BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VỚI
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG
NGUYỄN THỊ THANH MAI
Chuyên ngành: Kinh tế Đầu tư
Mã số: 62310105
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt
HÀ NỘI - 2016
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG KINH TẾ .................................................. 10
1.1.
Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 10
1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững về kinh tế ................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững về xã hội ................................................... 14
1.1.3. Các nghiên cứu có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững về môi trường ........................................... 17
1.2.
Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 17
1.2.1. Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào phát triển bền vững về kinh tế ................................... 17
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngoài đối với phát triển bền vững về xã hội ............................... 21
1.2.3. Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngoài đối với phát triển bền vững về môi trường ....................... 23
1.2.4. Các nghiên cứu khác có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực tiếp
nước ngoài đối với phát triển bền vững về kinh tế - xã hội và môi
trường ....................................................................................................... 25
1.3.
Những kết luận rút ra và khoảng trống nghiên cứu của luận án .......... 28
1.3.1. Đánh giá chung các nghiên cứu về FDI với PTBV đã được công bố .......... 28
1.3.2. Khoảng trống về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu .................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 31
v
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG KINH TẾ.............................................. 32
2.1.
Khái niệm FDI và vai trò của FDI nhìn từ góc độ của một quốc gia
đang phát triển ........................................................................................ 32
2.1.1. Khái niệm FDI ........................................................................................... 32
2.1.2. Vai trò của FDI ........................................................................................... 33
2.2.
Khái niệm phát triển bền vững và các cấu thành nội dung phát triển
bền vững của vùng kinh tế...................................................................... 39
2.2.1. Khái niệm phát triển bền vững vùng kinh tế............................................... 39
2.2.2. Các cấu thành nội dung phát triển bền vững của vùng kinh tế .................... 41
2.3.
Đóng góp của FDI vào phát triển bền vững của một vùng .................... 44
2.3.1. Đóng góp của FDI vào phát triển kinh tế bền vững và các tiêu chí đánh giá ...... 44
2.3.2. Đóng góp của FDI vào phát triển xã hội bền vững và các tiêu chí đánh giá ....... 48
2.3.3. Đóng góp của FDI vào phát triển môi trường bền vững và các tiêu chí
đánh giá .................................................................................................... 51
2.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy đóng góp FDI vào phát triền
bền vững vùng kinh tế ............................................................................ 55
2.4.1. Chiến lược thu hút và sử dụng FDI đóng góp vào PTBV của vùng kinh
tế............................................................................................................... 55
2.4.2. Tiềm năng của vùng................................................................................... 58
2.4.3. Liên kết vùng ............................................................................................. 60
2.4.4. Chính sách phát triển vùng......................................................................... 62
2.4.5. Tư duy nhận thức của các nhà lãnh đạo ở các địa phương trong vùng.63
2.5.
Kinh nghiệm về đóng góp của FDI vào phát triển bền vững tại một
số vùng và bài học kinh nghiệm cho vùng ĐBSH .................................. 64
2.5.1. Kinh nghiệm về đóng góp FDI vào phát triển bền vững tại một số quốc gia ....... 64
2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho vùng đồng bằng sông Hồng ............................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 75
vi
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VỚI
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI
ĐOẠN 2003-2014 ................................................................................................ 76
3.1.
Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Đồng bằng sông Hồng .... 76
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng ảnh
hưởng đến thu hút FDI .............................................................................. 76
3.1.2. Chính sách thu hút FDI đóng góp vào PTBV của vùng đồng bằng sông
Hồng ......................................................................................................... 83
3.1.3. Tình hình FDI tại vùng đồng bằng sông Hồng ........................................... 95
3.2.
Thực trạng đóng góp của FDI vào phát triển bền vững vùng Đồng
bằng sông Hồng ..................................................................................... 106
3.2.1. Về kinh tế ................................................................................................ 106
3.2.2. Về xã hội ................................................................................................. 121
3.2.3. Về môi trường ......................................................................................... 123
3.3.
Đánh giá thực trạng FDI với phát triển bền vững của vùng Đồng
bằng sông Hồng ..................................................................................... 130
3.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................................ 130
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 135
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 140
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .............................................................. 141
4.1.
Định hướng và quan điểm về đóng góp đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào phát triển bền vững tại vùng đồng bằng sông Hồng..................... 141
4.1.1. Căn cứ xây dựng định hướng về đóng góp đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Hồng ............................... 141
4.1.2. Quan điểm về đóng góp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển bền
vững vùng đồng bằng sông Hồng ............................................................ 152
vii
4.1.3. Định hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển bền vững vùng
đồng bằng sông Hồng ............................................................................. 154
4.2.
Một số giải pháp tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát
triển bền vững vùng đồng bằng sông Hồng ......................................... 159
4.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển bền vững tại vùng đồng
bằng sông Hồng ...................................................................................... 159
4.2.2. Nhóm giải pháp đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển bền vững về
kinh tế tại vùng đồng bằng sông Hồng .................................................... 166
4.2.3. Giải pháp đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển bền vững về xã hội
tại vùng đồng bằng sông Hồng ................................................................ 172
4.2.4. Giải pháp đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển bền vững về môi
trường tại vùng đồng bằng sông Hồng .................................................... 172
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................. 174
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 176
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1:
Tốc độ tăng giảm dự án FDI vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn
2007-2015 .......................................................................................... 97
Bảng 3.2:
Các tỉnh/thành phố có quy mô vốn FDI bình quân 1 dự án FDI cao
nhất của vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1988-2015 ............... 100
Bảng 3.3:
FDI vào vùng ĐB Sông Hồng theo hình thức đầu tư (lũy kế các dự
án còn hiệu lực từ 01/01/1988 đến 31/12/2014) ................................ 103
Bảng 3.4:
Vốn FDI của các tỉnh/thành phố của khu vực đồng bằng sông
Hồng trong 2 năm 2003 và 2014 ....................................................... 105
Bảng 3.5:
Hệ số ICOR của vốn FDI theo vùng kinh tế...................................... 107
Bảng 3.6:
Logarit cơ số 10 (Ln) các yếu tố VA - K1 - K2 - L1 - L2 của vùng
đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000-2014 ...................................... 109
Bảng 3.7:
Kết quả của mô hình hồi quy các yếu tố VA - K1 - K2 - L1 - L2 của
vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000-2014 ............................. 110
Bảng 3.8:
Giá trị tăng thêm (VA); Vốn (K) và Lao động (L) của vùng đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2003-2014 ............................................... 112
Bảng 3.9:
Logarit cơ số 10 (Ln) của các yếu tố VA - K và L của vùng đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2003-2014 ............................................... 113
Bảng 3.10. Tăng trưởng của các yếu tố VA - K và L của FDI vùng đồng bằng
sông Hồng theo 3 giai đoạn .............................................................. 114
Bảng 3.11: Đóng góp của các yếu tố VA - K và L vào tăng trưởng (VA) của
FDI vùng đồng bằng sông Hồng theo 3 giai đoạn ............................. 114
Bảng 3.12: Tỷ lệ đóng góp của FDI vùng đồng bằng sông Hồng vào tăng
trưởng của cả vùng và tăng trưởng FDI của Việt Nam giai đoạn
2003-2014 ........................................................................................ 116
Bảng 3.13: Tổng vốn FDI và cả vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2003-2014..... 117
Bảng 3.14: Nộp ngân sách địa phương của khu vực FDI và cả vùng đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2003-2014 ....................................................... 118
viii
Bảng 3.15: Số lao động bình quân 1 doanh nghiệp FDI của vùng đồng bằng sông
Hồng so với cả nước và các vùng kinh tế khác giai đoạn 2003-2014 ...... 119
Bảng 3.16: Thu nhập bình quân 1 lao động trong doanh nghiệp FDI của vùng
đồng bằng sông Hồng so với cả nước và các vùng kinh tế khác ........ 120
Bảng 3.17: Một số chỉ tiêu hiệu quả của khu vực FDI vùng đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 2003-2014 ............................................................... 121
Bảng 3.18: Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số GINI) phân
theo 6 vùng kinh tế ........................................................................... 123
Bảng 4.1: Giá trị dự báo một số chỉ tiêu cơ bản ................................................... 151
ix
DANH MỤC BIỂU, HÌNH
Hình 1.1:
Khung nghiên cứu của luận án ........................................................... 6
Biểu đồ 3.1: Số doanh nghiệp FDI chia theo vùng kinh tế giai đoạn 2003 –
2015 ................................................................................................. 79
Biểu đồ 3.2 :Số lao động thuộc khu vực FDI chia theo vùng kinh tế giai đoạn
2003 - 2015 ...................................................................................... 80
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ vốn FDI thực hiện trên vốn đăng ký của khu vực đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2003-2014 ....................................................... 95
Biểu đồ 3.4: Quy mô vốn thực hiện bình quân 1 dự án FDI của vùng đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2003-2014 .............................................. 99
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu vốn FDI theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2003-2014 ............................................................................. 101
Biểu đồ 3.6: Vốn FDI vào vùng ĐB Sông Hồng phân theo địa phương (lũy kế
các dự án còn hiệu lực từ 01/01/1988 đến 31/12/2014)................... 104
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu lao động FDI chia theo 3 khu vực của vùng đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2003-2014 ..................................................... 122
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong quyết định số 795/QĐ của Thủ tướng Chính phủ về “ Phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm
2020” đã chỉ rõ : Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) bao gồm 11 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc,
Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh, là cửa ngõ ở
phía biển Đông với thế giới và là một trong những cầu nối trực tiếp giữa hai khu
vực phát triển năng động là khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á.
Vùng ĐBSH có dân cư đông đúc, có lịch sử phát triển lâu đời gắn với công
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Bên cạnh đó, vùng ĐBSH có Thủ đô Hà Nội và
các tỉnh, thành phố quan trọng như thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh... đã tạo
cho vùng có vị trí, vai trò quan trọng, là vùng trung tâm đầu não về chính trị, kinh
tế, văn hóa và khoa học công nghệ của cả nước. Với các cơ quan Trung ương, các
trung tâm điều hành của nhiều tổ chức kinh tế và các trung tâm, cơ sở đào tạo,
nghiên cứu và triển khai lớn của quốc gia, Vùng ĐBSH đã, đang và sẽ tiếp tục giữ
vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của cả nước.
Trong những năm vừa qua, vùng ĐBSH là một trong những vùng kinh tế của
cả nước luôn dẫn đầu về thu hút FDI cả về số lượng dự án và qui mô vốn đầu tư.
Khu vực doanh nghiệp có vốn FDI ở vùng ĐBSH có những đóng góp tích cực vào
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Tuy nhiên, kết quả thu hút FDI
và quá trình hoạt động của khu vực doanh nghiệp có vốn FDI ở vùng ĐBSH đã và
đang xuất hiện những biểu hiện tiêu cực, ảnh hưởng không nhỏ đến sự PTBV của
vùng trên cả 3 khía cạnh: kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Mặc dù vậy, kết quả thu hút FDI vào vùng ĐBSH trong những năm qua là rất
khả quan, song cơ cấu đầu tư theo ngành của khu vực FDI trong vùng còn mất cân
đối, tập trung chủ yếu vào những ngành nghề sử dụng nhiều lao động, những ngành
gia công và lắp ráp mà điển hình là: giày da, dệt may, linh kiện điện tử,.. chưa chú
2
trọng thu hút FDI vào phát triển các ngành công nghiệp ít gây hại đến môi trường,
nhất là ngành sử dụng công nghệ cao và có giá trị gia tăng cao. Thực tế đã chứng
minh, sau nhiều năm thu hút, FDI đã tác động đến tăng trưởng của vùng nhưng
chưa thực sự tác động đến PTBV, vùng ĐBSH vẫn chưa thực sự trở thành trung tâm
công nghiệp hiện đại, có sức lôi cuốn và tác động lan tỏa đến ngành công nghiệp
của các vùng lân cận cùng phát triển. Hầu hết FDI vào các ngành công nghiệp đều
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, đặc biệt là ngành công nghiệp khai
khoáng, nhiệt điện, hóa chất,... Số lượng và qui mô dự án FDI tập trung vào các lĩnh
vực giáo dục đào tạo, cấp nước và xử lý chất thải, y tế và trợ giúp xã hội,... còn rất
nhỏ bé. Bên cạnh đó, sự hoạt động của khu vực các doanh nghiệp có vốn FDI cũng
đang xuất hiện những ảnh hưởng tiêu cực đến sự PTBV của vùng ĐBSH thể hiện ở
các mặt sau:
Về mặt kinh tế: xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp FDI “lỗ giả, lãi
thật”, trốn thuế làm thất thu ngân sách của Nhà nước, ngoài ra hiện tượng nợ xấu và
chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI khá phổ biến và có biểu hiện ngày càng gia
tăng. Khu vực doanh nghiệp FDI chưa thực sự tạo ra tác động lan tỏa lớn đối với
nền kinh tế của vùng. Mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp FDI còn rất lỏng lẻo.
Về mặt xã hội: khu vực FDI góp phần tạo mở và giải quyết công ăn việc làm
cho người lao động trong vùng, song chưa chú trọng đến việc nâng cao trình độ tay
nghề cho người lao động; đời sống vật chất và tinh thần của người lao động chưa
được quan tâm một cách thỏa đáng.
Về mặt môi trường: ý thức chấp hành pháp luật BVMT của các doanh
nghiệp có vốn FDI chưa tốt với các biểu hiện như chưa quan tâm đầu tư cho
công tác BVMT, cố tình vi phạm pháp luật BVMT... đã ảnh hưởng rất lớn đến
môi trường sinh thái và sức khỏe của dân cư trong vùng. Tất cả những tác động
tiêu cực đó đang là rào cản tiềm ẩn nguy cơ, thách thức to lớn đối với sự PTBV
của vùng ĐBSH.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên đây, việc làm rõ hơn nữa đóng góp
3
của FDI vào PTBV; đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng FDI với PTBV ở
vùng ĐBSH và tìm kiếm các giải pháp thu hút và quản lý hoạt động của các doanh
nghiệp có vốn FDI như thế nào để đảm bảo PTBV cho vùng ĐBSH trên cả ba trụ
cột kinh tế, xã hội, môi trường là yêu cầu cấp bách. Nhằm hướng đến việc giải
quyết các yêu cầu đó, luận án “Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển bền
vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng” được tác giả lựa chọn để nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài
với phát triển bền vững vùng và đề xuất giải pháp nhằm hướng đầu tư trực tiếp
nước ngoài đóng góp nhiều hơn vào phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông
Hồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất: Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi về đóng góp của đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào phát triển bền vững một vùng kinh tế.
Thứ hai: Phân tích thực trạng về đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng.
Thứ ba: Xác định hệ thống quan điểm, Xây dựng định hướng, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các tỉnh vùng
đồng bằng sông Hồng, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế nhưng vẫn phải đảm
bảo tính bền vững trong vùng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát
triển bền vững một vùng kinh tế.
- Nghiên cứu kinh nghiệm trong nước và thế giới về phát triển bền vững vùng
và rút ra bài học cho vùng đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích thực trạng đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển
4
bền vững vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, tầm
nhìn đến 2030.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Phát triển bền vững vùng kinh tế là gì?
- Các tiêu chí đánh giá đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát
triển bền vững vùng đồng bằng sông Hồng là gì ?
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài có đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững
tại vùng đồng bằng sông Hồng?
- Làm thế nào để tiếp tục thu hút và gia tăng mức đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Hồng ?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển do đó FDI là nguồn vốn bổ sung
quan trọng cho nền kinh tế. Tuy nhiên không thu hút FDI bằng mọi giá mà đang có
sự điều chỉnh thu hút chọn lọc hơn nhằm tăng đóng góp của FDI vào việc thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững. Định hướng này cũng cần được thực hiện đối với phát
triển vùng kinh tế. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của luận án sẽ tập trung vào nghiên
cứu những đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát triển bền vững tại
một vùng kinh tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, những nội dung cơ bản được nghiên
cứu như sau:
+ Đóng góp của FDI vào một vùng kinh tế thể hiện qua 3 khía cạnh sau đây:
+ Đóng góp của FDI đối với phát triển bền vững về kinh tế được thể hiện
thông qua các tiêu chí: tăng trưởng kinh tế, tăng năng suất lao động và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
5
+ Đóng góp của FDI đối với phát triển bền vững về xã hội được thể hiện thông
qua các tiêu chí: chuyển dịch cơ cấu việc làm, thu nhập bình quân đầu người và hệ
số bất bình đẳng thu nhập (GNI).
+ Đóng góp của FDI đối với phát triển bền vững về môi trường được thể hiện
thông qua các tiêu chí: tiêu tốn năng lượng, mức độ ô nhiễm và chất thải.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu đầu tư trực tiếp nước ngoài với PTBV ở
vùng ĐBSH, trên địa bàn 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải
Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình,Vĩnh Phúc nhưng không đi sâu vào từng tỉnh của vùng.
- Về thời gian nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu FDI với PTBV tại vùng ĐBSH với số liệu thực tế trong
giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2014 và đề xuất đến năm 2020 tầm nhìn 2030
5. Quá trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu nói trên được sử dụng
trong luận án có thể mô tả qua các bước như như trong Hình 1.1:
Bước 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến FDI với phát triển bền
vững và đóng góp của FDI đến phát triển bền vững vùng kinh tế.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phân tích, tổng hợp, kết quả đạt
được là chỉ ra những nội dung có thể kế thừa, những khoảng trống cần nghiên cứu.
6
Phương pháp
nghiên cứu
Phân tích, so
sánh, tổng hợp
Nội dung nghiên cứu
Tổng quan
nghiên cứu
Kết quả đạt được
Khoảng trống
cần bù đắp
Phân tích, tổng
hợp
Đóng góp của FDI
đến PTBV tại vùng
ĐBSH
Khung lý
thuyết
Phân tích, so
sánh, tổng hợp
Kinh nghiệm của
các vùng khác
Bài học kinh
nghiệm cho
vùng ĐBSH
Phân tích định
tính và định
lượng
Phân tích và đánh giá
thực trạng đóng góp
của FDI vào PTBV
tại vùng ĐBSH
Những vấn đề
tồn tại, hạn chế
Phân tích, tổng
hợp
Quan điểm, nội dung
và giải pháp tăng
cường đóng góp của
FDI vào PTBV
vvvvớPTBV
Đề xuất quan
điểm, giải pháp
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án
Bước 2: Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu của luận án
Để xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu, luận án cần làm rõ những vấn đề lý
luận sau:
Thứ nhất, luận án cần chỉ rõ nội hàm của phát triển bền vững vùng kinh tế.
Thứ hai, luận án cần làm rõ khái niệm, vai trò của FDI với phát triển bền
vững vùng kinh tế.
7
Thứ ba, luận án cần phân tích đóng góp của FDI đối với phát triển bền vững
vùng kinh tế.
Thứ tư, luận án cần làm rõ các tiêu chí để phân tích được đóng góp của FDI
với phát triển bền vững vùng kinh tế.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp phân tích và tổng hợp.
Bước 3: Tìm hiểu thực trạng FDI với phát triển bền vững tại các vùng kinh
tế khác và rút ra bài học kinh nghiệm cho vùng Đồng bằng sông Hồng
Đối tượng nghiên cứu là các vùng lãnh thổ khác của Việt Nam. Phương pháp
nghiên cứu được sử dụng là phân tích, tổng hợp, so sánh.
Kết quả đạt được là những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng ở vùng đồng
bằng sông Hồng.
Bước 4: Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài và
đóng góp của nó với phát triển bền vững tại vùng Đồng bằng sông Hồng
Trong bước 4 này, luận án cần đánh giá những vấn đề sau:
Thứ nhất : phân tích thực trạng FDI tại vùng Đồng bằng sông Hồng.
Thứ hai: trên cơ sở phân tích thực trạng, sẽ phân tích đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngoài đến phát triển bền vững vùng kinh tế.
Bước 5: Nêu quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư
trực tiếp nước ngoài với phát triển bền vững tại vùng Đồng bằng sông Hồng
Trong bước này, luận án cần nêu quan điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài với
phát triển bền vững, cụ thể:
Thứ nhất, luận án cần nêu căn cứ xây dựng định hướng đầu tư trực tiếp nước
ngoài với phát triển bền vững.
Thứ hai, luận án cần nêu ra quan điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài để nguồn
vốn này đóng góp vào phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Hồng. Những
quan điểm cần phải được luận giải thuyết phục.
Thứ ba, luận án cần đưa ra những định hướng nhằm nâng cao đóng góp của
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Hồng
8
trong thời gian tới.
Thứ tư, luận án cần xây dựng và đưa ra bộ chỉ tiêu theo dõi, đánh giá hiệu quả
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của vùng Đồng bằng sông Hồng phục vụ cho
nghiên cứu, phân tích vĩ mô của vùng.
Thứ năm, Đề xuất giải pháp nhằm tăng đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững tại vùng Đồng bằng sông Hồng.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bước này là phân tích, tổng hợp,
so sánh.
Số liệu sử dụng trong luận án là số liệu được sử dụng và thu thập từ các nguồn:
Tổng cục Thống kê, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu
Chiến lược và Chính sách Công nghiệp, Viện Công nghệ môi trường Việt Nam, Uỷ
ban nhân dân, Sở kế hoạch đầu tư của 11 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng.
6. Những đóng góp của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
+ Làm rõ nội hàm của phát triển bền vững vùng kinh tế.
+ Khái niệm và làm rõ sự cần thiết của việc đầu tư trực tiếp nước ngoài cần
đóng góp vào phát triển bền vững vùng kinh tế
+ Xây dựng khung phân tích đánh giá đóng góp của FDI vào phát triển bền
vững vùng kinh tế.
+ Rút ra những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI với phát triển bền vững
vùng từ các vùng kinh tế khác, bổ sung vào lý luận về FDI với PTBV vùng ĐBSH.
6.2. Về mặt thực tiễn
+ Làm rõ thực trạng đóng góp của FDI vào PTBV ở vùng ĐBSH, phân tích
các yếu tố ảnh hưởng, những hạn chế và nguyên nhân của nó.
+ Đề xuất những định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh đóng góp
FDI vào PTBV ở vùng ĐBSH trong thời gian tới.
9
7. Kết cấu của luận án
Ngoài lời phần mở đầu và kết luận, nội dung luận án được chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đầu tư trực
tiếp nước ngoài với phát triển bền vững vùng kinh tế
Chương 2: Cơ sở lý luận về Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển
bền vững vùng kinh tế
Chương 3: Thực trạng Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển bền
vững tại vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2003 - 2014
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường Đầu tư trực tiếp nước
ngoài với phát triển bền vững tại vùng Đồng bằng sông Hồng
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG KINH TẾ
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan đến đóng góp của đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển bền vững về kinh tế
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của các học gỉa và tổ chức
nước ngoài về vấn đề FDI và đóng góp của FDI vào phát triển bền vững của các
quốc gia, địa phương nhập khẩu FDI. Đóng góp cơ bản của FDI vào phát triển
bền vững là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. Mục tiêu này
được thực hiện thông qua tác động tích cực của các yếu tố quan trọng quyết định
tốc độ tăng trưởng. Bổ sung nguồn vốn trong nước và cải thiện các cân thanh
toán quốc tế, tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại, kỹ xảo chuyên môn và
phát triển khả năng công nghệ nội địa, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,
thúc đẩy xuất nhập khẩu và tiếp cận với thị trường thế giới, tạo liên kết giữa các
ngành công nghiệp.
Đây là nội dung nghiên cứu được nhiều học giả nước ngoài quan tâm nhiều
nhất và có nhiều công trình nghiên cứu nhất. Tiêu biểu cho nhóm nghiên cứu này
bao gồm:
Nghiên cứu của De Mello (1999) lấy mẫu ở 16 nước phát triển và 17 nước
đang phát triển, ông đã chỉ ra rằng: FDI ròng có hiệu quả tích cực và quan trọng đối
với tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1970 - 1990. Song, đối với các nước đang phát triển
thì FDI có tác động đến tăng trưởng kinh tế lớn hơn, còn đối với các nước phát triển
thì nhỏ hơn.
Nghiên cứu của Campos và Kionoshita (2002) với mẫu nghiên cứu nhỏ hơn,
bao gồm 25 nước Trung và Đông Âu, cùng các nước có nền kinh tế đang chuyển
đổi thuộc Liên Xô cũ, các tác giả cho rằng "FDI có tác động tích cực đến tăng
11
trưởng kinh tế tại các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi". Bởi vì, tại các nước
đang chuyển đổi có quá trình CNH diễn ra mạnh mẽ hơn và họ có lực lượng lao
động được đào tạo tốt hơn.
Nghiên cứu của các học giả Berthelemy và Demurger (2000); Graham và
Wada (2001) và Buckey et al (2002), sử dụng số liệu FDI phân theo địa phương của
Trung Quốc cho thấy, FDI đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của các tỉnh. Các tỉnh ven biển, nơi thu hút phần lớn FDI của Trung Quốc đã
sử dụng FDI có hiệu quả hơn so với các tỉnh khác.
Nghiên cứu của Blomstrom et al (1992) chia các nước đang phát triển thành
hai nhóm, đó là: các nước có thu nhập thấp hơn và các nước có thu nhập cao hơn.
Ông nhận xét, FDI chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước có thu nhập cao hơn.
Tác giả kết luận, nước tiếp nhận đầu tư chỉ được hưởng lợi từ FDI, khi đạt được
mức độ phát triển nhất định, để có thể tiếp thu được công nghệ mới. Nói cách khác,
mức thu nhập là điều kiện tiên quyết cho sự ảnh hưởng tích cực của FDI đến tăng
trưởng kinh tế. Dưới mức thu nhập này, FDI hầu như không có ảnh hưởng đáng kể
đến tăng trưởng kinh tế.
Nghiên cứu của Borensztein et al (1995 - 1998) sử dụng số liệu của 69 nước
đang phát triển giai đoạn 1970 - 1989 để hồi quy. Kết quả cho thấy FDI ròng chỉ có
ảnh hưởng nhẹ đến tăng trưởng, nhưng khi sử dụng số nhân của FDI với trình độ
của lực lượng lao động làm biến độc lập thì biến này có hệ số dương và ý nghĩa
thống kê. Ông kết luận, FDI chỉ mang lại tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế
khi nước nhận đầu tư có lực lượng lao động đạt đến trình độ nhất định. Dưới mức
đó, FDI hầu như không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Borensztein et al (1995), Hermes và Lensink (2000) lại cho rằng, tốc độ tăng
trưởng của các nước đang phát triển phụ thuộc nhiều vào khả năng tiếp nhận và hấp thụ
công nghệ mới. Họ cũng đồng ý rằng sự đóng góp chính của FDI là thúc đẩy tiến bộ về
công nghệ của nước sở tại. Hermes và Lensink cho rằng, để khai thác tối đa hiệu quả
của FDI, nước tiếp nhận đầu tư cần phát triển thị trường tài chính. Hệ thống tài chính
cần phát triển đến một trình độ nhất định để huy động tiết kiệm, khuyến khích các
12
doanh nghiệp trong nước đầu tư đổi mới công nghệ. Có như vậy, doanh nghiệp trong
nước mới tận dụng được công nghệ từ các doanh nghiệp FDI nhiều hơn.
Nghiên cứu của Ramirez (2000) sử dụng số liệu vốn FDI tích luỹ ước lượng
đóng góp FDI đến tăng trưởng kinh tế của Mexico giai đoạn 1960 - 1995. Ông thấy
rằng, vốn FDI tác động tích cực đến xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế thông qua
năng suất lao động. Ramirez (2000) đưa ra kết luận, để FDI tác động tích cực đến
tăng trưởng kinh tế, cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thì mới có thể
tiếp nhận được công nghệ mới và kinh nghiệm quản lý.
Nghiên cứu của Li và Liu (2005) qua khảo sát 88 quốc gia có tiếp nhận FDI
(bao gồm cả nước phát triển và đang phát triển) đã chỉ ra rằng, FDI và tăng trưởng
kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau. Theo các tác giả FDI không những trực
tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế, mà còn thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực và
công nghệ. Một điểm đáng lưu ý trong nghiên cứu này là, nước nhận FDI phải có
nguồn nhân lực và công nghệ đạt tới trình độ nhất định. Nếu nước nhận FDI có
trình độ nguồn nhân lực và công nghệ thấp hơn nước đầu tư thì sẽ tác động tiêu cực
đến nước nhận FDI.
Nghiên cứu của Buckley et al (2002) là một trong rất ít các nghiên cứu cho
rằng FDI tác động đến tăng trưởng kinh tế thấp hơn so với đầu tư trong nước của
Trung Quốc. Nghiên cứu đi đến kết luận FDI không có tác động tích cực đến tăng
trưởng kinh tế bằng các nguồn vốn khác trong nước.
Bài phân tích của ROBERT E.LIPSEY and FREDRIK SJOHOLM, The Impact
of Inward FDI on Host Countries: Why Such Different Answers? ( Tác động của FDI
lên nước chủ nhà: Tại sao có những tác động khác biệt?) (2002), đã đề cập đến nhiều
tác động của FDI tới nước chủ nhà. Theo tác giả, nhìn chung các DN có vốn đầu tư
nước ngoài có thể được tiếp cận với công nghệ cao hơn, từ đó nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ có giá thành thấp hơn, với năng suất cao hơn và kết quả là phúc lợi
tiêu dung cao hơn. Một khả năng khác có thể là đầu tư nước ngoài góp phần làm tăng
vốn cổ phần của nước chủ nhà, đồng thời thúc đẩy mức sản lượng đầu ra.
- Xem thêm -