Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 16

.DOC
28
355
133

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. content B. patient C. predict D. mature Trọng âm của từ "patient" rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /kən'tent /, B: /'peɪ ʃnt/, C: /prɪ 'dɪ kt/, D: /mə'tʃʊə(r)/) Question 2 A. consider B. tolerant C. tropical D. colorful Trọng âm của từ "consider" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /kən'sɪdə(r)/, B: /'tɒlərənt /, C: /'trɒpɪkl /, D: /'kʌləfl/) Question 3 A. argument B. employee C. recognize D. difference Trọng âm của từ "employee" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ɑ:ɡjumənt/, B: /ɪm'plɔɪi:/, C: /'rekəɡnaɪz/, D: /'dɪfrəns/) Question 4 A. chemical B. alcohol C. document D. determine Trọng âm của từ "determine" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'kemɪkl/, B: /'ælkəhɒl/, C: /'dɒkjumənt/, D: /dɪ'tɜ:mɪn/) Question 5 A. contaminate B. artificial C. intelligent D. encouragement Trọng âm của từ "artificial" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /kən'tæmɪneɪt/, B: /ˌɑ:tɪ'fɪʃl/, C: /ɪn'telɪdʒənt/, D: /ɪn'kʌrɪdʒmənt/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: I am sure they will be very __________ at your success. A. delight B. delighted C. delighting D. delightful - Ta có cấu trúc "to be delighted at something" có nghĩa là vui mừng/ hạnh phúc về điều gì Question 7: If you want to put up a tent, you will have to look for a nice flat piece of __________. A. ground B. soil C. earth D. floor - ta có "a piece of ground" có nghĩa là mảnh đất. - Câu này được hiểu là : Nếu bạn muốn dựng lều, bạn sẽ phải tìm một mảnh đất bằng phẳng và đẹp. Question 8: The day-to-day __________ of the company is left to a board of directors at the top. A. working B. establishing C. running D. all are correct - Ta có "running of the company" (running là danh từ) có nghĩa là việc điều hành công ty. Question 9: __________ , he was unharmed after being hit by lightning. A. Consequently B. Finally C. Cautiously D. Miraculously - Consequently (adv) : do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên - Finally (adv) : cuối cùng, sau cùng - Cautiously (adv) : một cách cẩn thận, cẩn trọng - Miraculously (adv) : kỳ diệu, phi thường =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Thật là kỳ diệu, anh ấy không hề bị ảnh hưởng gì sau khi bị sét đánh. Question 10: I think it’s a bit __________ to hope that we can beat them easily. They are much younger and better. A. reality B. really C. realised D. unreal - Chỗ trống cần điền là từ loại tính từ hoặc có thể là động từ ở dạng bị động => Loại đáp án A và B - realised (v-ed): nhận rõ, hiểu rõ - unreal (adj) : không thực tế => Đáp án đúng là D. Câu này có nghĩa là : Tôi nghĩ là có một chút không thực tế khi hi vọng rằng chúng ta có thể đánh thắng họ một cách dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta nhiều. Question 11: Nobody can approve of his ________ to work. He is so irresponsible. A. character B. behaviour C. attitude D. manner - character (n) : tính nết, tính cách, đặc tính, các tính - behaviour (n) : cách đối xử, cách cư xử, cách ăn ở - attitude (n) : thái độ, quan điểm - manner (n) : cách thức =>Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là : Không ai có thể đồng ý với thái độ làm việc của anh ta. Anh ta quá vô trách nhiệm. Question 12: The old man is ________ of walking 100 meters by himself. A. inexperienced B. incapable C. unable D. immature - Cấu trúc "to be (in)capable of doing something" có nghĩa là có thể hoặc không thể làm gì. Question 13: I ________ an important phone call from America. Could you tell me when it comes? A. had expected B. have been expecting C. expected D. am expecting - Câu trên diễn tả một sự việc đang diễn ra vào lúc nói, chúng ta sẽ chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. - Câu này được hiểu là: Tôi đang đợi một cuộc gọi quan trọng từ Mỹ. Bạn có thể báo cho tôi khi cuộc gọi ấy đến chứ? Question 14: I ________ a better job, and I am going to accept it. A. was offering B. have been offered C. was going to be offered D. am offering - Vế sau của câu chia ở thì tương lai gần với "to be going to + V" - định làm một việc gì đã có trong kế hoạch. Do đó vế trước động từ trong câu này chia ở thì hiện tại hoàn thành là phù hợp nhất. - Câu này dịch là: Tôi vừa mới được đề nghị một công việc tốt hơn và tôi định là sẽ chấp nhận lời đề nghị đó. Question 15: Why are you whispering to each other? If you have something important ________ , say it aloud to all of us. A. to say B. said C. saying D. say - Ta có cấu trúc "to have something to do " có nghĩa là có cái gì đó/ việc gì đó để làm. - Đối với những đại từ như "something/ someone/ anything/ anybody ..." khi có tính từ dùng để bổ nghĩa cho những đại từ này nó sẽ nằm ngày sau những đại từ này. Do đó tính từ "important" nằm ngay sau đại từ "something" để bổ nghĩa cho "something". - Đáp án đúng là A. Câu này được hiểu là : Tại sao các bạn lại thì thầm với nhau như vậy? Nếu bạn có chuyện gì quan trọng để nói thì hãy nói to lên cho tất cả mọi người cùng biết chứ. Question 16: You look so tired! You________ out too late last night. A. had to be B. should have been C. had been D. must have been - Ta có cấu trúc "should have + PP" dùng để diễn tả một việc gì đó nên làm nhưng lại không làm trong quá khứ. - Cấu trúc "must have + PP" dùng để diễn tả một phỏng đoán trong quá khứ. =>Đáp án đúng là D. Question 17: Each of the 4 types of human ________ suited for a specific purpose. A. tooth are B. teeth is C. tooth is D. teeth are - Khi nói đến răng của con người một cách chung chung ta phải dùng ở dạng số nhiều =>Loại đáp án A và C. - Chủ ngữ trong câu chỉ là "each of" - mỗi một loại trong số ... nên động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Mỗi một loại trong 4 loại răng của con người thì phù hợp cho những mục đích cụ thể. Question 18: ________ my friends has watched the film yet. A. No B. Not any of C. None D. None of - Ta có cấu trúc "none of + N (số nhiều) + V (chia ở số ít/ số nhiều)" - "No + N(số nhiều) + V(chia ở số nhiều)" =>Đáp án đúng là D. Question 19: In many countries there are national companies belonging to the state, ________private companies. A. including B. as well C. together with D. but also - including (v) : có nghĩa là bao gồm, gồm có - as well (cụm từ này thường đứng cuối câu): cũng, cũng được, không hề gì - together with : cũng như, và cũng - but also: nằm trong cấu trúc not only... but also... =>Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là: Ở nhiều đất nước, có các công ty quốc gia của nhà nước cũng như các công ty tư nhân. Question 20: We all know that it is important ________ medical directions to be understood clearly. A. with B. for C. of D. in - Ta có cấu trúc "It is + adj + (for somebody/ something) + to V". =>Đáp án đúng là B. - Câu này được dịch là: Tất cả chúng ta đều biết rằng việc hiểu những chỉ dẫn thuộc về y học một cách rõ ràng là rất quan trọng. Question 21: We are considering having ________for the coming New Year. A. redecorated our flat B. to redecorate our flat C. our flat to be redecorated D. our flat redecorated -Ta có cấu trúc "have something done" có nghĩa là có cái gì đó cần được làm. =>Đáp án đúng là D. - Câu này được hiểu là: Chúng tôi đang cân nhắc đến việc căn hộ của chúng tôi cần được trang trí lại để đón năm mới. Question 22: ________ chooses to be honest is, certainly, nearer to God. A. Anyone B. Who C. Anyone of us D. Whoever - Ta có "anyone" không dùng trong câu khẳng định - Đây không phải là câu hỏi nên không dùng từ để hỏi "who". - Đáp án phù hợp nhất là D. whoever (bất cứ ai). Câu này được dịch là : Những người thật thà chắc chắn sẽ được lên thiên đàng Question 23: That honest man always speaks ________ is true even if it is bitter. A. that it B. that C. what D. which - Ở đây mệnh đề phía sau bổ nghĩa cho động từ "speak". Do đó, C là đáp án đúng. (what = the thing which) - Câu này dịch là: Một người đàn ông thật thà luôn nói những điều là sự thật dù cho đó là sự thật đắng cay. Question 24: The progress made in computer technology ________ the early 1960s is remarkable. A. in B. for C. since D. during - Ta dựa vào mệnh đề sau được chia ở thì hiện tại đơn. Do đó chúng ta không thể dùng giời từ "in the early 1960s" hay "during the early 1960s". Nếu dùng 2 giới từ này động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. =>Đáp án phù hợp nhất ở đây là đáp án C. Question 25: Did you apologize to Mary, ________? A. who you spilt some coffee on her dress B. you spilt some coffee on her dress C. whose dress you spilt some coffee D. whose dress you spilt some coffee on - Dựa vào cấu trúc và nghĩa của câu thì D là đáp án đúng nhất. Dùng đại từ quan hệ "whose" để chỉ sự sở hữu. - Câu đầy đủ khi chưa dùng đại từ quan hệ "you spilt some coffee on her dress" (đổ cà phê vào váy của cô ấy) III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: Tom has the ability to be a professional musician, but he's too lazy to practice. A. He is able to practice music lessons professionally though he is lazy. B. As a professional musician he is not lazy to practice music lessons. C. He is talented but he'll never be a professional musician as he doesn't practice. D. Though practicing lazily, he is a professional musician. - Câu đề đưa ra là : Tom có khả năng để trở thành một nhạc sỹ chuyên nghiệp, nhưng anh ta quá lười tập luyện. - Lựa chọn A: khác nghĩa với câu đề đưa ra (Anh ta có thể luyện tập những bài học nhạc một cách chuyên nghiệp mặc dù anh ta lười.) - Lựa chọn B: chưa đúng với câu đề đưa ra (Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ta không lười luyện tập các bài học nhạc.) - Lựa chọn C : hợp nghĩa với câu đề đưa ra - Lựa chọn D: không đúng nghĩa với câu đề đưa ra (Mặc dù rất lười luyện tập nhưng anh ta vẫn là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.) =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là - "Anh ấy có tài năng nhưng anh ta sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sỹ chuyên nghiệp vì anh ta không chịu tập luyện". Question 27: She couldn’t find the classroom until after the class had begun. A. She went to the wrong class. B. She was late for class because she had got lost. C. She missed the class. D. She had some trouble finding the class but she arrived on time. Câu đề đưa ra là: Cô ấy không thể tìm thấy lớp học cho đến sau khi lớp học đã bắt đầu. - Lựa chọn B là lựa chọn đúng nghĩa nhất với câu gốc : Cô ấy đến lớp trễ vì cô ấy lạc đường. - A: Cô ấy vào nhầm lớp. - D: Cô ấy gặp chút trục trặc trong việc tìm lớp học nhưng cô ấy đã đến đúng giờ. Question 28: The book costs $15, 50 but I have only $14, 50. A. I have more than enough money to pay for the book. B. The book costs a little more than I have with me. C. I have just enough money to pay for the book. D. I need a few more dollars to pay for the book. - Câu đề đưa ra là : Cuốn sách có giá là 15,50 đô la nhưng tôi chỉ có 14,50 đô la. - Lựa chọn A: ngược nghĩa với câu gốc (Tôi có thừa tiền để mua cuốn sách đó.) - Lựa chọn B: Phù hợp nghĩa với câu gốc nhất : Cuốn sách có giá nhiều hơn một chút so với số tiền mà tôi có. - Lựa chọn C: chưa đúng nghĩa với câu gốc (Tôi có vừa đủ tiền để mua cuốn sách đó.) - Lựa chọn D: không phù hợp nghĩa với câu gốc. (Tôi cần thêm vài đo la để mua cuốn sách đó.) =>Đáp án đúng là B. Question 29: My father likes nothing better than fishing on a hot, summer day. A. My father doesn't like fishing on a hot, summer day. B. Although he likes fishing he doesn't want to do it on a hot, summer day. C. Fishing is my father's favourite enjoyment on a hot, summer day. D. Fishing is better than doing nothing on a hot, summer day. - Câu đề đưa ra là : Bố tôi không thích gì hơn ngoài việc câu cá vào ngày hè nắng nóng. - Đáp án đúng nhất cho câu này là đáp án C. Câu này có nghĩa là: Câu cá là sở thích của bố tôi trong ngày hè nắng nóng.. Question 30: If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies. A. I never go to the movies if I have work to do. B. I would go to the movies when I had done so much work. C. A lot of work couldn't prevent me from going to the movies. D. Because I had to do so much work I couldn't go to the movies. - Câu đề đưa ra là câu điều kiện không có thật ở quá khứ: "Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm như vậy thì tôi sẽ đi xem phim rồi". - Lựa chọn A : là hình thức của câu điều kiện loại 1 và có nghĩa khác với câu gốc - Lựa chọn B: Là một tình huống ở quá khứ nhưng nghĩa không phù hợp với câu gốc - Lựa chọn C: ngược nghĩa với câu gốc - Lựa chọn D : là tình huống có thật ở quá khứ dẫn đến câu điều kiện không có thật ở quá khứ mà đề đưa ra =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Bởi vì tôi phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 31: We educate our children as well as (A) we can, because an (B) educational population (C) is the key to (D) future. A B C D - Ở vế trước chúng ta đang nói đến việc giáo dục trẻ em. Do đó, ở vế sau chúng ta nói đến một đứa trẻ có giáo dục thì sẽ đúng hơn một dân số có giáo dục. - Đáp án sai là C và chúng ta sửa "educational population" thành "educational child" . Question 32: The more frequent (A) you exercise (B), the greater (C) physical endurance you will have (D). A B C D - Vì động từ của vế đầu là "exercise" là động từ thường. Do đó chúng ta dùng trạng từ thay cho tính từ. =>Đáp án sai cần sửa là đáp án A. Sửa "frequent" thành "frequently". Question 33: It (A) is believed that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as (D) cooking. A B C D - Ta thấy dùng cấu trúc "to be used to + V-ing" có nghĩa là quen với việc gì trong câu này là không phù hợp. - Trong câu này động từ "used"được chia ở dạng bị động và sau đó là to V để chỉ mục đích.. - Đáp án sai là C. Sửa "be used to doing" thành "be used to do". - Câu này có nghĩa là: Mọi người tin rằng trong tương lai gần, rô bốt sẽ được dùng để làm mọi việc như là nấu nướng. Question 34: Robots in the home (A) might (B) not be enough creative (C) to do (D) the cooking, plan the meal and so on. A B C D - Ta có cấu trúc "S + V + adj/adv + enough + to V". (tính từ và trạng từ đứng trước enough, danh từ đứng sau enough) - Đáp án sai là C. Ta sửa "enough creative" thành "creative enough". Question 35: It (A) is becoming extremely difficult (B) to grow enough to feed (C) the worlds rapidly increased population (D). A B C D - Ta có tính từ đuôi " -ing" dùng để diễn tả bản chất/ tính chất và mang nghĩa chủ động. - Tính từ đuôi "-ed" dùng để diễn tả cảm xúc/ tình cảm, mang nghĩa bị động. - Đáp án sai ở đây là đáp án D. Sửa "increased population" thành "increasing population". V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45. Radio, telegraph, television and other inventions brought (36)________for newspapers. (37)________ the development of magazines and other means of communication. However, newspapers quickly (38)________of the newer and faster means of communication to improve the speed and (39)________of their own operations. Today more newspapers are (40)________ and read than ever before. Newspapers are sold at prices (41)________ to cover the cost of production. The main source of income for (42)________newspapers is commercial advertising. The ability (43)________advertising depends on a newspapers value to advertisers. This (44)________in terms of circulation. Circulation depends on the work of the circulation department and on the services or entertainment offered in a newspapers (45)________. But for the most part, circulation depends on a newspapers value to readers as a source of information about the community, nation, and world. Question 36: A. facilities B. usefulness C. preparation D. competition - facilities(n, số nhiều của facility) : phương tiện, điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi - usefulness(n): sự hữu ích - preparation (n) : sự chuẩn bị - competition (n): sự cạnh tranh, sự tranh giành địa vị => Dựa vào nghĩa của câu thì D là đáp án đúng nhất. Câu này được hiểu là: Các phương tiện truyền thông như đài, điện báo, ti vi và các phát minh khác đã gây ra cuộc cạnh tranh với báo chí. Question 37: A. So had B. Therefore had C. So did D. Therefore did - Ta có cấu trúc nói đồng tình với câu khẳng định dùng "so và too". - Cấu trúc với "So" là "So + trợ động từ + S" - Cấu trúc với "too" là "S+ trợ động từ + too" =>Đáp án đúng là C. Động từ ở vế câu trước đang chia ở quá khứ, do đó dùng trợ động từ "did". Question 38: A. made use B. took the place C. got the control D. did an action - Ta có cấu trúc "make use of " có nghĩa là tận dụng. Question 39: A. convenience B. importance C. necessity D. efficiency - convenience (n): sự thuận tiện - importance (n): sự quan trọng - necessity (n): sự cần thiết - efficiency (n) : hiệu quả, năng suất =>Đáp án đúng là D. Question 40: A. printed B. issued C. published D. advertised - Khi nói đến báo đặc biệt là báo giấy chúng ta dùng động từ "print"- có nghĩa là in. - Câu này đang nói đến việc ngày nay ngày càng nhiều các tờ báo được in ra và được đọc hơn trước đây. Question 41: A. that are failed B. that fail C. have failed D. fail - Câu này dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ "prices" đã nói đến trước đó, động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở ngôi số nhiều. => B là đáp án đúng. Question 42: A. the most B. most of C. most D. almost - Ta có "the most + adj/adv" là dạng so sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ.. - "most of" (determiner- từ hạn định) có nghĩa là hầu hết, thường đứng trước đại từ hoặc danh từ bắt đầu bằng "the". - "most" (determiner- từ hạn định)có nghĩa là hầu hết và đứng trước danh từ (khi không có "of" thì không cần "the") - "almost" (adv) có nghĩa là gần, gần như, thường đi chung với all hoặc every =>Đáp án đúng là C Question 43: A. to sell B. to buy C. for selling D. for buying - Ta có động từ sau danh từ "ability" ở dạng "to V" =>Căn cứ vào nghĩa của câu thì đáp án đúng là A. Question 44: A. headlines B. titles C. papers D. articles - headline (n) : đầu đề, tiêu đề (chữ to, ở đầu trang) - title (n) : đầu đề, tít (tên cuốn sách, bài thơ ...) - paper (n) : báo, tờ báo, giấy... - article (n) : bài báo =>Đáp án đúng là C. Question 45: A. critics B. ordinary people C. advertisers D. readers - Dựa vào nghĩa của câu thì "newspapers readers" là phù hợp nhất. Câu này đang muốn nói về mức độ giải trí đối với người đọc báo. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55. Reducing your intake of sweet foods is one way to keep your teeth healthy. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determine how much harmful acid the bacteria in your saliva produces. But the amount of sweets influences the quantity of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective. Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, etc... that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets. Question 46: What does the passage mainly discuss? A. A healthy diet B. Food with fiber C. Sweets and cavities D. Tooth decay - Dựa vào nội dung của cả đoạn văn và câu chủ đề nằm ở câu cuối cùng của đoạn =>Đáp án đúng là C. Đoạn văn chủ yếu thảo luận về đồ ngọt và các lỗ sâu răng. Question 47: What can be concluded from the passage about sweets? A. All sweets should be avoided. B. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day. C. Sweets should be eaten with care. D. Sticky sweets are less harmful that other sweets. - Dựa vào nội dung toàn đoạn văn chúng ta có thể đưa ra kết luận về đồ ngọt là đồ ngọt nên được ăn đúng cách và cẩn thận. =>C là đáp án phù hợp nhất. Question 48: It can be inferred from the passsage that foods with fiber are _____. A. sugary B. expensive C. sticky D. abrasive - sugary (adj): có đường, có vị ngọt - expensive (adj) : đắt tiền,xa hoa, cao giá - sticky (adj) : dẻo, dính - abrassive (adj) : có chất xơ =>D là đáp án đúng. Question 49: According to the passage the value of eating foods with fiber is that _____. A. they contain vitamin A B. they are less expensive than a toothbrush C. they are able to remove plaque from your teeth D. they contain no sugar - Dựa vào nội dung của câu thứ hai từ cuối lên " eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, etc... that scrape off plaque, acting as a toothbrush" - Ăn đồ ăn có chứa chất xơ thì có thể giúp loại bỏ những bệnh ở răng. - Ở đây dùng từ đồng nghĩa "remove = scrape off" =>Đáp án đúng là C Question 50: The author states that the amount of acid produced by bacteria in your saliva increases _____. A. with the amount of sweets you eat B. with the number of times you eat sweets C. if you eat sweets with your meals D. if you eat sticky sweets - Dựa vào nội dung của câu văn thứ 3 trong đoạn văn "The number of times you eat sweets rather than the total amount determine how much harmful acid the bacteria in your saliva produces". =>Đáp án đúng là B. Question 51: The word intake is closest in meaning to _____. A. desire for B. ingestion of C. purchase of D. investment in - Danh từ "intake = ingestion of" có nghĩa là sự ăn vào bụng, cho vào, hấp thụ vào Question 52: The word cavity - causing is closest in meaning to _____. A. harmful B. desirable C. sickening D. expensive - Dựa vào nghĩa của câu thì từ "cavity-causing" gần nghĩa nhất với "harmful" có nghĩa là có hại, gây tác hại Question 53: The word influences is closest in meaning to _____. A. changes B. affects C. increases D. undertakes -Động từ "influences = affects" có nghĩa là ảnh hưởng/ tác động đến Question 54: The word scrape off is closest in meaning to_____. A. remove B. rob together with C. replace D. dissolve - scrape = remove (theo câu 49) Question 55: All of the following are mentioned about the way to keep your teeth healthy except that_____. A. consume less sweet foods B. brush and floss your teeth C. have your teeth checked every 6 months D. eat foods with fiber - Dựa vào nội dung của bài văn ta có thể thấy trong những cách giữ cho răng luôn khỏe mạnh thì lựa chọn C không được đề cập đến. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65. In addition to providing energy, fats have other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good source of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits. Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They are also required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans. Question 56: The passage probably appears in which of the following? A. A diet book B. A book on basic nutrition C. A cookbook D. A popular women magazine - Dựa vào nội dung của cả bài văn nói về chức năng, các thành phần của chất béo ... ta có thể suy ra bài văn được lấy từ một cuốn sách nói về các chất dinh dưỡng cơ bản. - Không thể là một cuốn sách ăn kiêng hay một cuốn sách nấu ăn thì càng không phù hợp. Question 57: The word “functions” is closest in meaning to _______. A. forms B. needs C. jobs D. sources - functions = jobs có nghĩa là chức năng, nhiệm vụ Question 58: All of the following vitamins are stored in the body fatty tissues except _______. A. vitamin A B. vitamin D C. vitamin B D. vitamin E - Dựa vào nội dung của câu văn thứ 2 trong đoạn đầu "The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats". =>C là đáp án đúng. Question 59: The phrase “stored in” is closest in meaning to_______. A. manufactured in B. attached to C. measured by D. accumulated in - Dựa vào nội dung của câu văn có chứa "store in" ta có thể thấy nghĩa của từ "stored in = accumulated in" có nghĩa là tích lũy, gom góp lại Question 60: The author states that fats serve all of the following body functions except to________. A. promote the feeling of fullnesss B. insulate and protect the body C. provide energy D. control weight gain - Lựa chọn A xuất hiện ở "fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness..." - Lựa chọn B xuất hiện ở "Fatty deposits in body have an insulating and protective value". - Lựa chọn C xuất hiện ở ngay câu đầu tiên của đoạn "In addition to providing energy, fats have...." =>D là đáp án đúng cho câu hỏi này. Question 61: The word “essential” is closest in meaning to ________.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan