1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN HÙNG VIỆT
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ
ĐỐI VỚI VẮC-XIN NGỪA VIÊM GAN
SIÊU VI B Ở TRẺ SAU SINH TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN HÙNG VIỆT
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ
ĐỐI VỚI VẮC-XIN NGỪA VIÊM GAN
SIÊU VI B Ở TRẺ SAU SINH TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH
Chuyên ngành: Sản khoa
Mã số: 62.72.13.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. LÊ HỒNG CẨM
2. PGS. TS. HUỲNH NGUYỄN KHÁNH TRANG
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2012
3
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục đối chiếu các từ Anh Việt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................
1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................
4
1.1. Một số đặc điểm cơ bản của HBV..................................................................
4
1.2. Vắc-xin ngừa bệnh viêm gan B...................................................................... 15
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................
33
2.1. Đối tượng nghiên cứu….………………………………………………........ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………...…………......... 36
Chương 3: KẾT QUẢ……………………………………………….................
59
3.1. Đặc điểm của mẹ và trẻ……………………………………………...…....... 60
3.2. ĐƯMD sau tiêm r-HBvax...........................…………..………………......... 64
3.3. Các phản ứng sau tiêm r-HBvax..................................................................... 75
3.4. Tỷ lệ trẻ nhiễm HBV sau tiêm r-HBvax.....……………...……………......... 83
Chương 4: BÀN LUẬN....................................................................................... 86
4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu......…………………...…………….............. 86
4.2. ĐƯMD sau tiêm r-HBvax theo lịch 0 2 4.………………….........................
91
4.3. ĐƯMD sau tiêm các liều tăng cường r-HBvax.............................................. 107
4.4. Các phản ứng sau tiêm r-HBvax..................................................................... 110
4.5. Trẻ nhiễm HBV sau tiêm r-HBvax.....……………...………......................... 114
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 119
KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 120
4
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bản đồ phân bố nhiễm HBV trên thế giới
PHỤ LỤC 2: Thư mời tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 3: Giấy đồng thuận tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 4: Thư mời trẻ đi xét nghiệm
PHỤ LỤC 5: Thư trả lời các kết quả xét nghiệm của trẻ
PHỤ LỤC 6: Bảng ghi nhận các đặc điểm của mẹ và con
PHỤ LỤC 7: Bảng ghi nhận các phản ứng trong 5 ngày đầu tiên sau tiêm
vắc-xin r-HBVax
PHỤ LỤC 8: Bảng ghi nhận các phản ứng xảy ra từ ngày 6 đến ngày 30 sau
tiêm vắc-xin r-HBVax
PHỤ LỤC 9: Danh sách mẹ và con trong nghiên cứu
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AntiHBs
Antibody against Hepatitis B surface Antigen
AntiHBe
Antibody against Hepatitis e Antigen
AntiHBc
Antibody against Hepatitis B core
BCG
Bacillus Calmette-Guérin Vaccine
BVĐKTV
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
CDC
Centers for Disease Control and Prevention
CHO
Chinese Hamster Ovary
CNV
Công nhân viên
CS
Cộng sự
CTV
Cộng tác viên
DNA
Deoxy Nucleotid Acid
ĐLC
Độ lệch chuẩn
DTP
Dipthteria - Tetanus - Pertussis Vaccine
ĐƯMD
Đáp ứng miễn dịch
ELISA
Enzyme Linked Immunosorbent Assay
EPI
Expended Program on Immunisation
GMT
Geometric Mean Titer
HBV
Hepatitis B Virus
HBeAg
Hepatitis B e Antigen
HBIG
Hepatitis B Immunoglobuline
HBsAg
Hepatitis B surface Antigen
HiB
Haemophilus influenza type B
HLA
Human Leucocyte Antigens
IU
International Unit
KN
Kháng nguyên
KT
Kháng thể
Liều 0
Liều vắc-xin sau sinh, liều vắc-xin đầu tiên
6
NCS
Nghiên cứu sinh
Nhóm A
Nhóm trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (-)
Nhóm B
Nhóm trẻ sinh từ mẹ có HBsAg +) và HBeAg (-)
Nhóm C
Trẻ sinh từ mẹ có HBsAg +) và HBeAg (+)
Nhóm B + C
Trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (+)
OR
Odds Ratio
RIA
Radioimmunoassay
RNA
Ribodeoxy Nucleotid Acid
RR
Relative Risk
SGOT
Serum Glutamic Oxaloacetic Transaminase
SGPT
Serum Glutamic Pyruvic Transaminase
Subunit
Không hoàn chỉnh
TC
Tăng cường
TCMR
Tiêm chủng mở rộng
TCYTTG
Tổ chức Y tế Thế giới
TTKSPNBT
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Bệnh tật
TTYHDP
Trung tâm Y học Dự phòng
Th
T helper
TP
Thành phố
VG
Viêm gan
VSDTTW
Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
7
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ ANH VIỆT
Adverse Events
Những phản ứng không mong muốn
Centers for Disease Control
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa
and Prevention
Bệnh tật
Cellular immunity
Miễn dịch tế bào
Enzyme linked immunosorbent assay
Kỹ thuật miễn dịch gắn emzyme
Escape mutant
Đột biến thoát
Geometric Mean Titer
Trung bình nhân
Humoral immunity
Miễn dịch dịch thể
Hypo-responder
Đáp ứng kém
Immunogenicity
Đáp ứng miễn dịch
Labeled
Được đánh dấu
Long term
Dài hạn
Monovalent
Đơn giá
Non-responder
Không đáp ứng
Out of cold chain
Ngoài dây chuyền lạnh
Screening
Sàng lọc
World Health Organisation
Tổ chức Y tế Thế giới
Expended Programme Immunization
Chương trình Tiêm chủng mở rộng
Immunochromatography
Sắc ký miễn dịch
Memory cells
Tế bào trí nhớ
Radioimmunoassay
Kỹ thuật miễn dịch phóng xạ
Specific immune globulin
Globulin miễn dịch đặc hiệu
Subtype
Thứ týp
Test kit
Bộ sinh phẩm chẩn đoán
Universal
Phổ thông
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
1.1
Ý nghĩa các dấu ấn huyết thanh trong nhiễm HBV………………….
1.2
Phân bố các vùng dịch bệnh nhiễm HBV trên thế giới……………… 10
1.3
Các dấu ấn huyết thanh nhiễm HBV theo từng nhóm tuổi
tại Thanh Hóa……………………………………………………..
9
11
1.4
Một số nghiên cứu về nhiễm HBV ở thai phụ Việt Nam………… 12
1.5
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HBV theo tuổi…………………….. 13
1.6
Tình trạng nhiễm HBV ở mẹ và khả năng lây nhiễm cho con……… 13
1.7
Một số nghiên cứu trong nước về nhiễm HBVở trẻ sau sinh…….. 14
1.8
Một số vắc-xin ngừa VG B đang được sử dụng trên thế giới….…… 17
1.9
Một số phác đồ phòng nhiễm HBV ở trẻ sau sinh trên thế giới……. 21
1.10
Một số nghiên cứu tiêu biểu trong nước sau tiêm vắc-xin ngừa
VG B ở trẻ sau sinh……………………………………………….
23
3.11
Các đặc điểm của mẹ trong mẫu nghiên cứu……………………... 60
3.12
Các đặc điểm của trẻ trong mẫu nghiên cứu……………………… 62
3.13
Mô tả thống kê biến số thời gian tiêm liều sau sinh……………… 63
3.14
ĐƯMD chung của 241 trẻ………………………………………….. 64
3.15
ĐƯMD của 232 trẻ không nhiễm HBV………… ……………….
3.16
Các mức độ ĐƯMD sau tiêm r-HBvax theo lịch 0 2 4…...……… 65
3.17
Nồng
độ
antiHBs
với
số
liệu
được
biến
đổi
bằng
64
hàm
Log10……………………………………............................ …….. 65
3.18
Trung bình nồng độ antiHBs sau tiêm r-HBvax……..…………… 66
3.19
Liên quan giữa ĐƯMD với thời gian tiêm liều sau sinh……………. 67
3.20
Liên quan giữa ĐƯMD với tình trạng VG B ở mẹ…………………. 67
3.21
Liên quan giữa ĐƯMD với các đặc điểm về dân số học ở mẹ…… 68
3.22
Liên quan giữa ĐƯMD với các đặc điểm ở trẻ sau sinh…………. 70
9
BẢNG
TRANG
3.23
Kết quả sau tiêm r-HBvax TC lần 1……………………………… 71
3.24
Các mức độ ĐƯMD sau tiêm r-HBvax TC lần 1………………… 72
3.25
Nồng độ antiHBs sau tiêm r-HBvax TC lần 1 với số liệu
được biến đổi bằng hàm log10………………………………………. 72
3.26
Trung bình nồng độ antiHBs sau tiêm r-HBvax TC lần 1………... 73
3.27
So sánh GMT antiHBs ở 3 nhóm trẻ sau tiêm r-HBvax
sau 3 liều cơ bản và sau 1 liều TC…………………………………. 73
3.28
Tỷ lệ các phản ứng thông thường sau tiêm 746 liều r-HBvax……. 76
3.29
Tỷ lệ các phản ứng thông thường trong 5 ngày tiêm r-HBVax…….. 78
3.30
So sánh tỷ lệ các phản ứng xảy ra sau tiêm 3 liều cơ bản
0 2 4 và sau tiêm các liều tăng cường................................................ 80
3.31
Tỷ lệ các triệu chứng toàn thân xuất hiện muộn………………….. 82
3.32
Tỷ lệ trẻ nhiễm HBV sau tiêm r-HBvax ……………..…………….. 83
3.33
Phân tích hồi quy logistic tình trạng trẻ nhiễm HBV
sau tiêm r-HBvax với một số yếu tố liên quan ……………….......... 84
4.34
Tỷ lệ ĐƯMD và nồng độ antiHBs ở các trẻ sinh từ mẹ có
HBsAg (-) qua một số nghiên cứu tiêu biểu trong và ngoài nước.…. 94
4.35
Tỷ lệ ĐƯMD và nồng độ antiHBs ở các trẻ sinh từ mẹ có
HBsAg (+) qua một số nghiên cứu tiêu biểu trong và ngoài nước….. 96
10
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH
TRANG
1.1
HBV dưới kính hiển vi điện tử...........................................................
4
1.2
Siêu vi hoàn chỉnh...............................................................................
5
1.3
Bộ gen của HBV.................................................................................
6
2.4
Vắc-xin r-HBvax................................................................................
4
SƠ ĐỒ
2.1
Mô tả các bước thực hiện chính trong nghiên cứu............................ 42
3.2
Tóm tắt các kết quả chính đạt được trong nghiên cứu....................... 85
11
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm virus viêm gan B (HBV) là một vấn đề y tế nghiêm trọng mang
tính toàn cầu. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, trên 2 tỉ người, chiếm khoảng 1/3 dân số
thế giới, đã phơi nhiễm với HBV trong đó khoảng 350 - 400 triệu người nhiễm
HBV mạn tính; trung bình hàng năm từ 1 - 2 triệu người chết do các bệnh có liên
quan đến HBV như viêm gan mạn tính, xơ gan và ung thư gan [147].
Việt Nam nằm trong vùng lưu hành cao của HBV với tỷ lệ HBsAg (+)
trong cộng đồng dao động từ 10 - 20% [9]. Trong các con đường lây nhiễm HBV tại
nước ta, lây nhiễm HBV từ mẹ sang con gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì hầu như
trẻ nhiễm HBV trong giai đoạn này đều sẽ trở thành người nhiễm HBV mạn tính
[17] [25]. Các trẻ này, ngoài là nguồn lây chủ yếu cho cộng đồng, dự đoán khoảng
25% trẻ sẽ chết vì các biến chứng do nhiễm HBV mạn tính như xơ gan và ung thư
gan khi trưởng thành [50], [64], [147].
Trà Vinh là một tỉnh nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long có dân số
trên một triệu người, trên 30% là người dân tộc Khmer. Một nghiên cứu tại Trà
Vinh năm 2004 cho thấy, tỷ lệ thai phụ có HBsAg (+) là 10%, trong đó 31% thai
phụ có HBeAg (+) [32]. Với số sinh hàng năm khoảng 16.000 ca, dự đoán tại tỉnh
Trà Vinh, mỗi năm có khoảng 1600 trẻ có nguy cơ lây nhiễm HBV từ mẹ có
HBsAg (+), trong đó 500 trẻ có nguy cơ lây nhiễm rất cao từ mẹ HBeAg (+). Trà
Vinh chắc chắn sẽ đối diện với gánh nặng y tế từ các biến chứng của nhiễm HBV
chu sinh nếu không có biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
Rất may HBV đã có vắc-xin phòng ngừa. Được xem là thành tựu y học
quan trọng của con người trong thế kỷ 20, vắc-xin là biện pháp phòng ngừa HBV
hiệu quả nhất hiện nay. Tại Việt Nam, từ năm 1997, vắc-xin ngừa viêm gan B bắt
đầu được sử dụng tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2003, vắc-xin được
lồng ghép vào Chương trình Tiêm chủng mở rộng và được tiêm miễn phí cho tất cả
trẻ sau sinh trên toàn quốc [25].
12
Không thể phủ nhận những thành quả vượt trội do vắc-xin ngừa viêm gan
B đem lại. Tuy vậy, do chỉ mới áp dụng tại Việt Nam trong khoảng một thập niên
trở lại đây, việc sử dụng vắc-xin ngừa viêm gan B ở trẻ sau sinh có những vấn đề
cần đặt ra, đặc biệt tại Trà Vinh:
Ở trẻ sau sinh từ mẹ có HBsAg (-), tỷ lệ có đáp ứng miễn dịch của
vắc-xin ngừa viêm gan B theo lịch tiêm chuẩn 0 - 1 - 6 là trên 90% [90], [111].
Với vắc-xin r-HBvax do Việt Nam sản xuất, hiện đang sử dụng tại Trà Vinh
theo lịch tiêm 0 - 2 - 4, kết quả đáp ứng miễn dịch sẽ như thế nào, đặc biệt ở
nhóm trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (+)? Mặt khác, sau khi tiêm đủ 3 liều vắc-xin
cơ bản, sẽ có một số trẻ không có đáp ứng miễn dịch; nếu được tiêm thêm các
liều vắc-xin tăng cường, sẽ có bao nhiêu trẻ có đáp ứng? Có yếu tố nào từ mẹ
hay trẻ liên quan đến các đáp ứng miễn dịch này? Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa
có các nghiên cứu về đáp ứng miễn dịch của vắc-xin r-HBVax.
Vắc-xin ngừa viêm gan B được xem là loại vắc-xin an toàn và ít phản
ứng phụ nhất trong tất cả các loại vắc-xin hiện đang sử dụng [46], [65], [72].
Thế nhưng trong 2 năm 2007 và 2008 tại Việt Nam, đã xảy ra một số trường
hợp tai biến sau tiêm vắc-xin ngừa viêm gan B trong đó có r-HBVax. Chúng ta
hiện vẫn chưa có các nghiên cứu về phản ứng xảy ra sau tiêm r-HBvax.
Đối với trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (+), để phòng ngừa nhiễm HBV hiệu
quả, trẻ cần được tiêm đồng thời vắc-xin và globulin miễn dịch, nhưng theo
quy định tại Việt Nam, các trẻ này chỉ được tiêm vắc-xin. Hiệu quả phòng
ngừa nhiễm HBV ở nhóm trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (+) nhất là trẻ từ mẹ có
HBeAg (+), sẽ như thế nào khi trẻ chỉ được tiêm r-HBVax đơn thuần không
kèm globulin miễn dịch?
Với các lý do nêu trên, việc thực hiện đề tài “Đáp ứng miễn dịch và hiệu
quả đối với vắc-xin ngừa viêm gan siêu vi B ở trẻ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa
Trà Vinh” được xem là cần thiết với câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
“Tại Trà Vinh, tỷ lệ trẻ có đáp ứng miễn dịch, tỷ lệ các phản ứng phụ và tỷ
lệ trẻ nhiễm HBV sau tiêm vắc-xin r-HBVax là bao nhiêu?”.
13
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính
Xác định đáp ứng miễn dịch của 3 nhóm trẻ sinh từ mẹ có HBsAg (-),
HBsAg (+)/HBeAg (-) và HBsAg (+)/HBeAg (+) sau tiêm vắc-xin r-HBvax theo
lịch tiêm 0 - 2 - 4 và sau các liều tăng cường tại Trà Vinh.
Mục tiêu phụ
1. Xác định tỷ lệ các phản ứng phụ xảy ra sau tiêm vắc-xin r-HBvax.
2. Xác định tỷ lệ trẻ nhiễm HBV sau tiêm vắc-xin r-HBvax.
14
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HBV
1.1.1. HÌNH THỂ NGOÀI CỦA HBV
HBV là kiểu đầu tiên được phát hiện trong một họ siêu vi mới gây bệnh ở
gan gọi tên là hepadnaviridae. Hai đặc tính nổi bật của họ siêu vi này là tính hướng
gan do siêu vi chỉ tăng sinh ở tế bào gan và mang bộ gen DNA. Hai đặc tính khác
của hepadnaviridae là cơ chế phiên mã ngược từ RNA thành DNA và có khuynh
hướng gây nhiễm mạn tính [9].
Quan sát dưới kính hiển vi điện tử huyết thanh bệnh nhân có HBsAg (+)
trong giai đoạn tăng sinh, người ta thấy có ba loại cấu trúc: siêu vi hoàn chỉnh, cấu
trúc hình cầu và cấu trúc hình ống [hình 1.1].
Hình 1.1: HBV dưới kính hiển vi điện tử
Nguồn: hepnet.com
1.1.1.1. Siêu vi hoàn chỉnh
Còn được gọi là virion hay tiểu thể Dane, có đường kính 42 nm, bao gồm 2
lớp vỏ [hình 1.2]:
Lớp vỏ bên ngoài dày khoảng 4 nm là KN bề mặt hay HBsAg.
Lớp vỏ bên trong là phần lõi capsid có đường kính 28 nm, còn gọi là KN lõi
HBcAg. Bên trong lõi có chứa cấu trúc DNA, enzym DNA polymerase và các
protein kinase. Khi xử lý lõi này với chất tẩy mạnh sẽ phóng thích ra một KN hòa
15
tan, gọi là HBeAg [1]. Nồng độ virion trong huyết thanh của bệnh nhân nhiễm HBV
thay đổi rất nhiều, có thể đến 1010 copies/ml, nhưng đôi khi lại rất thấp, không thể
phát hiện được.
Hình 1.2: Siêu vi hoàn chỉnh
Nguồn: medscape.com
1.1.1.2. Các hạt siêu vi không hoàn chỉnh
Các hạt siêu vi không hoàn chỉnh chính là các KN Úc (KN Australia) từng
được Blumberg mô tả vào năm 1963. Có 2 loại hạt siêu vi không hoàn chỉnh:
Loại cấu trúc hình cầu
Chiếm đa số ở hạt siêu vi không hoàn chỉnh, có đường kính 22 nm, nồng độ
khoảng 1013/ml hoặc cao hơn.
Loại cấu trúc hình ống
Đường kính 22 nm nhưng chiều dài rất thay đổi, có thể đến hàng trăm nm.
Thông thường, nồng độ của loại cấu trúc hình ống khoảng 1011/ml.
Các cấu trúc hình ống và hình cầu chính là các KN bề mặt - HBsAg do sản
xuất dư thừa tại bào tương của tế bào gan. Trong huyết thanh của bệnh nhân nhiễm
HBV, các hạt siêu vi không hoàn chỉnh chiếm một số lượng lớn so với virion, có thể
nhiều hơn từ 103 - 105 lần. Hai loại cấu trúc siêu vi không hoàn chỉnh do không
chứa HBV DNA nên không có khả năng gây nhiễm.
16
1.1.2. CẤU TRÚC BỘ GEN VÀ CÁC SẢN PHẨM PROTEIN
Bộ gen của HBV cấu tạo từ một đôi DNA xoắn tròn, dài khoảng 3200
nucleotid (3.2 kb) và hiện là bộ gen DNA nhỏ nhất của siêu vi đã được ghi nhận.
DNA của HBV gồm có 2 sợi với các chiều dài khác nhau [1]:
Hình 1.3: Bộ gen của HBV
Nguồn: hepatitis.org
Sợi DNA dài, nằm ngoài (ký hiệu L), có cực tính âm, tạo nên một vòng tròn
liên tục, khép kín với chiều dài 3.2 kb. Sợi DNA dài mã hoá toàn bộ thông tin di
truyền của HBV.
Sợi DNA ngắn, nằm trong (ký hiệu S), có cực tính dương, sợi ngắn tạo nên
một vòng tròn không toàn vẹn với chiều dài thay đổi từ 50 - 100% chiều dài bộ gen.
Chỉ có sợi DNA cực tính âm mới được mã hoá cho các thông tin di truyền
[1]. Trên sợi DNA này, có 4 đoạn gen: S, C, P và X mã hoá cho 4 protein tương ứng
là protein của KN bề mặt, protein của KN lõi, enzym polymerase, protein X.
Với nguyên tắc là một gen sẽ mã hoá cho một protein. Trong cấu trúc bộ gen
của HBV, các gen nằm gối chồng lên nhau: gen S nằm hoàn toàn chồng trên gen P,
gen P và gen C nằm gối đầu lên nhau một phần. Trên từng gen lại có codon khởi
đầu nằm ở các vị trí khác nhau. Như vậy với chiều dài rất hạn chế chỉ 3.2 kb, bộ gen
của HBV có thể tạo ra 7 protein quan trọng lớn và quan trọng [1], [9] [Hình 1.3].
17
1.1.2.1. GEN S VÀ CÁC PROTEIN BỀ MẶT
Gen S mã hoá cho protein bề mặt hay KN HBsAg, có 3 vị trí codon khởi đầu
khác nhau và chung một codon kết thúc. Gen S chia làm 3 đoạn gen: đoạn gen S,
đoạn gen Pre-S1 và đoạn gen Pre-S2. Nếu quá trình đọc mã khởi đầu và kết thúc
trong đoạn gen S sẽ tổng hợp được protein S, nếu quá trình đọc mã từ Pre-S2 hoặc
Pre-S1 đến hết vùng S sẽ tạo được protein M và protein L.
Đoạn gen S
Đoạn gen S mã hoá cho protein S, là protein chiếm đa số trên KN bề mặt
HBsAg. Protein S gồm có 226 acid amin.
Protein S mang ít nhất 5 quyết định KN. Dựa trên sự phân bố các KN người
ta chia thành các thứ týp khác nhau. Mỗi thứ týp có một quyết định KN a chung và
khác nhau ở các quyết định KN khác là d hoặc y và w hoặc r, tạo nên các thứ týp
tương ứng như adw, adr, ayw, ayr [1].
Quyết định a có tính sinh miễn dịch mạnh, nằm ở vị trí acid amin từ 120 147 tạo nên cấu trúc 2 vòng lồi lên lớp vỏ ngoài của HBV. Đột biến ở vùng quyết
định KN a, trong đó arginine đã thay thế cho glycine ở vị trí acid amin thứ 145, dẫn
đến thay đổi cấu hình của KN HBsAg, làm mất tác dụng trung hòa của KT antiHBs.
Đột biến này thường xảy ra sau tiêm ngừa vắc-xin hoặc HBIG gọi là đột biến thoát.
Đột biến vùng KN a ngoài việc không đáp ứng với vắc-xin ngừa VG B còn làm cho
việc chẩn đoán HBsAg có thể bị âm tính giả [9] [99].
Đoạn gen Pre-S1/ S
Đoạn gen Pre-S1/S tổng hợp protein M gồm 281 acid amin. Protein M có thể
có vai trò giúp HBV bám dính và xâm nhập vào tế bào gan qua trung gian một loại
albumin pHSA (pHSA: polymerazied human serum albumin).
Đoạn gen Pre-S1/Pre-S2/S
Đoạn gen này tổng hợp protein L gồm 400 acid amin. Đây chính là protein
của HBV gắn kết trực tiếp với các thụ thể của tế bào gan giúp cho HBV di chuyển
vào bên trong tế bào gan. Các protein L và M chỉ chiếm khoảng 5 - 15% và 1 - 2%
so với protein S.
18
1.1.2.2. GEN C VÀ CÁC PROTEIN LÕI
Sản phẩm protein của gen C là KN lõi hay KN HBc và KN HBe. Gen C có 2
codon khởi đầu ở vùng C và pre-C. Nếu quá trình đọc mã khởi đầu ở vùng Pre-C và
đọc suốt chiều dài đoạn gen C sẽ tổng hợp nên HBeAg. Nếu quá trình đọc mã khởi
đầu từ vùng C sẽ tạo nên KN lõi hay KN HBc.
KN HBcAg không được bài tiết khỏi tế bào gan và không hiện diện trong
huyết thanh. Một đột biến ở vùng Pre-C trong đó guanosine đã thay thế bằng
adenine tạo nên trình tự 3 acid amin TAG là một codon kết thúc, chính codon kết
thúc này chấm dứt giải mã ở vùng Pre-C làm cho sự tổng hợp của HBeAg không
thực hiện được mặc dầu quá trình sao chép của HBV vẫn tiếp diễn [9].
1.1.2.3. GEN P VÀ ENZYM POLYMERASE
Là gen lớn nhất chiếm 80% chiều dài bộ gen. Sản phẩm của gen P là enzym
polymerase giúp tổng hợp sợi DNA (-) từ RNA pregenome. Enzym polymerase còn
có vai trò trong việc tạo capsid bao bọc bên ngoài cấu trúc RNA pregenome.
1.1.2.4. GEN X
Sản phẩm của gen X là protein X có chiều dài 154 acid amin. Chức năng của
gen X vẫn chưa được biết rõ.
1.1.3. HUYẾT THANH HỌC TRONG NHIỄM HBV
Các phương pháp xét nghiệm dấu ấn huyết thanh học trong dựa trên nguyên
tắc phát hiện sự hình thành phức hợp “KN - KT” trong huyết thanh bệnh nhân
nhiễm HBV gồm có [9]:
Phương pháp dựa vào chất đánh dấu: chất đánh dấu có thể là enzyme hay
chất phóng xạ được gắn trên KN hoặc KT. Qua chất đánh dấu này, người ta có thể
nhận biết được có hình thành phức hợp KN - KT hay không (định tính) và nếu có,
thì lượng KN - KT được hình thành sẽ là bao nhiêu (định lượng). Kỹ thuật đánh dấu
bằng enzyme hay ELISA là phương pháp phổ biến nhất hiện nay trong định tính và
định lượng các dấu ấn huyết thanh khi nhiễm HBV.
Ngoài ELISA, người ta còn dùng phương pháp sắc ký miễn dịch hay còn gọi
là xét nghiệm nhanh. Sắc ký miễn dịch có độ nhạy và độ đặc hiệu gần tương đương
19
với phương pháp ELISA, nhưng kỹ thuật thực hiện nhanh, đơn giản đã trở nên
phương pháp xét nghiệm về nhiễm HBV phổ biến nhất trên thế giới hiện nay [147].
Bảng 1.1: Ý nghĩa của các dấu ấn huyết thanh trong nhiễm HBV
Ý nghĩa
HBsAg
AntiHBs
AntiHBc
HBeAg
AntiHBe
+
-
IgM
+
-
Nhiễm HBV cấp, lây (+++)
+
-
IgG
+
-
Nhiễm HBV mạn, lây (+++)
+
-
IgG
-
+
1. Nhiễm HBV cấp gđ muộn
hay nhiễm mạn tính, lây (+)
2. Đột biến precore
+
+
+
+/-
+/-
1. HBsAg và antiHBs không
cùng phân nhóm (subtype)
2. GĐ chuyển huyết thanh từ
HBsAg sang antiHBs
3. Đột biến thoát
-
-
IgM
+/-
+/-
Nhiễm HBV cấp, gđ cửa sổ
-
-
IgG
-
+/-
1. Giai đoạn cửa sổ
2. Nhiễm HBV nồng độ thấp
3. Hồi phục sau nhiễm HBV,
antiHBs thấp không phát
hiện được.
-
+
IgG
-
+/-
-
+
-
-
-
Hồi phục, có miễn nhiễm
1. Miễn dịch sau chích ngừa,
antiHBs >10mUI/ml
2. Sử dụng HBIG
3. Dương tính giả
Nguồn: [96] [108]
Hiện nay, việc định lượng hay định tính DNA của HBV trong huyết thanh là
một trong các phương pháp chẩn đoán hiện đại. HBV DNA không được sử dụng
thường quy, được chỉ định trong chẩn đoán một số trường hợp nhiễm HBV đặc biệt
hoặc để đánh giá đáp ứng sau khi điều trị thuốc kháng siêu vi [9].
1.1.4. DỊCH TỄ HỌC NHIỄM HBV
20
1.1.4.1. TÌNH HÌNH NHIỄM HBV TRÊN THẾ GIỚI
TCYTTG dự đoán trên 2 tỉ người, chiếm khoảng 1/3 dân số thế giới, đã từng
bị nhiễm HBV. Hàng năm có trên 50 triệu người nhiễm HBV mới. Hiện trên thế
giới có khoảng 350 - 400 triệu người nhiễm HBV mạn tính.
Tuy HBV lưu hành trên toàn cầu, nhưng mức độ lưu hành trong từng vùng
địa lý là khá khác biệt. Sự khác biệt này thể hiện rõ qua tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính,
tỷ lệ phơi nhiễm với HBV ở người lớn, lứa tuổi nhiễm HBV và cách thức lây truyền
HBV. Dựa vào tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính, TCYTTG đã chia các quốc gia trên thế
giới thành 3 vùng dịch tễ chính: cao, trung bình và thấp. Khoảng 45% dân số thế
giới nằm trong vùng lưu hành cao, 43% trong vùng lưu hành trung bình và chỉ có
12% trong vùng lưu hành thấp [147].
Trong vùng lưu hành cao, nhiễm HBV thường xảy ra qua con đường chu
sinh và lây nhiễm ngang giữa các trẻ nhỏ. Do đó, nguy cơ nhiễm HBV mạn tính
cũng như các biến chứng như ung thư gan rất cao; nhiễm HBV ở vùng lưu hành cao
thường không triệu chứng. Trái lại, ở vùng lưu hành thấp, nhiễm HBV thường cấp
tính và xảy ra ở người lớn thuộc những nhóm đối tượng nguy cơ cao [50], [110].
Bảng 1.2: Phân bố các vùng dịch bệnh nhiễm HBV trên thế giới
Vùng lưu hành
Đặc điểm
Thấp
Trung bình
Cao
Tỷ lệ nhiễm mạn tính
< 2%
2% - 7%
> 8%
Tỷ lệ phơi nhiễm
< 20%
20% - 60%
> 60%
Phân bố địa lý
Bắc Mỹ
Đông Âu
ĐNÁ, T.Quốc
Tây Âu
Trung Á
Châu Phi
Australia
Nhật, Ấn
Vùng Amazone
New Zealand
Israel
Đảo quốc TBD
Nam Mỹ
Alaska
Người lớn
người lớn, trẻ em
Trẻ em
tiêm, tình dục
hỗn hợp
chu sinh, trẻ nhỏ
Tuổi nhiễm
Cách lây nhiễm
Nguồn: [93]
1.1.4.2. TÌNH HÌNH NHIỄM HBV TẠI VIỆT NAM
- Xem thêm -