UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGÔ CHÂU BÌNH
ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE TỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
BÌNH DƢƠNG - 2018
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGÔ CHÂU BÌNH
ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE TỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ THỊ HOA LIÊN
BÌNH DƢƠNG - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kham thảo,
kết quả nêu trong luận văn đều trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Ngô Châu Bình
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ rất quý báo từ các thầy cô, các anh chị và các bạn của tôi. Với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến:
Ban giám hiệu trƣờng đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô giảng dạy
trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Phòng sau Đại học, những ngƣời đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Giáo viên hƣớng dẫn TS. Đỗ Thị Hoa Liên – trƣờng Đại học Lao động, ngƣời
đã dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài này.
Các anh chị trong Công ty TNHH MTV Quốc tế Protrade và Ban quản lý các
khu công nghiệp Bình Dƣơng đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin, dữ
liệu quý giá trong quá trình thực hiện luận văn.
Những ngƣời bạn đã cùng tôi học tập và chia sẽ rất nhiều kiến thức với nhau
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu nhƣng do thời gian và năng
lực của bản thân có hạn nên luận văn của tôi chắc chắn không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót nhất định. Tôi kính mong các thầy cô tiếp tục đóng góp ý kiến để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Bình Dƣơng, ngày 10/12/2018
Tác giả luận văn
Ngô Châu Bình
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết) .............................................................................. 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.6
ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.................................................................................................. 5
1.1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ......... 5
1.1.1 Các khái niệm vốn đầu tƣ, thu hút vốn đầu tƣ .............................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp ................................ 7
1.1.3 Khu công nghiệp và sự cần thiết hình thành khu công nghiệp. .................................... 7
1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp ............... 9
1.1.5 Tiêu chí đánh giá việc thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp ................................ 18
1.1.6 Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn địa điểm đầu tƣ trực tiếp ........................... 19
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KCN VÀ NHỮNG BÀI HỌC
KINH NGHIỆM. ................................................................................................................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ ở một số nƣớc trên thế giới. ................................... 20
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ ở một số tỉnh và KCN trong nƣớc ......................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
QUỐC TẾ PROTRADE GIAI ĐOẠN 2012-2017 .............................................................. 32
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TỈNH BÌNH DƢƠNG ....................................................................... 32
2.1.1 Tổng quan ................................................................................................................... 32
2.1.2 Tình hình phát triển KT-XH trong giai đoạn 2012-2017............................................ 33
2.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRONG TỈNH CHO
ĐẾN NĂM 2017. ................................................................................................................. 35
2.3 KHU CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE (PITP) ............................................... 38
2.3.1 Tổng quan ................................................................................................................... 38
2.3.2 Vai trò của PITP đối với sự phát triển của tỉnh Bình Dƣơng ..................................... 47
2.4 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO PITP GIAI ĐOẠN 2012-2017 ........... 48
2.4.1 Tổng quan vốn đầu tƣ vào PITP ................................................................................. 48
2.4.2 Tỷ trọng đầu tƣ theo từng quốc gia ............................................................................. 52
2.4.3 Các l nh vực đang đƣợc đầu tƣ tại PITP ..................................................................... 53
2.4.4 Tình hình thuê và sử dụng lao động tại PITP ............................................................. 53
2.4.5. Mức độ hiệu quả của việc thu hút vốn đầu tƣ vào PITP tính đến năm 2017 ............. 55
2.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KCN .............. 57
2.5.1 Công tác xúc tiến đầu tƣ ............................................................................................. 57
2.5.2 Công tác hỗ trợ các DN và quản lý sau đầu tƣ ........................................................... 57
2.5.3 Công tác quản lý về môi trƣờng.................................................................................. 59
2.5.4 Công tác quản lý về cơ sở hạ tầng và xây dựng nhà máy trong KCN ........................ 61
2.5.5 Công tác về quản lý an ninh trật tự và các mặt khác .................................................. 62
2.5.6 Một số yếu tố bên ngoài .............................................................................................. 62
2.6 KẾT QUẢ VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO PITP GIAI ĐOẠN
2012-2017 ............................................................................................................................ 65
2.6.1 Những thành tựu đã đạt đƣợc ..................................................................................... 65
2.6.2 Một số hạn chế ............................................................................................................ 65
2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO PITP GIAI
ĐOẠN 2018-2022, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030. ............................................................ 72
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA PITP TRONG GIAI ĐOẠN
2018-2022, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030. ......................................................................... 72
3.1.1. Mở rộng quy mô KCN ............................................................................................... 72
3.1.2. Đa dạng hóa loại hình sản phẩm dịch vụ ................................................................... 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
VÀO PITP GIAI ĐOẠN 2018-2022, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030. ................................ 74
3.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý quy hoạch đối với KCN ............................................. 74
3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng hạ tầng kỹ thuật .................................... 78
3.2.3. Đổi mới và tăng cƣờng công tác xúc tiến thu hút đầu tƣ ........................................... 79
3.2.4. Đào tạo và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ....................................................... 83
3.2.6. Qui hoạch các khu đô thị, khu dân cƣ, nhà ở công nhân và phát triển dịch vụ thƣơng
mại nhằm đảm bảo môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn ................................................................... 84
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU KHAM THẢO ................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BQL
: Ban quản lý
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DA
: Dự án
DN
: Doanh nghiệp
ĐTNN
: Đầu tƣ nƣớc ngoài
KCN
: Khu công nghiệp
KCX
: Khu chế xuất
KT-XH
: Kinh tế - Xã hội
MTV
: Một thành viên
NĐ-CP
: Nghị định - Chính phủ
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
QH
: Quốc hội
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy ban nhân dân
Tiếng Anh
CEO : Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành
FDI
: Foreign Direct Investment – Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FPI
: Foreign Portfolio Investment – Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài
GDP : Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội bình quân
GRDP : Gross Regional Domestic Product – Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân
PITP : Protrade International Tech Park – Khu công nghiệp quốc tế Protrade
TNC : Transnational Corporation – Tập đoàn xuyên quốc gia
VSIP : Vietnam Singapore Industrial Park – Khu công nghiệp Việt Nam Singapore
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục các KCN tỉnh Bình Dƣơng
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng đất KCN Quốc tế Protrade
Bảng 2.3: Tình hình đầu tƣ vào PITP giai đoạn 2012-2017
Bảng 2.4: Tỷ trọng đầu tƣ theo quốc gia tính đến cuối năm 2017
Bảng 2.5: Tỷ trọng công nghiệp đầu tƣ trong PITP
Bảng 2.6: Tình hình nhân sự trong Công ty TNHH MTV quốc tế Protrade
Bảng 2.7: Tình hình thuê và sử dụng lao động trong PITP giai đoạn 2013 đến
6/2018
Bảng 2.8: Tình hình thuê đất trong PITP giai đoạn 2012-2017
Bảng 2.9: Tình hình các dự đăng ký đầu tƣ và thực hiện giai đoạn 2012-2017
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cổng chào KCN Quốc tế Protrade
Hình 2.2: Cựu Thủ tƣớng Singapore Goh Chok Tong tham quan PITP năm 2007
Hình 2.3: Vị trí PITP
Hình 2.4: Đất cho thuê
Hình 2.5: Bảng thông số độ cứng của đất trong PITP
Hình 2.6: Nhà xƣởng xây sẵn
Hình 2.7: Bản đồ quy hoạch KCN Quốc tế Protrade
Hình 2.8: Chứng nhận an toàn trong PITP
Hình 2.9: Bản đồ phân tích cao độ đất ở PITP
Hình 2.10: Tỷ trọng cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015-2017
Hình 2.11: Biểu đồ số lƣợng dự án đầu tƣ và hoạt động
Hình 2.12: Tình hình cho thuê trong giai đoạn 2012-2017
Hình 2.13: Vốn đăng ký đầu tƣ giai đoạn 2012-2017
Hình 2.14: Quy trình hỗ trợ nhà đầu tƣ của PITP
Hình 2.15: Tách giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ra cho khách hàng
Hình 2.16: Nhà máy nƣớc thải tập trung PITP
Hình 2.17: Cơ sở hạ tầng KCN quốc tế Protrade
Hình 3.1: Khu phức hợp Công nghiệp và Dịch vụ An Tây
1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc chiến tranh thƣơng mại Mỹ - Trung ngắm ngầm từ lâu và bùng nổ từ
ngày 6/7/2018 khi quyết định của chính quyền Tổng thống Donald Trump áp thuế
suất 25% với 818 hàng hóa Trung Quốc chính thức có hiệu lực và Trung Quốc lập
tức đáp trả bằng mức thuế tƣơng tự với 545 sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ. Điều này
có thể làm nền sản xuất của thế giới tăng tốc quá trình giảm sự phụ thuộc vào Trung
Quốc khi mà chi phí nhân công và các ƣu đãi về thuế đang dần biến mất.
Theo nghiên cứu của TS. Nicholas Chapman (là nhà nghiên cứu ngƣời Anh
hiện làm việc tại Nhật Bản) liên quan tới các vấn đề an ninh quốc tế và nội chính
của các nƣớc châu Á - Thái Bình Dƣơng, tập trung vào Việt Nam, Trung Quốc và
Nhật Bản. Hiện nay rất nhiều công ty Mỹ và tập đoàn lớn đang vận hành theo công
thức “Trung Quốc cộng một”, chiến lƣợc mà các doanh nghiệp sẽ tìm một quốc gia
khác để giảm sự phụ thuộc vào Trung Quốc. Việt Nam là sự lựa chọn phổ biến cho
vị trí “cộng một” bởi sự ổn định chính trị cũng nhƣ vị trí địa lý chiến lƣợc.
Theo nhƣ Todd Bluedorn, giám đốc điều hành Lennox International chia sẽ:
“Chúng tôi chủ động hành động. Tôi không chắc thuế áp lên hàng Trung Quốc là
ngắn hạn. Vì vậy, chúng tôi đang hành động để tránh thuế bằng cách chuyển đến
Đông Nam Á và các quốc gia có chi phí thấp khác nhằm đáp ứng các yêu cầu của
chúng tôi”;
Và theo nhƣ Jean-Jacques Ruest - CEO Canadian National Railway cho biết:
“Đặc biệt là trong ngành công nghiệp nhẹ, các nhà máy chuyển đi rất nhanh. Một số
đã rời khỏi Trung Quốc. Họ sẽ đến Việt Nam, Bangladesh, Indonesia và sản phẩm
vẫn đang đƣợc sản xuất, các sản phẩm đƣợc làm ra ở nƣớc khác về cơ bản vẫn đáp
ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời đặt hàng. Do đó, ông lạc quan về tình hình thƣơng mại
khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng với Bắc Mỹ trong năm sau. Có chăng là hàng
hóa sản xuất từ một nơi khác Trung Quốc”.
Ngoài ra, Việt Nam tham gia khoảng 16 hiệp định thƣơng mại tự do, với nhiều
tƣ cách khác nhau. Các hiệp định này đã mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội đƣa hàng
2
hóa vào thị trƣờng của đối tác. Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) với châu Âu,
Nhật Bản và các nƣớc ASEAN, đơn cử nhƣ Hiệp định thƣơng mại tự do Việt NamNhật Bản, hàng hóa của Việt Nam đã vào đƣợc thị trƣờng này - một trong những thị
trƣờng khó tính nhất. Thậm chí, Việt Nam còn tìm đƣợc đƣờng vào các siêu thị, hệ
thống phân phối của Nhật Bản. Hay nhƣ thị trƣờng Australia, vải, mỳ Chũ, phở ăn
liền... đã xuất hiện. Điều này cho thấy với các FTA và mới đây nhất là Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) là một trong những
con đƣờng đang mở ra cơ hội cho Việt Nam hội nhập kinh tế tốt hơn.
Việc thu hút và sử dụng đầu tƣ nƣớc ngoài ở các khu công nghiệp của Việt
Nam trong thời gian qua cơ bản đã đáp ứng những mục tiêu đề ra về thu hút vốn,
giải quyết việc làm, tăng năng suất lao động, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm
quản lý hiện đại. Điều này khẳng định chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc
trong việc phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
Bình Dƣơng là một trong những tỉnh thu hút đƣợc tƣơng đối nhiều nguồn vốn
đầu tƣ vào các khu công nghiệp. Tỉnh đã tích cực đầu tƣ hạ tầng đồng bộ, hiện đại
kết hợp với chính sách thông thoáng, minh bạch nhầm mục đích tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tƣ, sản xuất ổn định, tạo việc làm cho
lao động địa phƣơng và đóng góp ngân sách Nhà nƣớc. Hƣớng tới mục tiêu các khu
công nghiệp không chỉ là đầu tàu kinh tế góp phần quan trọng vào việc phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh nhà mà còn có thể trở thành những khu công nghiệp điển
hình về thu hút vốn đầu tƣ của cả nƣớc, bên cạnh sự hỗ trợ của nhà nƣớc và các sở ban - ngành, chính bản thân các khu công nghiệp cũng cần phải tự có những giải
pháp, chiến lƣợc thu hút đầu tƣ cho riêng mình.
Nhận thức đƣợc ý ngh a quan trọng của công tác đẩy mạnh thu hút nguồn vốn
đầu tƣ vào từng khu công nghiệp trên cả nƣớc nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng nói riêng. Đây là một vấn đề vô cùng cấp thiết có ý ngh a lý luận và thực
tiễn, vì thế tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ vào
khu công nghiệp Quốc tế Protrade tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2018-2022
và định hƣớng đến 2030” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Lấy nền tản từ cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm thực tiễn về thu hút vốn
đầu tƣ vào KCN của một số quốc gia khác và một số KCN đã thành công trƣớc,
nghiên cứu đi vào đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn đầu tƣ tại KCN Quốc tế
Protrade – Bình Dƣơng tại thời điểm nghiên cứu. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
đẩy mạnh việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ vào Protrade trên phƣơng châm phù hợp
với điều kiện và định hƣớng mới của tỉnh Bình Dƣơng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết)
Trong giai đoạn 2012 – 2017, KCN Quốc tế Protrade đạt đƣợc những thành
tựu gì?
Trong giai đoạn 2012 – 2017, KCN Quốc tế Protrade còn những tồn tại và
hạn chế nào trong việc thu hút vốn đầu tƣ? Nguyên nhân cụ thể cho từng tồn tại và
hạn chế.
Các nhân tố nào tác động đến việc lựa chọn đầu tƣ vào KCN Protrade –
Bình Dƣơng?
Đối với những tồn tại và hạn chế đã và đang còn vƣớn mắc, các giải pháp
nào cần đƣợc đƣa ra để cải thiện và giải quyết các tồn tại và hạn chế trên?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào thực trạng thu hút nguồn vốn đầu tƣ vào KCN Quốc
tế Protrade tỉnh Bình Dƣơng.
Khách thể nghiên cứu: Ban quản lý KCN Quốc tế Protrade; các sở, ban,
ngành, phòng, ban hoạt động trong l nh vực đầu tƣ của tỉnh nhƣ: Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp VSIP;
Các chủ đầu tƣ trong các KCN,…
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Khu công nghiệp quốc tế Protrade tại tỉnh Bình
Dƣơng
4
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 20122017.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc nghiên cứu theo phƣơng pháp định tính với dữ liệu thứ cấp đƣợc
xử lý bằng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thu hút vốn đầu tƣ luôn là mối quan tâm của các nhà quản lý ở Việt Nam, đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay thu hút vốn đầu tƣ lại càng là yếu tố cạnh tranh đối với
sự phát triển của mỗi địa phƣơng. Bình Dƣơng trong nhiều năm liền luôn là tỉnh đi
đầu trong việc phát triển kinh tế địa phƣơng, đặc biệt trong vấn đề phát triển công
nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Nhƣng thời điểm hiện tại sự cạnh tranh về
thu hút đầu tƣ ngày càng khó khăn hơn, đòi hỏi phải luôn tìm ra phƣơng pháp mới,
sáng tạo để thúc đẩy vào địa phƣơng nói chung và khu công nghiệp quốc tế Protrade
nói riêng.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP
1.1.1 Các khái niệm vốn đầu tƣ, thu hút vốn đầu tƣ
Thuật ngữ “Đầu tƣ” trong tiếng Anh là “Investment”. Theo định ngh a trong
Từ điển Cambrigde Dictionary: Investment is the “the act of putting money, effort,
time, etc. into something to make a profit or get an advantage, or the money, effort,
time, etc.”. Tác giả tạm hiểu: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng tiền của, sức ảnh hƣởng
gắn liền với yếu tố thời gian vào một số đối tƣợng để tạo ra lợi nhuận hoặc lợi ích
hoặc tiền của, sức ảnh hƣởng gắn liền với yếu tố thời gian. (Từ điển Cambrigde,
2018)
Có nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ “đầu tƣ”. Dƣới đây là một số khái
niệm đƣợc đƣa ra:
Đầu tƣ theo ngh a rộng có ngh a là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong
tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra.
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác
hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền, tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi
là vốn đầu tƣ (Phạm Ngọc Kiểm, 2004).
Trong các kết quả đạt đƣợc có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn
nhân lực tăng thêm,... Những kết quả của đầu tƣ đem lại là sự tăng thêm tài sản tài
chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đƣờng xá, của cải vật chất khác), tài sản
trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của ngƣời dân). Các kết
quả đã đạt đƣợc của đầu tƣ đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã
hội.
Theo ngh a hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết quả trong tƣơng lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó.
6
Nhƣ vậy, nếu xem xét trên góc độ đầu tƣ thì đầu tƣ là những hoạt động sử
dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực
và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cƣ hoặc để duy trì khả năng hoạt động của
các tài sản và nguồn lực sẵn có. Tƣơng ứng với phạm vi đầu tƣ này có phạm trù
tổng vốn đầu tƣ mà chúng ta gọi là vốn đầu tƣ phát triển, có thời kỳ gọi là vốn đầu
tƣ phát triển toàn xã hội. (Phạm Ngọc Kiểm, 2004)
Ngoài ra, “Đầu tƣ có thể hiểu đồng ngh a với “sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ đó,
có thể coi đầu tƣ là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở hiện tại (tiền, sức lao
động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt đƣợc những kết quả có lợi ích nào đó (về tài
chính, về cơ sở vật chất, về trình độ,…) cho ngƣời đầu tƣ trong tƣơng lai”. (Nguyễn
Bạch Nguyệt, 2007)
Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định này và các quy
định của pháp luật có liên quan. (Luật đầu tƣ, 2005)
Nhƣ vậy đứng trên những góc độ khác nhau, có những khái niệm khác nhau về
đầu tƣ. Trong luận văn này, có thể hiểu: đầu tƣ là quá trình bỏ vốn (tiền, nguyên
liệu, nhân lực, công nghệ,…) vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ
nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu
tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc gián tiếp. (Luật đầu tƣ, 2005)
Thu hút vốn đầu tƣ là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu
tƣ để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tƣ bao
gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trƣờng …để thu hút các
nhà đầu tƣ đầu tƣ vốn, khoa học công nghệ…để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt
đƣợc mục tiêu nhất định. (Nguyễn Hữu Trình, 2010)
Chúng ta có thể hiểu rằng, thu hút vốn đầu tƣ là hoạt động khai thác các nguồn
lực tài chính nhằm tài trợ vốn cho các dự án đầu tƣ phát triển của các chủ thể kinh
tế. Nhƣ vậy, thu hút vốn đầu tƣ ở đây đƣợc hiểu là thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp và
7
kết quả cuối cùng cũng phải hình thành cơ sở sản xuất xã hội và dịch vụ trong nền
kinh tế.
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp
Thứ nhất, vốn đầu tƣ giải quyết tình trạng đầu tƣ phát triển của nền kinh tế
quốc dân.
Thứ hai, vốn đầu tƣ góp phần tạo điều kiện để mở rộng thị trƣờng và thúc đẩy
xuất khẩu.
Thứ ba, vốn đầu tƣ góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng công ngiệp hóa, hiện đại hóa.
Thứ tƣ, vốn đầu tƣ thúc đẩy đầu tƣ đổi mới thiết bị máy móc, công nghệ sản
xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa doanh nghiệp.
Thứ năm, vốn đầu tƣ góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc
làm mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động. (Phùng Xuân
Nhạ, 2001)
Các nguồn vốn đầu tƣ:
- Nguồn vốn trong nƣớc: Đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc, Vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của nhà nƣớc, Đầu tƣ của khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, Đầu tƣ của
khu vực dân doanh
- Nguồn vốn nƣớc ngoài: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), Viện trợ phát
triển chính thức (ODA), Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ, Nguồn vốn đầu tƣ
tƣ nhân gián tiếp của nƣớc ngoài (FPI). (Phùng Xuân Nhạ, 2001)
1.1.3 Khu công nghiệp và sự cần thiết hình thành khu công nghiệp.
1.1.3.1 Khu công nghiệp
Khu công nghiệp, còn gọi là khu kỹ nghệ là khu vực dành cho phát triển
công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhầm đảm bảo đƣợc sự hài hòa và
cân bằng tƣơng đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trƣờng. Khu công
nghiệp thƣờng đƣợc chính phủ cấp phép đầu tƣ với hệ thồng hạ tầng kỹ thuật và
pháp lý riêng. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thƣờng đƣợc gọi là cụm
8
công nghiệp. (Bách khoa toàn thƣ, 2018)
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 14 tháng 03 năm
2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, khu công nghiệp là
khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ
tục quy định tại nghị định này. (Nghị định chính phủ, 2008)
Nhƣ vậy, có thể hiểu khu công nghiệp là một quần thể liên hoàn các xí
nghiệp công nghiệp xây dựng trên một vùng có điều kiện thuận lợi về các yếu tố tự
nhiên, về kết cấu hạ tầng xã hội … để thu hút vốn đầu tƣ (chủ yếu là đầu tƣ nƣớc
ngoài) và hoạt động theo một cơ cấu hợp lí các doanh nghiệp công nghiệp và các
doanh nghiệp dịch vụ nhằm đạt kết quả cao trong sản xuất công nghiệp và kinh
doanh.
1.1.3.2 Các đặc trƣng chủ yếu của khu công nghiệp và sự cần thiết của nó
KCN trong giai đoạn hiện nay (quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa)
đƣợc hiểu là khu vực tập trung của các doanh nghiệp công nghiệp trong một khu
vực có ranh giới xác định, sử dụng chung kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Về nguyên lý thì các DN trong KCN có ƣu thế tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, nên giá thuê hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội sẽ rẻ hơn so với
đầu tƣ ở khu vực khác. KCN là bộ phận không thể tách rời và không thể thiếu của
một quốc gia, là nhân tố quan trọng phát triển kinh tế -xã hội đƣợc chính phủ nƣớc
đó cho phép hoặc cho ngừng xây dựng và phát triển.
KCN có Ban quản lý chung thống nhất, thực hiện các quy chế quản lý thích
hợp, tạo điều kiện thuận lợi và hiệu suất tối đa cho các xí nghiệp và các DN hoạt
động. Ban quản lý các KCN cấp tỉnh là cơ quan quản lý trực tiếp các KCN trong
phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Khả năng hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp CN và các DN với nhau trong
KCN là rất thuận lợi vì chúng nằm trong một tiểu vùng cho nên trong quá trình phát
triển ở KCN dễ đạt hiệu quả cao.
9
Đánh giá về vai trò, sự cần thiết của KCN, nguyên thủ tƣớng Phan Văn Khải
đã nói: “Phát triển KCN là giải pháp quan trọng nhằm tạo thuận lợi cho đầu tƣ kinh
doanh, tiết kiệm nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo đảm an ninh quốc phòng. Chúng ta cần đa dạng
hóa các loại hình KCN, không chỉ quan tâm KCN lớn và tƣơng đối lớn mà còn phải
chú trọng các KCN có quy mô nhỏ ở các vùng nông thôn để thúc đẩy CNH nông
nghiệp, nông thôn, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng. Đi đôi với việc tích
cực xây dựng các KCN theo quy hoạch, cần đặc biệt chú trọng thu hút đầu tƣ vào
những KCN đã đƣợc hình thành, thƣờng xuyên rút kinh nghiệm để không ngừng nâng
cao sức hấp dẫn và phát huy hiệu quả đầu tƣ của các doanh nghiệp”.
1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công
nghiệp
1.1.4.1 Nhân tố chủ quan
a. Vị trí địa lý của khu công nghiệp
Việc quy hoạch các KCN của một địa phƣơng đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong chiến lƣợc phát triển công nghiệp của địa phƣơng. Bởi lẽ, vị trí của
KCN sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động thu hút đầu tƣ nói chung và đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài nói riêng vào KCN đó. Do vậy, một KCN có vị trí gần cảng biển,
cảng sông, các trục đƣờng giao thông lớn, gần nguồn nguyên liệu… sẽ là một trong
các yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tƣ.
b. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
Hệ thống hạ tầng phát triển sẽ hấp dẫn các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, việc
xây dựng và thƣờng xuyên nâng cấp cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố quan
trọng thúc đẩy tiến trình đầu tƣ vào KCN đó. Hệ thống hạ tầng không chỉ nói đến
đƣờng sá, cầu cống, kho tàng, bến bãi... mà còn phải kể đến các ngành công nghiệp
hỗ trợ trong khu và các khu vực lân cận, sự có mặt của các ngành công nghiệp này
sẽ tăng thêm tính hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
10
Việc phát triển và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng là một trong những
điều kiện để tăng sức hấp dẫn của môi trƣờng đầu tƣ. Thêm vào đó, việc phát triển
hệ thống cơ sơ hạ tầng không chỉ là điều kiện cần để tăng sự hấp dẫn của môi
trƣờng đầu tƣ, mà đó còn là cơ hội cho khu công nghiệp thu hút đƣợc thêm vốn để
phát triển hạ tầng với nguồn vốn FDI.
Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ tầng đó phải giúp cho nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài tiện nghi và sự thoải mái, giúp họ giảm đƣợc chi phí về giao thông vận tải,
giúp họ duy trì đƣợc các mối quan hệ làm ăn với các đối tác trong nƣớc và trên toàn
cầu thuận lợi nhất.
c. Đội ngũ nhân lực
Chất lƣợng nguồn nhân lực là một trong những nhân tố quan trọng tạo
nên sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay
không phần lớn phụ thuộc nhiều đến chất lƣợng nguồn nhân lực. Họ là cầu nối giữa
khu công nghiệp và nhà đầu tƣ, họ là ngƣời sáng tạo ra các dịch vụ và kiểm tra nâng
cấp đƣợc quá trình cung cấp dịch vụ đó. Mặc dù vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp là những điều kiện cần thì đội ngũ nhân viên tìm kiếm khách hàng và
duy trì mối quan hệ đó là điều kiện đủ. Không có những con ngƣời làm việc hiệu
quả thì khu công nghiệp đó vẫn không thể đạt mục tiêu.
Nguồn lực con ngƣời là nguồn lực mang tính chiến lƣợc: trong điều kiện
kinh tế mở hiện nay, các doanh nghiệp đầu tƣ về khu công nghiệp điều có những lợi
thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng và những chính sách kinh tế xã hội khác tƣơng
đƣơng nhau thì điều gì sẽ tạo nên sự khác biệt, đó chính là nguồn lực nhân viên.
Khu công nghiệp nào có đội ngũ nhân sự năng động, sáng tạo và chăm sóc khách
hàng tốt nhất thì doanh nghiệp đó sẽ thành công hơn.
d. Cơ chế chính sách thu hút đầu tƣ của từng khu công nghiệp
Các yếu tố này bao gồm: các chính sách về ƣu đãi đầu tƣ, chính sách giá,
quy trình thủ tục đầu tƣ, chính sách ƣu đãi về thuế, … đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoạt động trong các khu công nghiệp. Các cơ chế chính sách
này chính là một công cụ thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, tùy thuộc mục tiêu thu
- Xem thêm -