Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đầu tư phát triển công nghiệp tại nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào...

Tài liệu đầu tư phát triển công nghiệp tại nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

.PDF
167
462
114

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  KANNIKA SAIGNASANE ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TẠI NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Mã số: 62310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM VĂN HÙNG 2. PGS.TS. VŨ THÀNH HƯỞNG Hà Nội - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan đề tài Luận án tiến sĩ “Đầu tư phát triển công nghiệp tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong Luận án hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan. Xác nhận của người hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS.TS. Phạm Văn Hùng KANNIKA SAIGNASANE MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan công trình nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài ........ 5 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu của Lào ............................................... 9 1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu ...................................................... 11 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG .......................................... 13 VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ....................................................... 13 2.1. Ngành công nghiệp và vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế .... 13 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ngành công nghiệp ................................. 13 2.1.2. Vai trò ngành công nghiệp trong nền kinh tế ................................................ 18 2.2. Vai trò và nội dung đầu tư phát triển công nghiệp ....................................... 20 2.2.1. Khái niệm và vai trò đầu tư phát triển công nghiệp ...................................... 20 2.2.2. Nội dung của hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp ................................. 28 2.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp ..................................................... 30 2.3.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước ...................................................................... 30 2.3.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài ...................................................................... 31 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển công nghiệp... 32 2.4.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp ......................................... 32 2.4.2. Hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp........................................ 37 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển công nghiệp ......................... 40 2.5.1. Tiềm năng và nguồn lực cho phát triển công nghiệp .................................... 40 2.5.2. Hệ thống luật pháp và chính sách ................................................................. 41 2.5.3. Nhân tố tiến bộ khoa học công nghệ ............................................................ 41 2.5.4. Công tác khuyến công và xúc tiến đầu tư ..................................................... 41 2.5.5. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp .................................................. 42 2.6. Kinh nghiệm đầu tư phát triển công nghiệp của một số nước và bài học cho CHDCND Lào ....................................................................................................... 42 2.6.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển công nghiệp của Việt Nam ........................... 42 2.6.2. Kinh nghiệm đầu tư phát triển công nghiệp của Hàn Quốc........................... 45 2.6.3. Kinh nghiệm đầu tư phát triển công nghiệp của Malaysia ............................ 47 2.6.4. Kinh nghiệm đầu tư phát triển công nghiệp của Thái Lan ............................ 48 2.6.5. Bài học kinh nghiệm cho việc đầu tư phát triển công nghiệp của Lào .......... 50 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 54 CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 55 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP .................................. 55 TẠI NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ĐOẠN 2006 - 2015.......................................... 55 3.1. Những điều kiện thuận lợi, khó khăn và chính sách của nước CHDCND Lào có ảnh hưởng đến đầu tư phát triển công nghiệp ................................................ 55 3.1.1. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào ....................................................................................................... 55 3.1.2. Những chủ trương chính sách có ảnh hưởng đến đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào........................................................................................ 56 3.2. Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của CHDCND Lào .................... 62 3.2.1. Quy mô vốn đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào ........... 62 3.2.2. Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào phân theo nguồn vốn.............................................................................................................. 64 3.2.3. Đầu tư phát triển công nghiệp phân theo các tiểu ngành chủ yếu.................. 74 3.3. Đánh giá thành tự và hạn chế của đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào giai đoạn 2006-2015 ..................................................................... 80 3.3.1. Thúc đẩy cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực theo hướng CNH-HĐH.... 80 3.3.2. Gia tăng sự chuyển dịch cơ cấu các phân ngành công nghiệp ....................... 81 3.3.3. Kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào .... 82 3.3.4. Sự thay đổi quy mô vốn đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào ........................................................................................................................ 85 3.3.5. Sự thay đổi về tỷ suất giá trị tăng thêm so với giá trị sản xuất ...................... 86 3.3.6. Kết quả khảo sát doanh nghiệp về các khía cạnh liên quan đến đầu tư phát triển công nghiệp tại nước CHDCND Lào ............................................................. 89 3.4. Những hạn chế và nguyên nhân trong đầu tư phát triển công nghiệp của Lào ....................................................................................................................... 101 3.4.1. Những hạn chế trong đầu tư phát triển công nghiệp ................................... 101 3.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................ 104 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 110 4.1. Định hướng đầu tư phát triển công nghiệp của Lào đến năm 2025 ........... 111 4.1.1. Bối cảnh phát triển quốc tế và trong nước .................................................. 111 4.1.2. Định hướng đầu tư phát triển công nghiệp của Lào đến năm 2025 ............. 114 4.1.3. Mục tiêu và nhu cầu vốn phát triển kinh tế của Lào đến năm 2025 ............ 121 4.1.4. Phân tích SWOT về đầu tư phát triển công nghiệp tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ............................................................................................................... 124 4.2. Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp của Lào ... 129 4.2.1. Tăng cường huy động vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp .................... 129 4.2.2. Cần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đầu tư đảm bảo việc phân bổ và sử dụng vốn hiệu quả và hợp lý .................................................................. 131 4.2.3 Giải pháp về phát triển khu, cụm công nghiệp, phát triển TTCN và làng nghề nhằm khắc phục những hạn chế trong cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp ....................... 132 4.2.4 Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp....... 135 4.2.5. Giải pháp đầu tư phát triển khoa học công nghệ ......................................... 136 4.2.6. Giải pháp với hoạt động xúc tiến đầu tư ..................................................... 137 4.2.7. Giải pháp đầu tư phát triển công nghiệp gắn liền với công tác bảo vệ môi trường .................................................................................................................. 138 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 141 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................... 143 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 144 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 152 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á CCKT Cơ cấu kinh tế CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTPTCN Đầu tư phát triển công nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp ICOR Tỷ lệ gia tăng của vốn so với sản lượng KCN Khu công nghiệp NLĐ Người lao động NNL Nguồn nhân lực NSNN Ngân sách nhà nước ODA Viện trợ phát triển chính thức R&D Nghiên cứu và phát triển SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong, bên ngoài TSCĐ Tài sản cố định TTCN Tiểu thủ công nghiệp VĐT Vốn đầu tư WTO Tổ chức Thương mại thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Quy mô vốn đầu tư phát triển công nghiệp ............................................. 63 Bảng 3.2: Bảng 3.3: Đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào phân theo vốn trong nước và vốn nước ngoài ................................................................ 64 Vốn đầu tư của Lào giai đoạn 2006 - 2015 ............................................. 67 Bảng 3.4: Bảng 3.5: Bảng 3.6: Bảng 3.7: Vốn đầu tư Nhà nước ............................................................................. 70 Quy mô vốn đầu tư nước ngoài .............................................................. 71 Giá trị sản xuất công nghiệp của Lào ...................................................... 72 Cơ cấu doanh nghiệp sản xuất phân theo thành phần kinh tế .................. 73 Bảng 3.8: Bảng 3.9: Bảng 3.10: Bảng 3.11: Bảng 3.12: Bảng 3.13: Bảng 3.14: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Lào giai đoạn 2006 - 2015 .................... 74 Số lượng nhà máy và cơ sở chế biến gỗ của Lào .................................... 75 Các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm, đồ uống .......................... 77 Sản lượng khai thác năm 2005-2015....................................................... 77 Cơ cấu kinh tế trong GDP phân theo 3 khu vực ...................................... 80 Cơ cấu công nghiệp theo giá trị sản xuất của Lào ................................... 82 Giá trị sản xuất công nghiệp của Lào ...................................................... 83 Bảng 3.15: Tài sản cố định huy động ngành công nghiệp giai đoạn 2006-2015 ........ 84 Bảng 3.16: Cơ cấu doanh nghiệp sản xuất phân theo thành phần kinh tế .................. 85 Bảng 3.17: Vốn đầu tư phát triển công nghiệp theo ngành kinh tế ............................ 86 Bảng 3.18: Bảng 3.19: Bảng 3.20: Bảng 3.21: Tỷ suất giá trị tăng thêm ......................................................................... 87 Chỉ tiêu số lao động có việc làm của ngành công nghiệp của Lào ........... 88 Kết quả đánh giá mục tiêu hướng tới đầu tư phát triển công nghiệp........ 90 Kết quả đánh giá các khó khăn mà đầu tư phát triển công nghiệp đang phải đói mặt ........................................................................................... 91 Bảng 3.22: Kết quả đánh giá các nhân tố đối với đầu tư phát triển công nghiệp trong tương lai ................................................................................................. 92 Bảng 3.23: Kết quả đánh giá các mức độ ưu tiên trong việc đầu tư phát triển công nghiệp .................................................................................................... 93 Bảng 3.24: Kết quả đánh giá các mức độ ưu tiên phát triển các loại hàng hóa tại đầu tư phát triển công nghiệp ........................................................................ 94 Bảng 3.25: Kết quả đánh giá các hoạt động có tính quyết định tới sự phát triển công nghiệp .................................................................................................... 95 Bảng 3.26: Kết quả các giải pháp về mặt cơ chế chính sách để tăng cường tính của đầu tư phát triển công nghiệp ................................................................. 96 Bảng 3.27: Kết quả đánh giá thu hút nguồn đầu tư để tiếp tục phát triển công nghiệp97 Bảng 3.28: Kết quả đầu tư phát triển các lĩnh vực trong việc đầu tư phát triển công nghiệp .................................................................................................... 98 Bảng 3.29: Kết quả đánh giá các nguồn đầu tư phát triển các lĩnh vực trong việc đầu tư phát triển công nghiệp ........................................................................ 99 Bảng 3.30: Kết quả đánh giá vai trò của cấp quản lý đối với việc đầu tư phát triển công nghiệp .......................................................................................... 100 Bảng 3.31: Kết quả đánh giá phát triển và khai thác có ĐTPTCN .......................... 101 Bảng 4.1: Bảng 4.2: Cân đối nguồn vốn theo phương án phát triển cơ bản ........................... 123 Phân tích SWOT .................................................................................. 124 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Tốc độ tăng trường GDP của Lào 2006 - 2015 ........................................... 58 Hình 3.2: Tỷ lệ lạm phát ở Lào (2006-2015) .............................................................. 59 Hình 3.3: Tỷ giá hối đoái đồng tiền kíp (2006 - 2015) ............................................... 60 Hình 3.4: GDP trung bình đầu người giai đoạn 2006 - 2015 ...................................... 61 Hình 3.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp giai đoạn 2006-2015 ....... 65 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu và rộng như hiện nay của các quốc gia trên toàn thế giới, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cũng không nằm ngoài xu thế đó, việc đầu tư phát triển công nghiệp trở thành xu thế tất yếu, từ đó kích thích sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như tạo đà hỗ trợ sự phát triển của các ngành khác. Thêm vào đó, sản xuất công nghiệp với các sản phẩm hiện tại thể hiện cho đẳng cấp của một quốc gia, bởi khi sản xuất những sản phẩm hiện đại đó nó hội tụ trong đó năng lực tổng hợp của một quốc gia- từ tài nguyên thiên nhiên, chất lượng nguồn nhân lực, trình độ khoa học công nghệ cho đến kỹ năng của từng lao động trong xã hội đó. Và thực tế cũng đã chứng minh, phần lớn các quốc gia có nền sản xuất công nghiệp hiện đại là các quốc gia hùng mạnh. Chính vì vậy, đầu tư phát triển công nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia và luôn được các quốc gia coi trọng Nhận thức được vị trí và vai trò quan trọng đó của đầu tư phát triển công nghiệp, nước Cộng hòa dân chủ dân nhân (CHDCND) Lào cũng đã có những quyết sách, những giải pháp nhằm thực hiện quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa (CNH-HĐH) của đất nước, cụ thể như hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, nâng cao năng lực hệ thống ngân hàng, cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, phát triển khu vực tư nhân,… Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được về đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào thì hoạt động này vẫn bộc lộ những yếu kém, đầu tư phát triển công nghiệp chưa phát huy được đầy đủ lợi thế của quốc gia, nền công nghiệp của nước CHDCND Lào chưa được bạn bè quốc tế đánh giá cao. Nguyên nhân chủ yếu của tình hình trên, một phần do những bất cập trong hoạch định chính sách và tổ chức quản lý phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào, nhưng chủ yếu là do những yếu kém trong xác định chiến lược phát triển công nghiệp từ góc độ lợi thế so sánh, đánh giá xác định lợi thế trong phát triển công nghiệp. Đối với nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, thu nhập quốc dân đang còn ở mức thấp nên việc tiết kiệm, tích luỹ để có vốn đầu tư phát triển còn hạn chế. Trong những năm gần đây, nhờ có những chính sách khuyến khích phù hợp, ngành công nghiệp đã huy động được một lượng vốn khá lớn so với các lĩnh vực khác cho đầu tư phát triển. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn còn để xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí lớn; hiệu quả vốn đầu tư đạt ở mức thấp và có xu hướng suy giảm. 2 Đầu tư phát triển là một hoạt động kinh tế có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nó là động lực của tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế xã hội và tạo ra các tác động có lợi cho chính trị xã hội. Một nền kinh tế sẽ không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu hoạt động đầu tư. Đầu tư phát triển là một nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định đối với mỗi quốc gia. Trong mỗi thời kỳ, nhu cầu đầu tư thường đặt ra theo yêu cầu phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực. Vì vậy, việc tăng cường thu hút đầu tư cho phát triển công nghiệp là một trong những hướng ưu tiên của Đảng và Nhà nước Lào hiện nay. Việc nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào trong những năm gần đây, nhất là trong giai đoạn 2006-2015 chưa được giới nghiên cứu ở Lào và các nước khác chú trọng. Đây là khoảng trống nghiên cứu cần được lấp đầy, và rõ ràng rằng việc nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp ở nước CHDCND Lào để từ đó tìm ra các nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy nền công nghiệp của nước CHDCND Lào tiếp tục phát triển trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế là một yêu cầu bức thiết và thực sự có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ bản chất, vai trò của đầu tư phát triển công nghiệp đối với nền kinh tế nói chung và đối với nước CHDCND Lào. Phân tích đánh giá thực trạng, xác định mức độ bảo đảm đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào, từ đó rút ra được những kết quả tích cực và những hạn chế làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển công nghiệp của Lào. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đó, luận án đi trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào như thế nào trong giai đoạn 2006-2015 Thứ hai, Những giải pháp nào được đưa ra dựa trên kết quả phân tích thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào nhằm tăng cường đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào. 3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển công nghiệp, trên cơ sở đó đánh giá đầu tư phát triển công nghiệp dựa trên kết quả đầu tư và đánh giá, nhìn lại quá trình đầu tư. 3 * Phạm vi nghiên cứu: Luận án phân tích thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào thông qua số liệu giai đoạn 2006 – 2015. Từ thực trạng đề ra một số giải pháp chính để đề tăng cường đầu tư phát triển công nghiệp đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Để triển khai đề tài, NCS sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: • Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Tác giả thực hiện tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu từ các nguồn như: Sách, giáo trình, tạp chí, luận văn, luận án… trong và ngoài nước. Đề tài cũng thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo của các Bộ, ban ngành như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương nước CHDCND Lào. • Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (tiếp cận thực tế thông qua điều tra khảo sát) Ngoài những thông tin thứ cấp có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, đề tài đặt trọng tâm vào việc thu thập các thông tin sơ cấp, coi đây là nguồn thông tin quan trọng và đáng tin cậy cho việc tiến hành nghiên cứu. Những thông tin này được thu thập thông qua khảo sát, điều tra thực tế, kết hợp với việc lấy ý kiến chuyên gia về các chuyên đề nghiên cứu chuyên sâu. Tác giả sẽ tiến hành trao đổi và phỏng vấn trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ban quản lý các khu công nghiệp của nước CHDCND Lào. • Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp, phân tích kinh tế, phương pháp nghiên cứu so sánh, phân tích theo cấu trúc logic các tài liệu thu thập được, phương pháp điều tra, thống kê. Nghiên cứu cũng sử dụng phần mềm SPSS 21.0 để hỗ trợ thực hiện các phép phân tích thống kê 5. Những đóng góp mới của luận án Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đầu tư phát triển công nghiệp đối với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp của nước CHDCND Lào giai đoạn năm 2006 – 2015. Để xuất các giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp phấn đấu hoàn thành các mục tiêu phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước CHDCND Lào. 4 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án chia thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận chung về đầu tư phát triển công nghiệp. Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp tại CHDCND Lào giai đoạn năm 2006 – 2015. Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp tại CHDCND Lào. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan công trình nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài Đầu tư phát triển công nghiệp không chỉ nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu mà còn của các nhà hoạch định chính sách vì vị trí và vai trò của đầu tư phát triển công nghiệp với sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia, cụ thể, đối với nước CHDCND Lào, hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp là một yêu cầu cấp thiết đặt ra trong quá trình thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong những năm vừa qua, Quốc hội, chính phủ cũng như các bộ ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trong nước đã đành nhiều thời gian, công sức để tìm kiếm giải pháp chính hữu hiệu nhằm đầu tư phát triển công nghiệp. Có các nghiên cứu được thực hiện với các khía cạnh khác nhau khi nghiên cứu về đầu tư phát triển công nghiệp trên phạm vi quốc gia: Theo quan điểm của Moosaetal (2005) khi nghiên cứu về chính sách khuyến khích đầu tư đã chỉ ra rằng, các nhà hoạch định chính sách ở các nước thiếu vốn đang quan tâm đến các yếu tố quyết định thu hút đầu tư. Các chính phủ có chính sách ưu đãi mạnh mẽ hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài có tiềm năng có khả năng cung cấp các dòng vốn FDI và các chính sách để thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã trợ thành tiêu chuẩn trong hầu hết các quốc gia. Trong khi đó, tác giả Bellak (2008), một trong những câu hỏi chính sách quan trọng nhất được trình bày của tác giả này là những điều khoản nào của chính sách thu hút đầu tư sẽ được sử dụng để thu hút vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư vào ngành công nghiệp nói riêng. Đa số các nước đang phát triển đã áp dụng các biện pháp tự do hóa khuôn khổ cho FDI và các cơ chế thực hiện cho công tác giải quyết tranh chấp đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài để thúc đẩy phát triển, phân tích quan điểm này và cho rằng chính phủ đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư cho các quốc gia, qua việc thúc đẩy các chính sách mở cửa, và thực hiện các chiến lược mời gọi các công ty nước ngoài bắt đầu kinh doanh từ các điều kiện thuận lợi được tạo ra bởi chính phủ. Thiếu sự đồng thuận là do sự khác biệt rất lớn trong quan điểm, phương pháp luận, thu thập mẫu và các công cụ phân tích. Nhưng chưa có yếu tố quyết định quan trọng nhất truyền thống là quy mô của thị trường trong nước và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tác giả F.Peroux (1950) trong nghiên cứu về “ Lý thuyết cực phát triển” đã chỉ ra rằng, một vùng không thể phát triển kinh tế đều đặn ở tất cả các điểm của nó, có những điểm phát triển nhanh trong khi ở những điểm khác lại chậm phát triển hoặc trì 6 trệ. Các điểm phát triển nhanh này là những trung tâm có lợi thế so sánh với toàn vùng. Như vậy, có thể chú trọng tác động vào những khu vực trọng điểm làm đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế của lãnh thổ. Đó là, ngành công nghiệp và dịch vụ có vai trò to lớn đối với sự tăng trưởng của vùng và đi kèm theo với điểm tăng trưởng là một ngành công nghiệp then chốt. Ngành công nghiệp then chốt phát triển, lãnh thổ được phân bố cũng phát triển. Một hướng nghiên cứu khác cũng được các nhà nghiên cứu quan tâm đó là việc tập trung nghiên cứu về các khu công nghiệp, từ đó thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của các quốc gia khi các khu công nghiệp là một trong những điểm đầu tư tập trung về công nghiệp của mỗi quốc gia. Một số nghiên cứu đã được thực hiện theo hướng làm thế nào để phát triển khu công nghiệp theo hướng các khu công nghiệp xanh như nghiên cứu của: Popescu et al (2008), Lambert et al (2002). Nghiên cứu này tập trung giải thích tại sao nên phát triển các khu công nghiệp theo hướng khu công nghiệp xanh, những thuận lợi và rủi ro của việc phát triển các khu công nghiệp với cộng đồng sống quanh khu công nghiệp. Đồng thời, tác giả chỉ ra những điểm mạnh của loại hình này tới quá trình phát triển bền vững của các quốc gia đang phát triển có thể giảm ảnh hưởng môi trường do phát triển các khu công nghiệp mang lại. Những nghiên cứu này mang hướng diễn giải những luận cứ cho vấn đề nghiên cứu dựa trên lý thuyết về tác động môi trường, lý thuyết về khu công nghiệp, khu công nghiệp xanh để đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu Tại Việt Nam, một số nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến nghiên cứu như nghiên cứu của tác giả Trịnh Quân Được (2001), nghiên cứu của tác giả đã hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện lý luận về hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp từ nguồn vốn ngân sách, thông qua việc phân tích rõ thực trạng hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp từ nguồn vốn ngân sách trên cơ sở đối chiếu với những yêu cầu và vai trò của hoạt động đầu tư phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Như vậy, mục đích nghiên cứu của luận án là phát huy tốt vai trò của đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa thông qua việc đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển công nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, ở trong nghiên cứu này, tác giả mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra một số chỉ tiêu tính toán hiệu quả đầu tư chung, nhưng chưa đưa ra được hệ thống chỉ tiêu tương ứng với đặc thủ của ngành công nghiệp. Trong khi đó, tác giả Nguyễn Văn (2009) cũng nghiên cứu vấn đề huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, tuy nhiên luận án hệ thống hoá các vấn đề lý luận về huy động vốn cho đầu tư phát triển 7 kinh tế - xã hội vùng. Dựa trên các lý thuyết của kinh tế học và khoa học quản lý kinh tế, luận án chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng. Tuy nhiên, luận án cũng chưa đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước của chính quyền đối với đầu tư phát triển kinh tế. Hay trong nghiên cứu của tác giả Trần Đức Lộc (2005), nghiên cứu đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, nghiên cứu sâu và tương đối kỹ vào lĩnh vực hiệu quả việc sử dụng vốn đầu tư. Làm rõ thêm các cơ sở lý luận về đầu tư phát triển nói chung và việc sử dụng vốn đầu tư như thế nào là hợp lý nhất. Tuy nhiên tác giả cũng chưa nghiên cứu sâu về đầu tư phát triển kinh tế của một vùng hoặc địa phương nhất định. Tác giả Nguyễn Thị Kim Anh (2002) đã chỉ ra rằng, công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu là một trong các ngành được nhiều quốc gia quan tâm đầu tư phát triển (nhất là các quốc gia có lợi thế về biển) vì các ưu thế về vốn đầu tư không quá lớn, tận dụng được nguồn nhân công trong nước và tạo thuận lợi cho mở rộng quan hệ thương mại và giao lưu quốc tế. Tuy nhiên, công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu có những đặc trưng rất cơ bản, nó chi phối và tác động trực tiếp đến kết sản xuất kinh doanh của ngành kinh tế - kỹ thuật này, buộc các nhà sản xuất và quản lý phải quan tâm đến nó. Tác giả Phạm Thị Ánh Nguyệt (2014) trong nghiên cứu của mình đã đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Thái Bình, thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư, xác định những tiêu chí để đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách, từ đó xác định mức độ tác động của chính sách khuyến khích đầu tư đến quá trình phát triển ngành công nghiệp của tỉnh. Luận án đã chỉ rõ những điểm mạnh cũng như những hạn chế, bất cập của chính sách: (1) Một số nội dung chính sách còn chồng chéo, mâu thuẫn, nhiều điểm chưa phù hợp với thực tiễn địa phương, (2) Các cơ chế hỗ trợ vẫn còn dàn trải, thiếu trọng tâm, (3) Thiếu chế tài trong công tác quản lý thực thi chính sách, (4) Thiếu chế tài chuyển tiếp giữa các giai đoạn chính sách, (5) Chính sách xây dựng chưa xuất phát từ quy hoạch, (6) Thiếu sự phối hợp giữa các đơn vị trong quá trình tổ chức thực thi chính sách. Luận án đề xuất những điều kiện để có thể thực thi các giải pháp hoàn thiện chính sách trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Thái Bình cũng như đưa ra bài học đối với một số địa phương khác trong cả nước. Cụ thể: (1) Trung ương tiếp tục hoàn thiện các chính sách vĩ mô về đầu tư, khuyến khích đầu tư đối với ngành công nghiệp, (2) Tăng cường liên kết, hợp tác với các địa phương khác trong khu vực đồng bằng sông Hồng, (3) Nâng cao chất lượng trong công tác quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, (4) Nâng cao hiệu quả công 8 tác hoạch định và tổ chức thực thi chính sách, (5) Nâng cao tính minh bạch của chính sách và tăng cường công tác tuyên truyền cho chính sách. Trong khi đó, một số nghiên cứu được thực hiện nhằm khai thác các vấn đề liên quan đến khu công nghiệp đã được nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau, tác giả Phạm Đình Tuyển (2001), Nguyễn Xuân Hinh (2003) tập trung nghiên cứu về thực trạng quy hoạch khu công nghiệp (KCN), tổ chức lãnh thổ, từ đó đưa ra các giải pháp về quy hoạch KCN nhằm phát triển KCN tại Việt Nam. Trong khi đó tác giả Nguyễn Đình Thu (2005) tập trung nhiều hơn cho phân tích giải pháp đầu tư nhằm tăng tính liên kết giữa khu chức năng, công cộng và sản xuất trong quay trình quy hoạch xây dựng các KCN tại Hà Nội Một khía cạnh tiếp cận khác về phát triển bền vững các khu công nghiệp tại Việt Nam, tác giả Trương Giang Long và cộng sự (2004), Trần Ngọc Hưng (2004), Vũ Thành Hưởng (2006), Võ Thy Trang (2015),... đã tập trung nghiên cứu về thực trạng phát triển bền vững các khu công nghiệp, từ đó đưa ra các đánh giá về mặt thành công và những mặt hạn chế về phát triển các khu công nghiệp để từ đó có thể đề xuất các kiến nghị góp phần phát triển bền vững các khu công nghiệp tại Việt Nam. Tác giả Lê Thế Giới (2009) đưa ra các các luận điểm cơ bản của lý thuyết cụm công nghiệp và lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh tranh công nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phương, từ đó, phân tích làm rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với cụm công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh. Một số nghiên cứu khai thác khía cạnh tác động của cơ chế, chính sách phát triển KCN đến sự phát triển bền vững của các KCN như nghiên cứu của Lê Xuân Bá (2007), Ngô Thắng Lợi và cộng sự (2006), Mai Văn Nam và cộng sự (2010), Nguyễn Mạnh Hùng (2003), Nguyễn Ngọc Dũng (2009)… Thông qua phân tích những tồn tại ở các địa phương như tình trạng thành lập nhiều KCN tại những một số địa phương chưa có đủ điều kiện, cạnh tranh không lành mạnh về thu hút giữa các địa phương, ô nhiễm môi trường không được quản lý tại các KCN… Từ đó, các tác giả đề xuất các khuyến nghị thay đổi chính sách nhằm đảm bảo cho sự phát triển các KCN bền vững như đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nước, hoàn thiện hệ thống thể chế KCN, hoàn thiện quản lý nhà nước đối với KCN Trong khi đó, trong các nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tác giả Đặng Phi Trường và cộng sự (2016) lại tập trung phân tích ảnh hưởng của lao động tới thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phương pháp thống kê mô tả và so sánh dữ liệu 9 được tác giả sử dụng cho nghiên cứu. Bằng việc khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã có góc nhìn từ chính bản thân doanh nghiệp- chủ thể tham gia vào quá trình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích và đưa ra các kiến nghị nhằm có thể đẩy mạnh hơn nữa hoạt động thu hút vốn đầu tư vào địa bàn. Trong khi đó tác giả Mai Văn Nam và cộng sự (2010) lại tập trung nghiên cứu việc sử dụng lao động và huy động lao động nhằm tạo ra điều kiện thuận lợi nhất cho thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Cũng sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh dữ liệu khảo sát, nhóm nghiên cứu Nguyễn Thị Ninh Thuận và cộng sự (2012) có sử dụng thêm phương pháp phân tích nhân tố để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công nghiệp tại Thành Phố Cần Thơ, kết quả nghiên cứu cho thấy, đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp và các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp có những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, phân tích nhân tố được tác giả sử dụng cho nghiên cứu này. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các kiến nghị góp phần thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ, một số kiến nghị được tác giả đề xuất như: cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp, ổn định nguồn nhân lực... Trong khi đó, tác giả Vũ Thành Hưởng (2010) lại tập trung nghiên cứu làm thế nào để phát triển bền vững các khu công nghiệp trong vùng trọng điểm kinh tế bắc bộ, các giải pháp được tác giả đề xuất nhằm phát triển các khu công nghiệp trong khu vực này. Một số nghiên cứu tập trung thực hiện theo hướng ĐTPT kết cấu hạ tầng tại các khu công nghiệp như Trần Ngọc Hưng (2009), nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về hiệu quả thu hút đầu tư với thực trạng xây dựng kết cấu hạ tầng các KCN bao gm cả kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trên cơ sở phân tích thực trạng đó, tác giả sẽ đề xuất các kiến nghị góp phần phát triển đồng bộ các KCN. Bên cạnh đó ảnh hưởng của ĐTPT KCN đến các vấn đề xã hội (nhà ở, giáo dục, dịch vụ y tế,… nhằm đảm bảo đời sống cho người dân) cũng được nhiều tác giả quan tâm như Trần Viết Tiến (2008), Lê Xuân Bá (2007), Hoàng Hà và cộng sự (2009), Trần Ngọc Hưng (2009) 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu của Lào Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu tập trung nghiên cứu về vấn đề đầu tư phát triển công nghiệp, riêng với nước CHDCND Lào có rất ít công trình nghiên cứu và tập trung về vấn đề đầu tư phát triển công nghiệp. 10 Tác giả Phonesay Vilaysack (2010) đã phân tích thực trạng hoạt động thu hút FDI ở Lào trong những năm qua và rút ra những két quả và hạn chế: Về kết quả, khu vực FDI đã trở thành một bộ phận quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. FDI đã có những đóng góp quan trọng trong sự nghiệp đổi mới, đưa nước Lào ra khỏi khủng hoảng kinh tế, đồng thời từng bước vị thế của Lào trên trường quốc tế. Sau hơn 20 năm mở cửa, dòng vốn FDI thu hút đã tác động tích cực đến nhiều mặt đời sống kinh tế - xã hội của Lào, bổ sung cho nguồn vốn cho đầu tư phát triển và góp phần khai thác và sử dụng các nguồn lực trong nước. Những hạn chế, hiệu quả vốn FDI ở Lào trong thời gian qua không nhất định, lượng vốn FDI thu hút vào Lào quá ít, không đều qua các thời kỳ và ở vị trí bất lợi so với các nước trong khu vực, bên cạnh đó là hiệu quả sử dụng vốn FDI không cao, số vốn thực hiện thấp, chưa tác động nhiều đến nền kinh tế của Lào. Nguyên nhân của những hạn chế trên đây bắt nguồn từ nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong làm cho môi trường đầu tư ở Lào chưa có sức hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài, đó là: Nhận thức về vai trò, vị trí của FDI, trong nền kinh tế chưa thực sự thống nhất cao và chưa quán triệt đầy đủ quan điểm, chủ trương thu hút FDI của Đảng và Nhà nước ở các cấp, các ngành, các địa phương; Hệ thống luật pháp, chính sách về FDI của Lào tuy có nhiều tiến bộ và cải thiện đáng kể nhưng nhìn chung vẫn chưa hoàn chỉnh theo mong muốn của các nhà đầu tư nước ngoài; thủ tục hành chính còn phiền hà, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng; Việc thu hút vốn FDI còn thiếu chủ động và thiếu quy hoạch cụ thể nên định hướng thu hút FDI chưa thực sự rõ ràng, chưa xác định rõ mục tiêu gọi vốn trọng tâm tương xứng đối với tiềm năng của mình; công tác xúc tiến đầu tư còn yếu và hình như không có. Tác giả Atsaphanthong Xiphanđon (2011), trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng đối với các nước đang phát triển, tác dụng chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước ngoài là tích lũy vốn và bù đắp sự thiếu hụt ngoại tệ, do thu nhập của các nước đang phát triển thấp nên tích lũy thấp mà tỷ lệ nhu cầu đầu tư cao. FDI góp phần tăng thu nhập cho ngân sách Nhà nước thông qua việc đánh thuế vào các công ty nước ngoài. Thông qua hợp tác với nước ngoài, nước tiếp nhận đầu tư có điều kiện thâm nhập vào thị trường thế giới. Đối với nghiên cứu của Khamphouthong Vichithlasy (2013), tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư phát triển và huy động vốn cho đầu tư phát triển ở một địa phương, luận án đã nghiên cứu và phân tích thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển theo 3 nguồn chủ yếu: vốn đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư 11 của khu vực dân cư và vốn đầu tư nước ngoài. Qua nghiên cứu luận án đã góp phần khẳng định các thành tựu đạt được, đồng thời cũng chỉ rõ các hạn chế, tồn tại của công tác huy động vốn đầu tư phát triển tại thủ đô Viêng Chăn và trình bày các quan điểm định hướng, xác định nhu cầu vốn đầu tư phát triển của thủ đô Viêng Chăn. 1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu Các công trình nghiên cứu trong nước cũng như ở nước ngoài với các quan điểm nghiên cứu, bối cảnh nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và các cách tiếp cận khác nhau đã có những đóng góp lớn trong quá trình nghiên cứu về đầu tư phát triển công nghiệp . Mặc dù vậy, hầu như các nghiên cứu đều tập trung và phân tích chính sách thu hút đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài với những biện pháp đầu tư nhằm cải thiện môi trường đầu tư tại Lào. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu về đầu tư phát triển công nghiệp của Lào theo cách tiếp cận từ nghiên cứu lý luận về áp dụng cho đất nước. Các nghiên cứu chưa đưa ra một cách đầy đủ các yếu tố tác động đến đầu tư phát triển công nghiệp của các nước cũng như chưa đưa ra cách thức đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đầu tư phát triển công nghiệp trong phạm vi Quốc gia. Hiện chưa có nghiên cứu về đầu tư phát triển công nghiệp trên cấp độ toàn bộ nền kinh tế theo hướng nghiên cứu về ảnh hưởng của từng nội dung đầu tư phát triển công nghiệp của nước, các nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp hoàn thiện đầu tư phù hợp với thực tiễn của đất nước, phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế của đất nước để góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước CHDCND Lào. Vì vậy, NCS đã lựa chọn đề tài luận án là “Đầu tư phát triển công nghiệp tại nước CHDCND Lào” đảm bảo sự cần thiết của nghiên cứu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan