Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 15

.DOC
28
482
113

Mô tả:

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. economics B. inspection C. regulation D. individual Trọng âm của từ "inspection" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ˌi:kə'nɒmɪks/, B: /ɪn'spekʃn/, C: /ˌreɡju'leɪʃn/, D: /ˌɪndɪ'vɪdʒuəl/) Question 2 A. absolute B. distortion C. responsible D. familiar Trọng âm của từ "absolute" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /'æbsəlu:t/, B: /dɪ'stɔ:ʃn/, C: /rɪ'spɒnsəbl/, D: /fə'mɪliə(r)/) Question 3 A. colony B. assistant C. possible D. holiday Trọng âm của từ "assistant" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'kɒləni/, B: /ə'sɪstənt/, C: /'pɒsəbl/, D: /'hɒlədeɪ/) Question 4 A. vacancy B. calculate C. delicious D. furniture Trọng âm của từ "delicious" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'veɪkənsi/, B: /'kælkjuleɪt /, C: /dɪ'lɪʃəs/, D: /'fɜ:nɪtʃə(r)/) Question 5 A. sincerely B. completely C. extremely D. faithfully Trọng âm của từ "faithfully" rơi vào âm tiết đầu tiên , còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /sɪn'sɪəli/, B: /kəm'pli:tli /, C: /ɪk'stri:mli /, D: /'feɪθfəli/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: __________ non-verbal language is __________important aspect of interpersonal communication. A. Ø / an B. A / the C. The / Ø D. The / a - Đối với những danh từ chung, danh từ trừu tượng chúng ta không dùng mạo từ =>do đó chỗ trống đầu tiên không dùng mạo từ. - Chỗ trống thứ hai cần điền một mạo từ không xác định (a/an) mang nghĩa là một. Vì tính từ "important" bắt đầu bằng nguyên âm nên dùng mạo từ "an". Câu này có thể hiểu là : Ngôn ngữ phi lời nói là một hình thức quan trọng khi giao tiếp giữa các cá nhân với nhau. Question 7: His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very__________. A. open – minded B. kind – hearted C. narrow- minded D. absent - minded - open-minded (adj): rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới (về mặt tư tưởng) - kind-hearted (adj) : tốt bụng, có lòng tốt - narrow-minded (adj): hẹp hòi, nhỏ nhen - absent - minded (adj) : đãng trí Căn cứ vào nghĩa của câu trước "Anh trai anh ta không chịu nghe ý kiến của bất kì ai." =>C là đáp án đúng. Question 8: What chemical is this? It's __________ a horrible smell. A. giving over B. giving off C. giving down D. giving up - Cụm động từ give over : trao tay, thôi, chấm dứt - give off: tỏa ra, phát ra, bốc ra, xông lên (mùi, hơi nóng, khói ...) - give up: bỏ, từ bỏ. =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng nhất. - Câu này được dịch là : Đây là chất hóa học gì vậy? Nó đang bốc mùi thật khủng khiếp. Question 9: Learning English isn't so difficult once you __________. A. get down to it B. get off it C. get on it D. get down with it - Cụm động từ get down to sth : bắt tay vào việc gì - get off : ra khỏi, thoát khỏi, xuống (tàu, xe..) - get on : lên, trèo lên, tiến bộ, phát triển... => A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Học tiếng Anh không quá khó một khi bạn đã bắt tay vào học . Question 10: To cheer someone up is to __________. A. criticize her/ him B. make her / him feel happier C. sit with her / him D. agree with her / him -Cấu trúc từ "to cheer someone up" có nghĩa là làm cho ai đó vui vẻ lên/ phấn khởi lên/ hăng hái lên... = make her/ him feel happier =>B là đáp án đúng. Question 11: On __________ he had won, he jumped for joy. A. he was told B. having told C. telling D. being told - Ta có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng "when" có thể được rút gọn bắt đầu bằng giới từ "on/ upon + V-ing" hoặc chỉ cần dùng "V-ing". - Trong câu này, đây là hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ với "when" =>loại đáp án A. - Dựa vào nghĩa của câu mang tính bị động "Khi được thông báo là đã chiến thắng, anh ta nhảy lên vì sung sướng " => D là đáp án đúng. Question 12: In a few hours, we ________ the test, and we’ll go home and rest. A. are finishing B. have finished C. will have finished D. will be finishing - Dựa vào trạng từ chỉ thời gian "in a few hours" và vế phía sau của câu chia ở tương lai đơn giản => Động từ ở chỗ trống được chia ở thì tương lai hoàn thành diễn tả một việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. =>C là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Trong một vài giờ nữa chúng ta sẽ hoàn thành bài kiểm tra và chúng ta sẽ về nhà và nghỉ ngơi. Question 13: I thought you said she was going away the next Sunday, ________ ? A. wasn't she B. didn't you C. didn't I D. wasn't it - Trong hình thức của câu hỏi đuôi cần chú ý: khi trong câu có dạng "Chủ ngữ "I" + các động từ sau: think, believe, suppose, fingure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ." thì khi đó ta lấy động từ trong mệnh đề phụ để hình thành phần câu hỏi đuôi. Eg. I think he will come here, won't he? =>Đáp án đúng của câu hỏi này là B. Question 14: Tom. "I'm sorry. I won't be able to come". - Mary. “________ ”. A.Great B. Oh, that's annoying C. Well, never mind D. Sounds like fun - Để đáp lại lời xin lỗi ta nói "never mind" : không sao cả, không sao đâu, đừng bận tâm Question 15: Nowadays children would prefer history ________in more practical ways. A. to be taught B. teach C. be taught D. to teach - Ta có cấu trúc "would prefer something to be done" có nghĩa là thích điều gì đó được làm hơn. Question 16: I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s not much to do here. A. losing B. spending C. wasting D. missing - Ta có cấu trúc "to spend time doing something": bỏ thời gian làm gì. - Cấu trúc "to waste time doing something" : lãng phí thời gian làm gì. =>Đáp án đúng là C. Câu này có thể được hiểu là : Tôi nghĩ bạn đang lãng phí thời gian của mình vào việc tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Chẳng có nhiều việc để làm ở đây đâu. Question 17: Jane. “It's going to rain”. Mary. “ ________ ”. A. I hope not so B. I don't hope either C. I don't hope so D. I hope not - Ta có cấu trúc một số câu trả lời ngắn gọn thường dùng như sau: + I think so : Tôi nghĩ thế + I hope so : Tôi hi vọng thế + I suppose so : Tôi cho là thế + I expect so: Tôi đoán thế + I'm afraid so: Tôi e là thế - Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết: + I don't think so + I don't suppose so + I don't expect so - Nhưng lại nói + I'm afraid not + I hope not => Trong câu này thì ta có D là đáp án đúng nhất. Question 18: A good friend is ________will stand by you when you are in trouble. A. the one who B. a person that C. people who D. who - Đây là câu kết hợp hai câu dùng mệnh đề quan hệ. - Chỗ trống cần điền một danh từ/đại từ và một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ/đại từ trước nó. - Khi danh từ/đại từ có mệnh đề quan hệ bổ nghĩa thì nó phải được đi kèm với mạo từ xác định "the". =>Đáp án đúng là A. Đại từ "one" ở đây thay thế cho " friend". Câu này được dịch là : Một người bạn tốt là một người bạn sẽ ở bên cạnh bạn khi bạn gặp khó khăn. Question 19: On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came________ again. A. up B. round C. over D. forward - come up: tới gần, tiến gần, nêu ra, đặt ra - come round : hồi phục (sức khỏe sau trận ốm), hồi tỉnh (sau cơn ngất...) - come over : vượt (biển), băng (rừng), theo phe, về phe - come forward: đứng ra, xung phong =>Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là: Khi nghe tin, cô ấy bị ngất và phải nửa giờ sau cô ấy mới hồi tỉnh lại. Question 20: He went to a seaside resort because he was ________on water- skiing. A. keen B. enthusiastic C. interested D. impassioned - Trong 4 lựa chọn thì chỉ có tính từ "keen" đi với giới từ "on" - Ta có cấu trúc "keen on + V-ing" có nghĩa là quan tâm, thích thú với việc gì. - enthusiastic about + N/V-ing: say mê, nhiệt tình - interested in + N/V-ing: quan tâm, thích thú đến điều gì (có nghĩa giống keen on) - impassioned (adj): say mê, đam mê (tính từ này không đi kèm với giới từ và thường đứng trước danh từ) - Động từ "water-ski" có nghĩa là lướt ván nước. Question 21: Deborah is going to take extra lessons to ________what she missed while she was away. A. take up with B. cut down on C. put up with D. catch up on - take up with sb (v): kết giao với, giao thiệp với, thân thiết với - cut down on sth (v): cắt bớt, giảm bớt (chi tiêu) - put up with sb/sth (v): chịu đựng, kiên nhẫn chịu đựng, tha thứ - catch up on sth (v): giành thời gian làm công việc mà trước đó chưa làm => Đáp án đúng là D. Câu này được hiểu là : Deborah sẽ phải học thêm để theo kịp những bài mà cô ấy đã bỏ lỡ khi cô ấy đi xa. Question 22: Jane: Thank you for a lovely evening. Barbara: ________. A. You are welcome B. Have a good day C. Thanks D. Cheer! - Câu đáp lại cho một lời cảm ơn là đáp án B: You are welcome (Không có gì/Không cần phải cám ơn đâu.). Question 23: She was________she could not say anything. A. such surprised at the news that B. so surprised at the news that C. so surprised of the news that D. so that surprised for the news -Ta có cấu trúc với "so...that" và "such...that" như sau: 1. S + V + so + adj + that + clause 2. S + V + such + N + that + clause Hơn nữa tính từ surprised đi với giới từ at hoặc by =>B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Cô ấy quá ngạc nhiên về tin tức đến nỗi mà cô ấy không thể nói được lời nào. Question 24: It’s essential that every student________the exam before attending the course. A. pass B. passes C. would pass D. passed - Ta dùng giả định cách (subjunctive) tức hình thức động từ luôn chia ở dạng nguyên thể, sau các cấu trúc sau : "It is important/ necessary/ essential + that + clause (chia ở giả định cách)" hoặc sau các động từ trong cấu trúc "S+ ask/ demand/ insist/ suggest/ require ... + that + clause (chia ở giả định cách)" =>Đáp án đúng là A. Question 25: I decided to go to the library as soon as I ________. A. finish what I did B. would finish what I did C. finished what I did D. finished what I was doing - Liên từ "as soon as" được dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác, chỉ tính liên tiếp của hành động do đó D là đáp án phù hợp nhất. - Câu này được hiểu là: Tôi đã quyết định sẽ đến thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành hết những gì đang làm dở. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: Friendly though he may seem, he's not to be trusted. A.He's too friendly to be trusted. B. However he seems friendly, he's not to be trusted. C. He may have friends, but he's not to be trusted. D. However friendly he seems, he's not to be trusted. - Câu đề đưa ra là hình thức nhấn mạnh của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập với although hoặc though : Mặc dù anh ta rất thân thiện nhưng anh ấy vẫn không được tín nhiệm. - Lựa chọn A: không hợp lô gic thông thường (Anh ấy quá thân thiện không thể tin tưởng được.) - Lựa chọn B: không đúng với cấu trúc "however + adj + S + V". Sau however có thể là một mệnh đề nhưng phải được ngăn cách bằng dấu phẩy, và khi đó nó có nghĩa là "tuy nhiên" dùng để chỉ sự đối lập. - Lựa chọn C : chưa đúng nghĩa với câu đề đưa ra (Có thể anh ta có bạn bè nhưng anh ta sẽ không được tín nhiệm) - Lựa chọn D: là lựa chọn hợp nghĩa nhất - "Dù cho anh ta có thân thiện đến như thế nào thì anh ta vẫn không được tín nhiệm. " Lưu ý: is/are to be được dùng để nói về tương lai. Question 27: You should have persuaded him to change his mind. A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t. B. You didn't persuade him to change because of his mind. C. You should persuade him to change his mind. D. You persuaded him to change his mind but he didn't listen. Câu đề đưa ra dùng cấu trúc "should + have + PP" diễn tả hành động đáng lẽ nên xảy ra nhưng lại không xảy ra trong quá khứ. Câu này có nghĩa là: Đáng lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến. - Lựa chọn A là lựa chọn phù hợp nhất cho câu gốc. Đưa ra tình huống trong quá khứ là: Việc thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ là cần thiết nhưng bạn đã không làm như vậy. Question 28: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate and the crime rate are both higher. B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. C. The unemployment rate is as high as the crime rate. D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. - Câu đề đưa ra là "Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao thì tỷ lệ tội phạm cũng thường tăng cao ". Câu này mang nghĩa nguyên nhân- kết quả, khi cái này như thế này thì cái kia cũng như thế. - Đối với dạng câu này dùng hình thức so sánh song song là phù hợp nhất. Cấu trúc so sánh song song diễn tả sự tăng giảm của hai sự kiện. Sự thay đổi của sự kiện thứ nhất là nguyên nhân của sự thay đổi của sự kiện thứ hai. - Cấu trúc so sánh song song có cấu trúc : The + comparative + S + V, the + comparative + S + V =>Đáp án đúng là B. Question 29: I wish you hadn't said that. A. I wish you not to say that. B. If only you didn't say that. C. I hope you will not say that. D. It would be nice if you hadn't said that. - Câu đề đưa ra là : Tôi ước là bạn đã không nói như vậy. Đây là cấu trúc câu điều ước diễn tả một điều ước không có thật ở quá khứ. Việc chủ ngữ thứ hai "you" đã nói như thế là một thực tế trong quá khứ.. - Đáp án đúng nhất cho câu này là đáp án D, dùng cấu trúc của câu điều kiện. Câu này có nghĩa là: Sẽ tốt hơn nếu như bạn không nói như vậy. (Các lựa chọn A, B, C đều nói về những mong muốn, điều ước về những sự việc ở hiện tại hoặc tương lại.) Question 30: “You're always making terrible mistakes”, said the teacher. A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes. B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes. C. The teacher complained about his students making terrible mistakes. D. The teacher made his students not always make terrible mistakes. - Câu đề đưa ra là câu trực tiếp: Giáo viên nói với học sinh rằng : "Em luôn gây ra những lỗi lầm khủng khiếp " Trạng từ "always" dùng trong thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra và gây phiền phức cho người khác. - Do đó câu tường thuật sẽ dùng động từ thường thuật "complain" có nghĩa là kêu ca, phàn nàn. =>Đáp án đúng là C. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 31: Almost (A) all the (B) students were confusing (C) because Ms. Kelly’s explanation was unclear (D). A B C D - Đối với dạng tính từ ở dạng "-ing" và "-ed" ta có cách dùng như sau: Tính từ đuôi -ing thường được dùng để nói về bản chất của sự vật, sự việc (thường dùng với sự vật). Tính từ đuôi -ed thường dùng để nói về cảm xúc, cảm giác, cảm nhận (thường dùng để nói về cảm xúc của con người) dưới tác động của một sự việc nào đó. - Trong câu này, chủ thể là "students" vì thế tính từ phải dùng ở dạng đuôi -ed để chỉ cảm nhận của học sinh về sự việc "Ms. Kelly’s explanation was unclear". Question 32: The purpose of (A) traveller’s cheque is to protect (B) travelers from theft (C) and accident loss (D) of money. A B C D - Ta có ở lựa chọn D, là một cụm danh từ, do đó "accident" phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "loss". - Tính từ của danh từ "accident" là "accidental". =>Đáp án cần sửa là D. Question 33: A secretary told (A) me an important file had left (B)in the lunch room just (C) the other (D)day. A B C D - Ta thấy động từ chia với chủ ngữ "an important file" ở thể chủ động "had left" là chưa đúng. Vì chủ ngữ là sự vật, sự việc, tự nó không thể để lại được mà đã bị ai đó để lại ở phòng ăn trưa. Do đó cần sửa lại "had left" thành "had been left". *Lưu ý: the other day = recently (gần đây) Question 34: Approximately one-fifth (A) of a (B) worker’s income to pay (C) in taxes and (D) social security. A B C D - Phần gạch chân ở C sai vì câu thiếu một động từ chính. Mà động từ chính thì phải chia theo thì chứ không chia theo dạng (to pay là động từ dạng to V.) Question 35: With the victory over (A) Germany in the final match (B), Brazil became the first team won (C) the trophy five times (D). A B C D - Đây là dạng câu loại bỏ đại từ quan hệ, câu gốc sẽ là "Brazil became the first team who won the trophy five times". Trong câu này khi bỏ đại từ quan hệ, vì trong câu có chứa những từ chỉ thứ tự như "first, second, third ..." nên sau khi bỏ đại từ quan hệ động từ sẽ chuyển thành dạng "to-V". - Ta phải sửa "won" thành "to win". V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45. Throughout history, women have had responsibility for healing (36) _____. However, it is only in comparative recent times (37) ____ they have been allowed to train as doctors at medical schools in Britain. Yet in that short time, they have (38) _____ an enormous contribution to modern medicine. The first female doctors were nuns (39) _____ gave advice about diseases and (40) _____ and prepared medicines. In ancient Rome, women healers (41) ____ skilful and respected. In Britain, (42)____ centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine (43) ____ and in 1512 a law was passed making it (44) ____ for them to do so. Women couldn’t study medicine at universities (45)____ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century. Question 36: A. people B. patient C. the sick D. diseases - people không thích hợp điền vào chỗ trống vì nó mang nghĩa chung chung, không diễn tả được đúng ý của câu. Những người được nói đến ở đây là những người ốm, người bị bệnh chứ không phải người chung chung.. - patient (bệnh nhân) dùng để chỉ những người bị ốm được điều trị trong bệnh viện. Tuy nhiên căn cứ vào nghĩa của câu sau "Tuy nhiên chỉ trong thời gian gần đây họ (những người phụ nữ) mới được đào tạo làm bác sĩ tại các trường y ở Anh." thì điền patient ở đây là không thích hợp. - the sick có nghĩa là những người ốm. (chúng ta dùng the + adj để nói về một nhóm người) - diseases (bệnh tật) ở đây cũng không thích hợp vì nếu căn cứ theo ngữ cảnh thì thời đó những người phụ nữ chưa có đủ kiến thức để chữa khỏi được các loại bệnh. (Khi nói đến chữa một loại bệnh có nghĩa là phải tìm ra một phương thuốc đặc trưng cho nó.) Câu này được hiểu là: Suốt trong lịch sử, người phụ nữ có trách nhiệm chữa khỏi bệnh cho những người ốm. Question 37: A. that B. when C. which D. and - Ta có cấu trúc "It + is/ was +...... + that + clause" được dùng để nhấn mạnh một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. - Trong câu này ta nhấn mạnh vào cụm từ "only in comparative recent times". =>Đáp án đúng của câu phải là đáp án A. Question 38: A. caused B. done C. had D. made - Ta có cấu trúc "make contribution to" có nghĩa là đóng góp cái gì Question 39: A. they B. who C. whose D. which - Ta có danh từ mà mệnh đề quan hệ phía sau bổ nghĩ là "nuns" có nghĩa là các bà xơ, các tu sĩ, ni cô => Do đó đại từ quan hệ cần dùng ở vị trí này là "who" thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ. =>Đáp án đúng là B. Question 40: A. injured B. painful C. injuries D. wounded - Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ, tương đương với "diseases" - bệnh tật =>Đáp án đúng là C : injuries có nghĩa là những vết thương Question 41: A. were considered B. have considered C. had considered D. were regarded -Ta có sau chỗ trống là một tính từ nên ta dùng động từ "consider", và trong câu có giới từ chỉ thời gian là "In ancient Rome"- Thời La Mã cổ đại, nên động từ trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn. => A là đáp án đúng. Question 42: A. in B. with C. on D. for - Ta có giới từ "in" khi chỉ thời gian sẽ đi với một thời gian cụ thể (tháng/năm/thập kỉ/thế kỉ/thiên niên kỉ). - Giới từ "on" thường dùng để chỉ ngày - Trong trường hợp này ta dùng giới từ "for"đi với một khoảng thời gian. Question 43: A. profession B. professional C. professionally D. unprofessional - Chỗ trống cần điền là từ loại trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "practise". =>Đáp án đúng là C. Question 44: A. legal B. illegal C. legally D. legality - to make something + adj : làm cho thứ gì ... như thế nào. - Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này nói về việc vào năm 1512 luật mới đã được ban hành để cấm phụ nữ hành nghề y (tức là làm cho việc hành nghề y của phụ nữ trở thành bất hợp pháp). Question 45: A. until B. in C. from D. since - Trong câu này ta dùng giới từ "until" có nghĩa là cho đến khi. - Câu này được hiểu là: Phụ nữ không thể học y tại các trường đại học cho đến thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu giành lại được sự bình đẳng vào thế kỷ 20. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55. Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania. She studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933. In 1936, she was hired by the US Fish and Wildlife Service, where she worked most of her life. Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941. It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952. In that year, she published The Sea Around Us, which provided a fascinating look beneath the ocean’s surface, emphasizing human history as well as geology and marine biology. Her imagery and language had a poetic quality. Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field. However, she always realized the limitations of her non-technical readers. In 1962, Carson published Silence Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds, and contaminate human food. At that time, spokesmen for the chemical industry mounted personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were flawed. However, her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee. Question 46: The passage mainly discusses Rachel Carson’s work _____. A. at college B. at the US Fish and Wildlife Service C. as a researcher D. as a writer - Dựa vào nội dung từng đoạn văn của bài văn ta có thể biết được công việc của Rachel Carson là một nhà văn. - Đoạn đầu tiên giới thiệu chung về Rachel Carson, nhưng đoạn 2 và đoạn 3 thì nói về những cuốn sách đã xuất bản của bà. Question 47: According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University? A. Zoology B. Literature C. History D. Oceanography - Dựa vào nội dung câu thứ 2 của đoạn văn "She studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University" =>A là đáp án đúng. Question 48: When she published her first book, Carson was closest to the age of _____. A. 29 B. 26 C. 34 D. 45 - Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn đầu "Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania" và câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941" ta có thể biết được khi xuất bản cuốn sách đầu tiên thì bà 34 tuổi. Question 49: It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind _____. A. became more popular than her other books B. was outdated C. was praised by critics D. sold many copies - Dựa vào nội dung của câu thứ hai ở đoạn 2 "It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952" thì ta có thể rút ra được rằng cuốn sách Under Sea Wind không bán được nhiều bản cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952 (tức là vào năm 1952 sau khi xuất bản thì nó bán được rất nhiều bản). Question 50: Which of the following was not mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us? A. Printed matter B. Talks with experts C. Letters from scientists D. A research expedition - Dựa vào nội dung 2 câu gần cuối của đoạn 2 "Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field". Ta thấy nguồn thông tin cho cuốn sách Under Sea Around Us không được kể đến là "a research expedition" - một cuộc thám hiểm để nghiên cứu. Question 51: Which of the following words or phrases is least accurate in describing The Sea Around Us? A. Poetic B. Fascinating C. Highly technical D. Well researched - Dựa vào nội dung của câu cuối đoạn 2 "However, she always realized the limitations of her non-technical readers." Question 52: The word “reckless” is closest in meaning to _____. A. irresponsible B. unnecessary C. continuous D. limited - Dựa vào nghĩa của câu thì từ "reckless" gần nghĩa nhất với "irresponsible" có nghĩa là vô trách nhiệm, thiếu trách nhiệm - Nội dung của câu này đang nói đến cuốn sách của "Carson" đã chứng minh được việc sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi, thiếu trách nhiệm có tác hại như thế nào. Question 53: According to the passage, Silent Spring is primarily _____. A. a discussion of hazards insects pose to the food supply B. an illustration of the benefits of the chemical industry C. a warning about the dangers of misusing insecticides D. an attack on the use of chemical preservatives in food -Dựa vào nội dung của câu thứ hai trong đoạn văn cuối "It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides" =>C là đáp án đúng. Question 54: Which of the following is closest in meaning to the word “flawed”? A. Offensive B. Logical C. Deceptive D. Faulty Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "flawed" ta có thể đoán được nghĩa của từ "flaw = faulty" có nghĩa là mắc lỗi, mắc sai lầm. Question 55: Why does the author of the passage mention the report of the President’s Science Advisory Committee? A. To validate the chemical industry’s claims B. To indicate a growing government concern with the environment C. To support Carson’s ideas D. To provide an example of government propaganda - Dựa vào nội dung của câu cuối cùng trong bài "her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee." ta có thể thấy rằng, tác giả viết bài này khi kể đến bài báo cáo là để ủng hộ cho ý kiến của Carson về tác hại của việc sử dụng thuốc trừ sâu là đúng. - Động từ "vindicate" có nghĩa là minh oan, giải oan. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65. After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue. There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. Question 56: What is the main focus of this passage? A. Jobs on Wall Street B. Types of graduate degrees C. Changes in enrollment for MBA schools D. How schools are changing to reflect the economy - Dựa vào nội dung của cả bài văn ta có nội dung chính của đoạn văn tập trung nói về sự thay đổi trong việc đăng ký học lấy bằng MBA (thạc sỹ quản tri kinh doanh). Question 57: The phrase "two decades" refers to a period of _______. A. 10 years B. 20 years C. 50 years D. 100 years
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan