các loài vi sinh vật có ở trong
nước, kể cả các vi khuẩn gây bệnh rất khó khăn và
phức tạp.
Từ lâu, coliforms được xem như một chỉ thị vi sinh vật
thích hợp về chất lượng, chúng được sử dụng rộng rãi
vì dễ phát hiện và định lượng.
II. CƠ SỞ CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
Dựa vào đặc điểm, lưu lượng, thành phần nước
thải ngành chế biến thủy sản.
Dựa vào nguồn tiếp nhận nước thải, thải ra đâu?
Biện pháp xử lý cũng phải tùy vào kinh phí thực
hiện của mỗi nhà máy hay xưởng chế biến
II. CƠ SỞ CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
Nước thải sau khi xử lý sinh học vẫn còn một số vi
sinh vật gây bệnh, do đó phải qua giai đoạn khử
trùng trước khi xả ra ngoài môi trường
Nước thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Nước thải Không khí Al2(SO4)3
Bể
Phản
ứng
1
Bể
lắng
1
Bể sục
khí
aeroten
Bể
lắng
thứ cấp
cl2,o3
Khử trùng
Bùn
hồi
lưu
rác
Bể
điều
hoà
Bể
UASB
SCR
Hố
gom
Không khí
MT
Nén bùn
Bể mê tan
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC,
HÓA HỌC VÀ SINH HỌC.
3.1. PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Mục đích: loại bỏ các tạp chất không tan ra khỏi
nước thải, điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học nước thải thủy sản thông dụng
Song chắn rác
Bể vớt dầu mở
Lưới lọc
Bể lắng cát
Bể lắng
Bể điều hòa
Tách các hạt sạn lơ lửng dưới tác
dụng tác dụng của lực ly tâm
Bể lọc
3. 2. PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ
Cơ sở của phương pháp hóa lý là đưa vào
nước thải chất phản ứng nào đó, chất này phản
ứng với các tạp chất bẩn trong nước thải và có
khả năng loại chúng ra khỏi nước thải dưới dạng
căn lắng hoặc dưới dạng hòa tan không độc hại.
Các phương pháp hóa lý thường được sử dụng
để xử lý nước thải chế biến thủy sản:
Keo tụ
Tuyển nổi với với việc tách các bọt khí ra khỏi dung dịch
Tuyển nổi
Tuyển nổi với việc cung cấp không khí nén qua
tấm xốp, ống châm lỗ
3. 3. PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân
hủy các chất hữu cơ có trong nước thải của các vi
sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và
một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo
năng lượng.
Phương pháp này được sử dụng để xử lý hoàn
toàn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải
Các phương pháp sinh học
Sử dụng các nhóm
vi sinh vật hiếu khí
Đảm bảo hoạt động
sống của chúng cần
cung cấp ôxy liên tục
và duy trì nhiệt độ
trong khoảng từ 20 ÷
400C.
Sử dụng các nhóm
vi sinh vật kỵ khí để
loại bỏ các chất hữu
cơ có trong nước
thải.
Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo
Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí
Xử lý sinh học trong điều kiện kỵ khí
Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí
Quá trình bùn hoạt tính:
Quá trình xử lý nước thải sử dụng bùn hoạt tính
dựa vào hoạt động sống của vi sinh vật hiếu khí.
Như vậy, các chất hữu cơ có trong nước thải được
chuyển hoá thành các chất vô cơ như H2O, CO2 không
độc hại cho môi trường.
Quá trình vi sinh dính bám
Phần lớn vi khuẩn có khả năng sinh sống và phát
triển trên bề mặt vật rắn, khi có đủ độ ẩm và thức ăn là
các hợp chất hữu cơ, muối khoáng và ôxy.
Chúng dính bám vào bề mặt vật rắn bằng chất
Gelatin do chính vi khuẩn tiết ra và chúng có thể dễ
dàng di chuyển trong lớp Gelatin dính bám này.
- Xem thêm -