------------------------------- ------------------------------------- H
—
B Ộ GIÁO D Ụ C V À Đ À O T Ạ O
BỘ T ư P H Á P
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C L U Ậ T HÀ NỘI
NGUYỄN TUYẾT MAI
ĐÁU TRANH PHÒNG CHỐNG
CÁC TÔI
VÈ MA TÚY Ở VIÊT
NAM
■ PHAM
■
■
Chuyên ngành : Tội phạm học và Điều tra tội phạm
Mã số
:
62.38.70.01
LƯẢN
ÁN TIẾN Sĩ LƯÁT
•
• HOC
•
TẬP THẺ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.
PGS.TS. L ê Thi• Sơn
2. PGS.TS. Trần Văn Đô
THƯ VIỆN
TRƯƠNG ĐAI HOC LỨÂT ha nói
ÍỶẼỈ2IL
IÛJA
HÀ N Ộ I - 2007
----------
----------------------------------------------------------------------
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ
N G U Y Ễ N T U Y Ế T MAI
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chừ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1
Chương 1 - TÌNH HÌNH CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY Ớ VIỆT NAM
ị
5
1.1
Thực trạng các tội phạm về ma túy................................................................
15
1.2
Diễn biến các tội phạm về ma túy..................................................................
23
1.3
Cơ cấu, tính chất của các tội phạm về ma túy...............................................
34
1.4
Một sô đặc điẻm vê nhân thân của người phạm tội về ma túv.................
53
1.5
Tình hình tội phạm ấn của các tội phạm về ma túv...................................
59
Chương 2 - NGUYÊN NHÀN, ĐIỀU KIỆN CỦA CÁC TỘI PHẠM
71
VỀ MA TÚY Ở VIỆT NAM
2.1
Nguyên nhân, điều kiện về kinh tế - xã hội...................................................
71
2.2
Nguyên nhân, điều kiện về tâm lý và môi trường văn hoá, giáo d ụ c ..............
77
2.3
Nguyên nhân, điều kiện trong lĩnh vực quản lý Nhà nưóc về an ninh,
89
trật tự; kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và cai
nghiện ma túy.......................................................................................................
2.4
Nguyên nhân, điều kiện liên quan đến quy định của pháp luật phòng
98
chông các tội phạm về ma túy.........................................................................
2.5
Nguyên nhân, điều kiện liên quan đến hoạt động đấu tranh chống các
118
tội phạm vê ma túy......................................................... ...................................
Chương 3 - GIẢI PHÁP ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG CÁC TỘI
PHẠM VỀ MA TƯÝ Ở VIỆT NAM
136
3.1
Dự báo tình hình các tội phạm về ma tủy.....................................................
136
3.2
Trọng điêm phòng chông các tội phạm về ma túy.....................................
141
Môt số giải pháp đấu tranh phòng chông các tôi pham vê ma túv..............
145
3.3. ỉ Giai quyết tốt các vấn đề về kinh tế - xã hôi......................................
145
3.3.2 Tăng cường hoat đông tuyên truyền, giáo duc...................................
147
3.3.3 Tăng cường quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự; kiêm soát cúc
hoat đông hơp pháp liên quan đên ma tuý và cai nghiên ma tuv
156
3.3.4 Hoàn thiên pháp luât phòng chông các tôi phatn vê ma tuỷ..........
163
3.3.5 Tăng cườnọ, đâu tranh chông các tôi pham vê ma tuỷ.....................
173
KẾT LUÂN...........................................................................................................
183
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẢ C ÔN G BỐ CỬA TÁC GIA
190
TÀI LIỆU THAM KHẢO
191
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: số vụ phạm tội về ma tuý bị bat giữ ở Việt Nam
- 1-
(1998-2006)
Phụ lục 2: s ố đối tượng phạm tội về ma tuý bị bắt giữ ở Việt Nam
- 1-
(1998-2006)
Phụ lục 3: Một số chất ma tuý bị phát hiện, thu giữ ở Việt Nam
-2-
(1998-2006)
Phụ lục 4: Một số loại tội phạm về ma tuý bị xét xử sơ thẩm ở Việt Nam
-2-
(1998-2006)
Phụ lục 5: Tỷ lệ các tội phạm cụ the trong tống số các tội phạm về
-3-
ma tuý bị xét xử sơ thẩm ở Việt Nam (1998-2006)
Phụ lục 6: Diện tích tái trồng cây thuốc phiện ở Việt Nam (2000-2005)
Phụ lục 7: So sánh thu nhập từ các loại cây trồng thay thế và thu nhập
-3A
từ thuốc phiện ở Thái Lan
Phụ lục 8: Danh mục tiền chất ma tuý và cơ quan quan lý
_4_
Phụ lục 9: Nghị quyết sổ 01/2001/NQ-HĐTP của TANDTC ngày
15/3/2001 hướng dẫn áp dụng một số quy định của các
-6-
điều 139, 193, 194, 2 7 8 ,2 7 9 và 289 BLHS năm 1999
Phụ lục 10: Phiếu trưng cầu ý kiến
-9-
D AN H M Ụ C C Á C C H Ữ V IÉT TẮT
BLHS
Bộ luật hình sự
BLTTHS
Bộ luật tổ tụng hình
CAND
Công an nhân dân
CHXHCN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
C TQ G
Chính trị quốc gia
CTTP
Cấu thành tội phạm
Đ.
Điều
HĐTP
Hội đồng thẩm phán
INCB
Uỷ ban kiểm soát ma tuý quốc
INCSR
Cục hành pháp ma tuý quốc tế
IN T ER PO L
Tồ chức cảnh sát hình sự quốc
LATS
Luận án tiên sĩ
LHQ
Liên hợp quốc
N XB
Nhà xuất bản
TAND
Toà án nhân dân
TANDTC
Toà án nhân dân tối
TNHS
Trách n hiệm hình sự
TP. Hồ Chí Minh
ƯB ND
UBQGPCMT
sự
tế
tế
cao
Thành phố Hồ Chí Minh
ư ỷ ban nhân dân
Uỷ ban quốc gia phòng chống AID S và phòng chống tệ
nạn ma tuỷ, mại dâm
UNDCP
Chương trình kiêm soát ma tuý
quốc tế của Liên họp quốc
UNODC
Cơ quan phòng chống ma tuý và
tội phạm cua Liên hợp quôc
VKS
Viện Kiêm sát
VKSND
Viện Kiêm sát nhân dân
VKSNDTC
Viện kiêm sát nhân dân tôi cao
WCO
C ộng đồng Hải quan
CỊU Ô C
tê
DANH MỤC CÁC BANG
Trang
1.
Bảng 1.1
Tông so vụ và số bị cáo bị xét xử sơ thâm vê các tội
16
phạm về ma tuý (1998 - 2006)
2.
Bảng 1.2
So sánh số vụ, số bị cáo phạm tội về ma tuý với số vụ,
17
số bị cáo phạm tội nói chung đã bị xét xử sơ thảm
(1998 -2006)
3.
Bảng 1.3
Hệ số tội phạm và hệ số người phạm tội vê ma tuý
18
(1998-2006)
4.
Bảng 1.4
So sánh số vụ, số bị cáo phạm tội về ma tuý bị xét XU' sơ
19
thâm và số vụ, số đối tượng bị phát hiện, băt giữ
(1998-2006)
5.
Báng 1.5
Sổ vụ và số bị cáo bị xét xử sơ thấm về một số tội phạm về
22
ma tuý (1998 - 2006)
6.
Bảng 1.6
Hệ số người nghiện ma tuý (1998 - 2006)
23
7.
Bảng 1.7
Mức độ tăng giảm số vụ và số bị cáo phạm tội về ma
26
tuý và phạm tội nói chung các năm so với năm 1998
8.
Bảng 1.8
Mức độ tăng giảm hàng năm số vụ phạm tội về ma tuý
26
và phạm tội nói chung (1998 - 2006)
9.
Bảng 1.9
Mức độ tăng giám số người nghiện ma tuý và số bị cáo
30
phạm tội về ma tuý (1998 - 2006)
10.
Báng 1.10
Sô vụ và sô bị cáo phạm các tội phạm về ma tuý cụ thê
31
bị xét xử sơ thẩm (1998 - 2006)
11.
Bảng 1.11
Loại và mức hình phạt đã tuyên đối với các bị cáo
52
phạm tội về ma tuý
12.
Bảng 2.1
Hướng dẫn áp dụng hình phạt theo trọng lượng các
126
chất ma tuỷ được người phạm tội sản xuất, tàng trừ,
vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt
13.
Bảng 3.1
Biên động về sô người nghiện ma tuý (1998 - 2006)
137
D A N H M Ụ C C Á C HÌNH VẼ
Trang
1.
Hình 1.1
Tỷ lệ các tội phạm về ma tuý trong tông sô tội phạm
nói chung (1998 - 2006)
2.
Hình 1.2
17
Số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý
(1998 - 2006)
3.
Hình 1.3
23
Diễn biến về số vụ và số bị cáo
phạm tội về ma tuý
bị xét xử sơ thẩm (1998 - 2006)
4.
Hình 1.4
25
Tý lệ số vụ phạm tội về ma tuý trong tông số vụ
phạm tội nói chung (1998 - 2006)
5.
Hình 1.5
27
Hệ số tội phạm và hệ số người phạm tội về ma tuý
(1998 - 2 0 0 6 )
6.
Hình 1.6
Mức độ tăng giảm số người nghiện ma tuý và số
người phạm tội về ma tuý các năm
7.
Hình 1.7
28
sovới năm 1998
30
Diễn biến về số vụ tàng trữ, vận chuyên, mua bán
trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý và số vụ tổ
chức sử dụng trái phép chất ma tuý (1993 - 2006)
33
8.
Hình 1.8
Cơ cấu theo tội danh các tội phạm về ma tuý
34
9.
Hình 1.9
Cơ cấu theo loại tội phạm các tội phạm về ma tuý
36
10.
Hình 1.10
Cơ cấu theo hình thức thực hiện các tội phạm về ma tuý
39
11.
Hình 1.11
Cơ cấu theo các chất ma tuý bị thu giữ
46
12.
Hình 1.12
Tỷ lệ số bị cáo phạm tội về ma tuý lần đầu và tái
phạm thực tế
13.
Hình 1.13
Tỷ lệ số bị cáo phạm tội về ma
54
tuý tính theo nghề
nghiệp và thành phần xã hội
54
14.
Hình 1.14
Tý lệ số bị cáo phạm tội về ma tuý tính theo giới tính
56
15.
Hình 1.15
Tỷ lệ số bị cáo phạm tội về ma túy tính theo độ tuôi
58
16.
Hình 3 . 1
Giải pháp đấu tranh phòng chống các tội phạm về
ma tuý
143
1
MỎ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Đã từ lâu, ma túy được biết đen như là “ thần dược” có tác dụng chừa
bệnh, chống mệt mỏi và làm cho tinh thần sảng khoái, rất phô biến và được sử
dụng rộng rãi là cây thuôc phiện ở Châu A, câv cô ca ở Châu Mỹ và cây cần
sa ở Châu Phi... Việc lạm dụng ma túy đà khiến con người dần dần bị lệ
thuộc, nhu cầu đòi hỏi vê m a tủy ngày càng tăng. Ngoài các chất ma túy có
nguồn gổc tự nhiên, ngày càng nhiều chất ma túy mới được tạo ra có nguồn
gốc bán tổng hợp như heroin, lysergide (LSD)... hay tổng hợp toàn phần như
amphetamine, methamphetamine, esctasy... Đ áng chú ý là việc tổng hợp ra
các chât ma túy này không đơn thuần vì mục đích nghiên cứu khoa học.
Theo báo cáo của cơ quan phòng chống ma tủy và tội phạm của Liên
hợp quốc (U NO DC ), hiện có tới 200 triệu người, chiếm 5% trong tổng số
người ở độ tuôi 1 5 - 6 4 trên thế giới được báo cáo là lạm dụng chất m a túy.
Năm 2000, con số báo cáo là khoảng 180 triệu người lạm dụng chất ma túy [93],
Mức độ gia tăng các loại ma túy và lạm dụng ma túy góp phần dẫn đen
hàng loạt vấn đề: sự xuống cấp đạo đức xã hội, các tệ nạn xà hội, các tội
phạm hình sự,... Đẩu tranh phòng chống tệ nạn ma túy và các tội phạm về ma
túy đã trở thành vấn đề có tính toàn cầu và là một trong các mối quan tâm
hàng đầu của thế giới. Ba C ô n g ước quốc tế về kiểm soát ma tủy của Liên hợp
quốc (Công ước thống nhất về các chất gây nghiện năm 1961 ; Công ước về
các chất hướng thần năm 1971 và Công ước về chống buôn bán bất hợp pháp
các chất gây nghiện và các chất hư ớ n e thần năm 1988) thể hiện sự đ ồ n e tâm
nhất trí của cộng đồng quốc tế đấu tranh chổng lại hiểm họa ma túy. T háng 42000, lân đâu tiên vân đê ma tủy được đưa vào trong chương trinh nghị sự cua
Hội đông Bảo an Liên hợp quốc. Điều đó cho thay thế giói ngày nay COI lạm
dụng ma túy và các tội phạm vê ma tủy là một trong những môi de dọa to lớn
đôi với an ninh nhân loại.
Ớ Việt Nam, đấu tranh phòng chống tệ nạn ma túy và các tội phạm về
ma túy trong nhiều
- Xem thêm -