ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
KIM VIỆT BÁCH
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA
VÀ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
KIM VIỆT BÁCH
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA
VÀ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học
của PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên. Những đánh giá và phân tích đƣợc trình bày trong
luận văn là của riêng tôi. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Ngƣời thực hiện
Kim Việt Bách
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên đã
dành nhiều thời gian, công sức và kinh nghiệm quý báu của mình để hƣớng dẫn tôi
một cách nhiệt tình, chu đáo.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên của Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy, cô giáo tham gia giảng
dạy khoá 23 đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi, giúp cho tôi có đƣợc những kiến thức
và trải nghiệm trong quá trình học tập.
Kim Việt Bách
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA ..................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài4
1.1.2 Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư vào Campuchia 6
1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài....................................7
1.2.1. Lý thuyết đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (OFDI) từ các nền kinh tế đang
phát triển ........................................................................................................................ 7
1.2.2 Một số đặc điểm của dòng vốn FDI từ các nền kinh tế đang phát triển ........14
1.2.3 Nội dung chiến lược “ra bên ngoài” (“GoingOut” hay “Going Global”) của
Trung Quốc ..................................................................................................................18
1.3 Những nhân tố thúc đẩy Trung Quốc tăng cƣờng đầu tƣ trực tiếp vào
Campuchia .............................................................................................................22
1.3.1 Sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc .......................................................22
1.3.2 Vai trò của Trung Quốc trong nền kinh tế Thế giới nói chung và Châu Á nói
riêng .............................................................................................................................23
1.3.3. Quan hệ giữa Trung Quốc và Campuchia ......................................................24
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN SỐ LIỆU .................26
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................26
2.1.1. Phương pháp thống kê......................................................................................26
2.1.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp ...............................................................27
2.1.3. Phương pháp so sánh .......................................................................................27
2.1.4. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................27
2.2. Nguồn số liệu ..................................................................................................28
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO
CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2011-2015 ..................................................................29
3.1. Quy mô và xu hƣớng đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia ........29
3.2. Cơ cấu đầu tƣ của Trung Quốc vào Cămpuchia .............................................34
3.2.1. Cơ cấu ngành ....................................................................................................34
3.2.2. Cơ cấu các hình thức đầu tư ............................................................................36
3.2.3. Cơ cấu vùng đầu tư ...........................................................................................37
3.3. Tác động của đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia ....................39
3.3.1. Tác động đối với Campuchia ...........................................................................39
3.3.2. Tác động đối với Trung Quốc ..........................................................................47
CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..............................................51
4.1. Một số nhận xét về đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia ...........51
4.1.1. Gắn kết giữa FDI với các lĩnh vực khác .........................................................51
4.1.2. Tạo lập thế và lực ở Campuchia ......................................................................52
4.1.3. Những tác động của ODA tới OFDI của Trung Quốc vào Campuchia .......54
4.2. Đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam ............................................55
4.2.1. Cơ cấu đầu tư ....................................................................................................55
4.2.2. Xu hướng đầu tư ..............................................................................................56
4.2.3. Một số giải pháp gợi ý đối với Việt Nam với tư cách là nước tiếp nhận đầu tư 58
4.2.4. Hệ thống chính sách đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam .............................61
4.2.5. Thực trạng đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam.................................................64
4.3. Chính sách đầu tƣ và giải pháp thực hiện hiệu quả khi Việt Nam đầu tƣ vào
Campuchia .............................................................................................................72
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1
AIIB
Ngân hàng đầu tƣ hạ tầng châu Á
2
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3
ĐTRNN
Đầu tƣ ra nƣớc ngoài
4
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
5
FTA
Hiệp định thƣơng mại tự do
6
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
7
GSO
Tổng cục Thống kê (Việt Nam)
8
IDP
9
MNE
Công ty đa quốc gia
10
NDT
Nhân dân tệ
11
NIEs
Các nền kinh tế công nghiệp mới
12
NOI
Đầu tƣ ra nƣớc ngoài ròng
13
nonSOEs
Các Doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nƣớc
14
OFDI
Đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài
15
OLI
Mô hình lợi thế sở hữu – địa điểm – nội vi hóa
16
PGDP
Bình quân thu nhập đầu ngƣời
17
SAFE
Cơ quan quản lý ngoại hối nhà nƣớc (Trung Quốc)
18
SOEs
Các Doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nƣớc
19
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
20
TPP
21
UNCTAD
Cơ quan Thƣơng mại và Phát triển Liên Hợp Quốc
22
WTO
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
Các giai đoạn phát triển của đầu tƣ (Investment
Development Path)
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình
Dƣơng
i
DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
3
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.2
Vốn đầu tƣ theo quốc gia
34
6
Bảng 3.3
Lĩnh vực đầu tƣ của Trung Quốc vào Campuchia
35
7
Bảng 3.4
Cơ cấu vốn đầu tƣ theo vùng
37
8
Bảng 4.1
9
Bảng 4.2
10
Bảng 4.3
Quan hệ giữa PGDP và OFDI, IFDI
Đặc điểm của FDI ra nƣớc ngoài ở các giai đoạn
khác nhau của IDP
Tổng hợp số liệu về đầu tƣ vào Campuchia giai
đoạn 1994 -2009
Vốn đầu tƣ của Trung quốc vào Campuchia (19942015)
Số liệu đầu tƣ vốn FDI của Trung Quốc đầu tƣ vào
Việt Namtừ 1991-2014
Vốn OFDI của Việt Nam trong giai đoạn từ 1989 –
T6/2016
Đầu tƣ ra nƣớc ngoài phân theo ngành
ii
Trang
10
15
30
32
57
64
67
Bảng 1.1 Quan hệ giữa PGDP và OFDI, IFDI ................................................................................. 10
Bảng 1.2 Đặc điểm của FDI ra nƣớc ngoài ở các giai đoạn khác nhau của IDP.............................. 15
Bảng 3.1 Tổng hợp số liệu về đầu tƣ vào Campuchia giai đoạn 1994 -2009................................... 30
Bảng 3.2 Vốn đầu tƣ của Trung quốc vào Campuchia (1994-2015) ............................................... 32
Bảng 3.2 Vốn đầu tƣ theo quốc gia .................................................................................................. 34
Bảng 3.3 Lĩnh vực đầu tƣ của Trung Quốc vào Campuchia ............................................................ 35
Bảng 3.4 Cơ cấu vốn đầu tƣ theo vùng ............................................................................................ 37
Bảng 4.1 Số liệu đầu tƣ vốn FDI của Trung Quốc đầu tƣ vào Việt Namtừ 1991-2014 ........................... 57
Bảng 4.2 Vốn OFDI của Việt Nam trong giai đoạn từ 1989 –T6/2016 ........................................... 64
Bảng 4.3 Đầu tƣ ra nƣớc ngoài phân theo ngành ............................................................................. 67
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Stt
Biểu đồ
1
Biểu đồ 1.1
2
Biểu đồ 1.2
3
Biểu đồ 3.1
4
Biểu đồ 3.2
5
Biểu đồ 3.3
Nội dung
Mô hình IDP
Trang
10
Giá trị và tỷ trọng trong toàn cầu của dòng vốn
OFDI từ các nền kinh tế đang phát triển (tỷ USD)
Vốn đầu tƣ Trung Quốc vào Campuchia (1994-2015)
Tỷ trọng đầu tƣ nƣớc ngoài vào các ngành ở
Campuchia giai đoạn 2011-2015
Cơ cấu vốn đầu tƣ của Trung Quốc theo vùng
14
33
35
37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt
Sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Tác động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến Campuchia
iv
Trang
39
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Dòng vốn đầu tƣ trực tiếp từ các nền kinh tế đang phát triển ngày càng đƣợc
tăng cƣờng và chiếm vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế thế giới, đặc biệt kể từ
sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2008. Cho đến 2013, dòng vốn này đã
chiếm tới 32,2% tổng giá trị dòng vốn FDI ra bên ngoài của thế giới. Nhìn về lịch
sử, dòng vốn này sớm đã bắt nguồn từ những năm 1980 từ các nƣớc châu Mỹ latinh,
tiếp tục trở thành làn sóng thứ 2 vào những năm 1990 từ các nền kinh tế mới nổi ở
châu Á – Thái Bình Dƣơng và cho đến nay đang đƣợc thừa nhận rộng rãi đã bƣớc
vào làn sóng thứ 3 với chủ lƣu từ các quốc gia BRICS mà trong đó Trung Quốc giữ
vai trò chủ đạo. Vậy nhƣng cho đến nay, ở Việt Nam, chƣa có hoặc chỉ có rất ít các
nghiên cứu đặt ra vấn đề xem xét nội dung, tính chất và vai trò của đầu tƣ trực tiếp
của doanh nghiệp từ các nền kinh tế đang phát triển.
Trung Quốc công bố chiến lƣợc “ra bên ngoài”(“Going Global”) khuyến
khích dòng vốn từ Trung Quốc hƣớng ra bên ngoài kể từ năm 1999. Ở giai đoạn
đầu, mặc dù đƣợc hậu thuẫn mạnh mẽ bởi việc gia nhập WTO năm 2001, xu hƣớng
này khởi động rất yếu ớt. Phải đến kế hoạch 5 năm lần thứ 11, tức kể từ 2007, dòng
vốn từ Trung Quốc mới trở nên mạnh mẽ. Thống kê từ UNCTAD cho thấy, dòng
vốn từ Trung Quốc ở mức 0,9 tỷ USD năm 2000, cho đến 2013 đã vƣợt ngƣỡng 100
tỷ USD và trở thành nguồn cung cấp FDI lớn thứ 3 của thế giới.Bối cảnh thế giới và
khu vực hiện nay đang tạo ra nhiều thuận lợi và động lực, cùng với quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế tại Trung Quốc đang thúc đẩy các doanh nghiệp Trung Quốc đầu
tƣ ra bên ngoài mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới.
Một trong những khu vực Trung Quốc quan tâm đầu tƣ và viện trợ mạnh mẽ
nhất là khu vực Đông Nam Á, với các nƣớc đang phát triển nhƣ Lào, Campuchia,
Myanmar… Campuchia đƣợc coi là nƣớc nhận đầu tƣ và viện trợ lớn nhất trong
những năm gần đây của Trung Quốc. Để tìm hiểu về dòng vốn đầu tƣ trực tiếp của
doanh nghiệp Trung Quốc vào Campuchia xuất phát từ những động cơ và mục đích
nào, có những đặc điểm giống hay khác FDI từ các nền kinh tế khác? Xu hƣớng
1
vận động của dòng vốn này trong thời gian tới ra sao,Việt Nam có học hỏi đƣợc gì
từ chiến lƣợc thúc đẩy đầu tƣ vào Campuchia của Trung Quốc cho chiến lƣợc đầu
tƣ của mình vào Campuchia trong các giai đoạn phát triển kinh tế tiếp theo hay
không?, đều là những vấn đề thực tiễn cấp thiết đặt ra, đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu
và đánh giá một cách khoa học và xác đáng.
Do vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào
Campuchia và gợi ý đối với Việt Nam” để làm Luận văn Thạc sỹ
* Câu hỏi nghiên cứu:
+ Đầu tƣ của Trung Quốc có đóng góp nhƣ thế nào đối với nền kinh tế
Campuchia ?
+ Dòng vốn đầu tƣ của Trung Quốc tập trung ở lĩnh vực nào, tại sao?
+ Thực trạng đầu tƣ của Trung Quốc ở Campuchia đã ảnh hƣởng nhƣ thế nào
đối với Việt Nam và rút ra những gợi ý gì đối với Việt Nam?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống lại các quan điểm về hoạt động đầu tƣ và đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc
ngoài.
- Phân tích đánh giá các hoạt động đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào
Camphuchia qua đó thấy đƣợc các tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động đầu
tƣ. Từ đó rút ra bài học và gợi ý cho Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý thuyết liên quan đến đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài;
- Nghiên cứu nhân tố thúc đẩy Trung Quốc tăng cƣờng đầu tƣ vào
Campuchia;
- Phân tích làm rõ thực trạng đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào
Campuchia từ đó làm rõ cơ sở khoa học để đƣa ra gợi ý về chính sách và biện pháp
đầu tƣ của Việt Nam vào Campuchia.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là hoạt động đầu tƣ của Trung Quốc vào
Campuchia
- Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Luận văn tập trung vào nghiên cứu cơ cấu và tác động của hoạt
động đầu tƣ của Trung Quốc vào Campuchia
Thời gian: từ năm 2011 đến năm 2015
Hoạt động đầu tƣ của Trung Quốc vào Campuchia giai đoạn 2011-2015
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ thực trạng đầu tƣ của Trung Quốc vào phát triển của Campuchia.
- Những tác động của hoạt động đầu tƣ của Trung Quốc tại Campuchia
- Kinh nghiệm cho Việt Nam khi đầu tƣ ra nƣớc ngoài và gợi ý chính sách đối
với Việt Nam khi đầu tƣ vào Campuchia trong thời gian tới từ kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về đầu tƣ trực
tiếp của Trung Quốc vào Campuchia
CHƢƠNG 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 3: Thực trạng đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia
CHƢƠNG 4: Một số gợi ý cho Việt Nam
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài
- Đề tài khoa học cấp Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ “ Chiến lƣợc phát triển của
Trung Quốc đến năm 2030 và những gợi ý chính sách cho Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Xuân Tiến. Trong đề tài có những khái quát về những thành tựu, triển vọng
phát triển và những vấn đề đặt ra với công cuộc cải cách. Bên cạnh đó tác giả cũng
đƣa ra những điểm mới và hƣớng ƣu tiên chính sách nhƣ tăng cƣờng ảnh hƣởng
kinh tế ra bên ngoài đó là đẩy mạnh đầu tƣ ra nƣớc ngoài, nâng cao chất lƣợng vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài.
Trong Đề tài có nêu lên những ý kiến khi Việt Nam là một nƣớc có địa lý
giáp Trung Quốc với nhiều nét tƣơng đồng về văn hoá, chính trị và là một nƣớc có
nền kinh tế lớn đứng thứ hai thế giới nên chiến lƣợc, chính sách phát triển lớn của
nƣớc này nói chung và chính sách đầu tƣ ra nƣớc ngoài nói riêng luôn có ý nghĩa
tham khảo quan trọng đối với Việt Nam. Trong Đề tài cũng đƣa ra một số kinh
nghiệm chung cho Việt Nam
- “Chính sách đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm
với Việt Nam” của tác giả Đỗ Huy Thƣởng. Trong bài viết đã đề cập đến những
chính sách trong từng giai đoạn kể từ khi mở cửa năm 1978 đến nay, cùng với đó là
các biện pháp để hỗ trợ đầu tƣ ra nƣớc ngoài nhƣ tài chính, ngoại hối và các hỗ trợ
khác. Những bài học đối với Việt Nam nhƣ xây dựng chiến lƣợc, đơn giản hóa thủ
tục cấp phép đầu tƣ , hỗ trợ tài chính cho đầu tƣ và thành lập quỹ phúc lợi quốc gia.
- Đề tài Khoa học cấp Bộ “ Đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc và hàm ý
đối với Việt Nam”của Thạc sỹ Đặng Ngọc Trâm. Trong đề tài đã nêu tổng quan về
đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc với mục đích, chiến lƣợc, động vơ và tình hình
đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc, dự báo về đầu tƣ của Trung quốc. Tuy nhiên,
đề tài chỉ đƣa ra những tổng quát chung về đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc mà
4
chƣa phân tích cụ thể nƣớc nào nên chƣa đánh giá đầy đủ đƣợc hoạt động đầu tƣ của
Trung Quốc tại một quốc gia với những chính sách cụ thể đƣợc vận dụng.
- “Trung Quốc con rồng lớn Châu Á” của tác giả Daniel Burstein và Arn de
Keijzer, ngƣời dịch Minh Vi. Cuốn sách đƣợc chia làm 4 phần
Phần 1: nói về lịch sử phát triển mở cửa của Trung Quốc những nhận định của
tác giả cũng nhƣ các nhà chính trị, kinh tế đánh giá dự báo về tƣơng lai Trung Quốc
Phần 2: Nói về những tiêu chuẩn của Trung quốc về những quan điểm khác
nhau về sự phù thịnh hay phù suy đối với Trung Quốc, những quan điểm cho rằng
Trung Quốc sẽ tiếp tục thịnh vƣợng hay sẽ suy tàn trong mấy chục năm tới. Những
lập luận về nền kinh tế Trung Quốc đang thu hút đƣợc gần nhƣ toàn bộ những nhà
đầu tƣ lớn của thế giới tới đầu tƣ hoặc đặt văn phòng đại diện tại Trung Quốc và
tiếp tục đà này sẽ làm cho nền kinh tế thế giới tiếp tục chịu ảnh hƣởng từ Trung
Quốc, lần lƣợt các thƣơng hiệu lớn bị các doanh nghiệp Trung Quốc mua lại cổ
phần hoặc sáp nhập. Ngƣợc lại, một số quan điểm phù suy đƣa ra một số sự tồn tại
rất lớn trong xã hội Trung Quốc nhƣ phân biệt giàu nghèo, tổng GDP thì rất lớn
nhƣng chia nhỏ ra thì vẫn là nƣơc trung bình của thế giới và với ngành công nghiệp
sử dụng nhiều lao động nhƣng trong 25 năm tới số ngƣời già trên 65 tuổi ở Trung
Quốc đạt con số 400 triệu ngƣời, công nghệ vẫn chƣa bắt kịp với các nền kinh tế
Mỹ và Nhật Bản
Phần 3: Tác giả đƣa ra những vấn đề nội tại trong kinh tế Trung Quốc với
những và việc giải quyết những vấn đề đó nhƣ thế nào? Với phần lớn nền kinh tế
bận rộn để tự nuôi mình, xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo nguồn năng lƣợng…
Phần 4: Những dự đoán cho tƣơng lai của Trung Quốc trong bối cảnh nền
kinh tế thế giới, với những dự đoán về sự ảnh hƣởng của Trung Quốc về kinh tế,
chính trị trong khu vực và toàn cầu tạo mối đe dọa cho các nƣớc trong khu vực.\
Trong cuốn sách bàn về tác động của Trung Quốc lên sự cân bằng của cải và
quyền lực toàn cầu trong thế kỷ XXI, và sự đánh giá về sự phát triển của Trung
Quốc có thể trờ thành hệ thống kinh tế quốc gia lớn nhất thế giới vào khoảng thập
niên 2030 những tác động của nó tới toàn cầu
5
- Cuốn sách “Chính sách phát triển kinh tế: Kinh nghiệm và Bài học của
Trung Quốc” của Ban Vĩ mô Viện Quản lý kinh tế Trung ƣơng (5) đề cập đến bốn
lĩnh vực nghiên cứu là: Phát triển Khu vực kinh tế tƣ nhân; Cải cách doanh nghiệp
nhà nƣớc; Chính sách cạnh tranh và Chính sách thu hút Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
, Bài học từ quá trình phát triển đầu tƣ nƣớc ngoài ở Trung Quốc và những kiến
nghị chính sách cho Việt Nam
Cuốn sách tổng quan đƣợc quá trình thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài từ khi mở cửa
cải cách đến nay từ giai đoạn thử nghiệm với các khoản đầu tƣ quy mô nhỏ đến quy
mô lớn và bài bản và các doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài bƣớc hẳn vào Trung
Quốc; cùng với cơ cấu đầu tƣ theo lãnh thổ, nguồn đến và nơi đến; ảnh hƣởng của
FDI đối với Trung Quốc nhƣ thuế thu đƣợc từ các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, xuất nhập khẩu, đổi mới công nghệ và thay đổi cơ cấu nền kinh tế, tăng lao
động việc làm. Các chính sách mà Trung Quốc ban hành nhằm quản lý và thu hút
đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣ: các văn bản luật, các chính sách mới hƣớng dẫn.
Cuốn sách đã đúc kết đƣợc một số kinh nghiệm và bài học trong thu hút đầu
tƣ nƣớc ngoài và phát triển kinh tế của Trung Quốc nhƣ: Nhất quán quan điểm phát
triển dựa trên cà nguồn lực bên trong và bên ngoài, mở cửa từng bƣớc, hợp lý và
vững chắc, thống nhất môi trƣờng pháp lý giữa đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài,
thực hiện các chính sách và biện pháp hiệu quả trong thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, loại
bỏ chính sách bảo hộ thiếu cân nhắc.Tuy nhiên, tác giả cuốn sách chƣa đƣa ra đƣợc
những bài học kinh nghiệm trong quá trình đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
cũng nhƣ tổng quan quá trình đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
1.1.2 Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư vào Campuchia
- Cambodia–China Relations: A PositiveSum Game?của tác giả Heng
Pheakdey đăng trên tạp chí Journal of Current Southeast Asian Affairs. Trong Bài
viết tác giả đã nêu tổng quan về đầu tƣ của Trung Quốc vào Campuchia cùng với
các khoản viện trợ . Trung Quốc đƣợc cho là đối tác thƣơng mại hàng đầu của
Campuchia , đầu tƣ trực tiếp vào Campuchia. Tính gắn kết chính trị khi tác giả cho
rằng Campuchia hiện là đồng minh thân cận nhất của Trung Quốc ở Đông Nam
6
Châu Á , đồng thời nêu đầu tƣ vào Campuchia chủ yếu là các doanh nghiệp nhà
nƣớc vì vậy các doanh nghiệp này phải thực hiện chủ trƣơng của Chính phủ có
nghĩa là mục đích đầu tƣ có thể là chính trị.
Từ những cuốn sách, đề tài, bài báo trong và ngoài nƣớc mà tác giả tìm hiểu
nghiên cứu đều chƣa nêu đƣợc đầy đủ những vấn đề mục đích, quy mô, cơ cấu đầu
tƣ của Trung Quốc vào Campuchia và kinh nghiệm với Việt Nam và chính sách đầu
tƣ của Việt Nam trong thời gian tới vào Campuchia điều đó dẫn đền tác giả chọn
Đề tài “ Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia và gợi ý đối với Việt
Nam” làm luận văn Thạc sỹ.
1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.2.1. Lý thuyết đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (OFDI) từ các nền kinh tế đang
phát triển
1.2.1.1. Một số định nghĩa
Theo định nghĩa của WTO, “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) xảy ra khi
một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác
(nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ
để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà
đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong
những trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là „công ty mẹ‟ và các tài sản
đƣợc gọi là „công ty con‟ hay „chi nhánh công ty‟”.
Hoạt động FDI tạo ra công ty mẹ và công ty con từ đó hình thành ra tập đoàn
xuyên quốc gia.
Để đƣợc gọi là đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, vốn đầu tƣ phải đủ lớn để nắm
quyền kiểm soát công ty ở nƣớc ngoài.Theo định nghĩa của Liên hợp quốc, công ty mẹ
phải sở hữu 10% hoặc hơn số cổ phiếu thƣờng hoặc quyền biểu quyết của công ty đƣợc
đầu tƣ thì đƣợc gọi là đầu tƣ trực tiếp. Ít hơn tỷ lệ 10% thì gọi là đầu tƣ gián tiếp.
Phân loại theo mục đích đầu tƣ, FDI đƣợc chia làm 4 loại chính:
Đầu tư mới - Greenfield Investment: nhằm xây dựng nhà máy mới hoặc
mở rộng nhà máy/dây chuyền hiện có.
7
Mua lại và sáp nhập - Merger & Acquisition: Công ty đầu tƣ mua tài sản
của doanh nghiệp nƣớc ngoài.
Đầu tư theo chiều ngang - Horizontal FDI: Đầu tƣ trong cùng ngành công
nghiệp
Đầu tư theo chiều dọc - Vertical FDI: Đầu tƣ vào công ty chuyên cung
cấp đầu vào sản xuất, hoặc chuyên bán đầu ra cho sản phẩm
Phân loại theo mục tiêu, FDI có 4 động cơ – mục tiêu chủ yếu bao gồm:
FDI nhằm tìm kiếm nguồn lực - Resource-seeking: Đầu tƣ nhằm đạt đƣợc
dây chuyền sản xuất và các nguồn lực khác nhƣ lao động rẻ hoặc tài
nguyên thiên nhiên, mà những nguồn lực này không có ở đƣợc đi đầu tƣ.
FDI tìm kiếm thị trường Market-seeking: Đầu tƣ nhằm thâm nhập thị
trƣờng mới hoặc duy trì thị trƣờng hiện có.
Tìm kiếm hiệu quả - Effficiency-seeking: Đầu tƣ nhằm tăng cƣờng hiệu
quả bằng việc tận dụng lợi thế của tính kinh tế theo quy mô hay phạm vi,
hoặc cả hai.
Tìm kiếm tài sản chiến lược - Strategic-Asset-Seeking: Đầu tƣ nhằm ngăn
chặn việc bị mất nguồn lực vào tay đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, các công ty
sản xuất và khai thác dầu mỏ có thể không cần trữ lƣợng dầu đó ở thời
điểm hiện tại, nhƣng vẫn phải tìm cách bảo vệ nó để không rơi vào tay đối
thủ cạnh tranh.
1.2.1.2. Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Các lý thuyết về FDI đƣợc phát triển từ rất sớm, với những lý thuyết phổ
biến đƣợc áp dụng và phát triển rộng rãi cho đến nay chủ yếu bao gồm: Lý thuyết
về lợi nhuận cận biên của Dougall (1960), lý thuyết chu kỳ sản phẩm của Vernon
(1966), lý thuyết tổ chức công nghiệp của Hymer và Kindleberger (1989), mô hình
“đàn nhạn” của Akamatsu (1961-1962), lý thuyết chiết trung (hay mô hình OLI) và
lý thuyết các giai đoạn phát triển của đầu tƣ IDP của Dunning (1979, 1981) …
Mô hình OLI giải thích FDI theo trạng thái tĩnh, trong khi lý thuyết IDP xem
xét FDI trong trạng thái động với sự thay đổi của các lợi thế OLI trong từng giai đoạn
8
phát triển. Do vậy, các lý thuyết này của Dunning rất thích hợp để giải thích, xem xét
bản chất và xu hƣớng vận động của dòng FDI trên toàn cầu cũng nhƣ của từng quốc
gia. Nghiên cứu này lựa chọn hai lý thuyết nêu trên của Dunning làm cơ sở lý luận
cho nghiên cứu về dòng OFDI của Trung Quốc và dòng OFDI của Việt Nam.
1.2.1.3. Mô hình OLI
Theo Dunning, một công ty dự định tham gia vào các hoạt động FDI cần có
3 lợi thế:
(1) Lợi thế về sở hữu (Ownership advantages - viết tắt là lợi thế O) bao gồm:
lợi thế về tài sản, lợi thế về tối thiểu hoá chi phí giao dịch;
(2) Lợi thế về địa điểm (Locational advantages - viết tắt là lợi thế L) bao
gồm: tài nguyên của đất nƣớc, qui mô và sự tăng trƣởng của thị trƣờng, sự phát
triển của cơ sở hạ tầng, chính sách của Chính phủ;
(3) Lợi thế về nội vi hoá (Internalisation advantages - viết tắt là lợi thế I) bao
gồm: giảm chi phí ký kết, kiểm soát và thực hiện hợp đồng; tránh đƣợc sự thiếu
thông tin dẫn đến chi phí cao cho các công ty; tránh đƣợc chi phí thực hiện các bản
quyền phát minh, sáng chế.
Theo lý thuyết của mô hình này, cả 3 điều kiện kể trên đều phải đƣợc thoả
mãn trƣớc khi có FDI. Những nhân tố “đẩy” bắt nguồn từ lợi thế O và I, còn lợi thế
L tạo ra nhân tố “kéo” đối với FDI. Những lợi thế này không cố định mà biến đổi
theo thời gian, không gian và sự phát triển nên luồng vào FDI ở từng nƣớc, từng
khu vực, từng thời kỳ khác nhau. Sự khác nhau này còn bắt nguồn từ việc các nƣớc
này đang ở bƣớc nào của quá trình phát triển.
1.2.1.4. Lý thuyết các giai đoạn phát triển của đầu tư(IDP)
Lý thuyết về Các giai đoạn phát triển của đầu tư Investment Development
Path (IDP), đầu tiên đƣợc giới thiệu trong một nghiên cứu của Dunning (1981) và
sau đó đƣợc Dunning và một số tác giả khác (Dunning 1986, 1988, 1993, 1997;
Dunning and Narula 1996; Narula 1996; Durán and Úbeda 2001, 2005) tiếp tục
hoàn thiện trong các nghiên cứu về sau, tuy nhiên triết lý chính của mô hình vẫn
đƣợc duy trì.
9
Theo cách tiếp cận về lý thuyết này, FDI phát triển theo một chặng đƣờng
thể hiện mối quan hệ động và theo thời gian giữa mức độ phát triển của một nƣớc
(đo bằng GDP hoặc GDP bình quân đầu ngƣời), và tình hình đầu tƣ ra nƣớc ngoài
ròng (NOI) – hiệu số giữa khối lƣợng đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài và đầu tƣ trực
tiếp vào trong nƣớc. Từ IDP có thể rút ra một giả thuyết chính: khi một đất nƣớc
phát triển, các điều kiện đối với các doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài sẽ có
sự thay đổi về cơ cấu, ảnh hƣởng tới dòng vốn FDI vào trong nƣớc và ra nƣớc
ngoài, và điều này sẽ tiếp tục ảnh hƣởng tới cấu trúc kinh tế của nƣớc đó.
Biểu đồ 1.1 Mô hình IDP
Nguồn: Dunning và Narula (1996)
Những nghiên cứu của Dunning bƣớc đầu đã xác định về cơ bản giá trị
của NOI và PGDP tƣơng ứng với từng giai đoạn, cụ thể là:
Bảng 1.1 Quan hệ giữa PGDP và OFDI, IFDI
Giai đoạn
PGDP
Quan hệ giữa OFDI và IFDI
Giai đoạn 1
≤ 400 USD
IFDI ≈ 0, OFDI ≈ 0 (NOI = 0)
Giai đoạn 2
400 – 2000 USD
IFDI > 0, OFDI ≈ 0 (NOI âm)
Giai đoạn 3
2000 – 4750 USD
IFDI>OFDI>0 (NOI âm)
Giai đoạn 4
≥ 4750 USD
OFDI>IFDI>0 (NOI dƣơng)
Nguồn: Dunning (1981)
10
- Xem thêm -