Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 11

.DOC
28
134
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A.private B. belong C. indeed D. emit Trọng âm của từ "private" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /'praɪvət /, B: /bɪ'lɒŋ/, C: /ɪn'di:d/, D: /i'mɪt /) Question 2 A. property B. nitrogen C. surgery D. furthermore Trọng âm của từ "furthermore" rơi vào âm tiết thứ ba. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'prɒpəti/, B: /'naɪtrədʒən/, C: /'sɜ:dʒəri/, D: /ˌfɜ:ðə'mɔ:(r) /) Question 3 A. solidify B. miraculous C. intimacy D. appropriate Trọng âm của từ "intimacy" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /sə'lɪdɪfaɪ/, B: /mɪ'rækjələs/, C: /'ɪntɪməsi /, D: /ə'prəʊpriət/) Question 4 A. apprehension B. preferential C. conventional D. calculation Trọng âm của từ "conventional" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ˌ æprɪ 'henʃn /, B: /ˌ prefə'renʃl/, C: /kən'venʃənl /, D: /ˌ kælkju'leɪ ʃn/) Question 5 A. satisfactory B. alterative C. military D. generously Trọng âm của từ "satisfactory" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /ˌsætɪs'fæktəri /, B: /'ɔ:ltərətɪv/, C: /'mɪlətri/, D: /'dʒenərəs/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: Lightweight luggage enables you to manage easily even when fully __________. A. loaded B. crowded C.carried D. packed - load (v): chất, chở (bởi con người hoặc các loại phương tiện vận tải) - crowd (v): làm cho chật ních - carry (v) : mang, vác, đem theo, khuân... - pack (v): đóng gói (hành lý, hàng hóa...) => Dựa vào nghĩa của câu đang nói về hành lý khi bị nhồi nhét đầy thì ta dùng "packed". - Câu này được hiểu là: Hành lý nhẹ cân có thể làm cho bạn xoay xở dễ dàng ngay cả khi bị nhồi nhét đầy. Question 7: The car always breaks down because of its old __________. A. motor B. machine C. engine D. machinery - motor: động cơ mô tô - machine: máy, máy móc engine: máy, động cơ, đầu máy (có tác dụng sản sinh năng lượng giúp xe di chuyển được) - machinery: máy móc, thiết bị (chung chung) => Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là : Chiếc xe hơi đó bị hỏng suốt vì đầu máy của nó đã cũ. Question 8: The information is strictly__________ and should not be discussed in public. A. secret B. exact C. believable D. valuable - Liên từ "and" dùng để nối hai ý tương đương nhau. Dựa vào nội dung vế sau là thông tin không được bàn luận trước công chúng, ta có thể đoán nghĩa về trước là đây là những thông tin vô cùng bí mật (secret). Đáp án đúng phải là A. - exact (adj): chính xác. - believable (adj): có thể tin cậy được - valuable (adj): có giá trị lớn, quý giá Question 9: It was __________ easy for him to learn baseball because he had been a cricket player. A. purposefully B. exceedingly C. relatively D. normally - purposefully (adv): có ý định, có chủ tâm, có tầm quan trọng - exceedingly (adv): quá chừng, cực kỳ - relatively (adv): khá, vừa phải, tương đối ... - normally (adv): thông thường, như thường lệ. => Dựa vào nội dung vế sau thì C là đáp án đúng nhất. - Câu này có thể hiểu là : Học bóng chày tương đối dễ đối với anh ấy bởi vì anh ấy đã từng là cầu thủ môn crikê. Question 10: We were __________ a mile of our destination when we ran out of petrol. A. hardly B. inside C. only D. within - hardly (adv): hầu như không - inside (prep): bên trong, trong nhà - only (adv): chỉ, duy nhất - within (prep): trong vòng, trong khoảng (nói về khoảng cách) => D là đáp án đúng. Câu này dịch là: Chúng tôi còn cách đích khoảng một dặm khi chúng tôi bị hết xăng. Question 11: __________all the hard work they put in, the students got good exam results. A. As a result of B. In compared with C. According to D. In addition to - As a result of : Kết quả của ... - In comparison with : so với - According to : theo, tùy theo - In addition to : Thêm vào đó => Dựa vào nội dung của hai mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân- kết quả nên ta có A là đáp án đúng Question 12: What a (n) __________behaviour! He went straight into the line. A. shame B. shameful C. ashamed D. shameless - Vị trí cần điền là một tính từ => loại đáp án A.(vì "shame" là danh từ) - shameless (adj): có nghĩa là không biết xấu hổ, trơ trẽn - shameful (adj) : đáng xấu hổ (chỉ bản chất của sự việc) - ashamed (adj): cảm thấy xấu hổ => Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là : Thật là một hành vi đáng xấu hổ. Anh ta đã đi thẳng vào mà không xếp hàng. Question 13: If you book in advance you will __________ certainly have a better table at our restaurant. A. mostly B. almost C. most D. the most - mostly (adv) : có nghĩa là chủ yếu - almost (adv) : gần, gần như, hầu như - most (det - từ hạn định): hầu hết (đứng trước danh từ) - the most : là hình thức so sánh nhất của tính từ "much/ many". =>Dựa vào nội dung và hình thức của câu ("certainly" là trạng từ nên chỗ trống chỉ có thể là một trạng từ khác bổ nghĩa cho nó) thì B là đáp án đúng nhất. - Câu này được hiểu là: Nếu bạn đặt chỗ trước thì bạn gần như chắc chắn có vị trí tốt hơn tại cửa hàng của chúng tôi. Question 14: He always complains about my ________to cook. A. ability B. inability C. unable D. able - Vị trí cần điền là một danh từ vì có tính từ sở hữu đứng trước => loại đáp án C và D.(cả 2 đều là tính từ) - ability (n) : năng lực, khả năng - inability (n) : sự không có khả năng, sự bất lực, sự bất tài (tiền tố "in" được thêm vào để tạo ý nghĩa trái ngược) => Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Anh ấy luôn phàn nàn về việc tôi không có khả năng nấu nướng. Question 15: Although ________ satisfied with the contract, the officials hesitatingly agreed to sign it. A. complete B. completed C. completely D. completion - Đây là bài tập về hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ. *Ta có cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với although, though...) như sau: - Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với động từ chính là động từ thường) ta lược bỏ chủ từ và các trợ động từ, giữ lại động từ chính và đưa về dạng V-ing Eg. Although he is living a hard life, he looks very happy. =>Although living a hard life, he looks very happy. - Đối với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập là "to be" thì khi rút gọn chúng ta chỉ cần bỏ chủ ngữ và động từ "to be" Eg. Although she was tired, she continued working. =>Although tired, she continued working. - Trong câu hỏi này là hình thức rút gọn với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ là "to be". Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa thêm cho tính từ "satisfied". => Đáp án đúng là C Question 16: ________children were injured. They all came back unharmed. A. Not any of the B. None of the C. Not any of D. None of -Ta có cấu trúc "none of + N (không đếm được) + V (chia ở ngôi số ít)" - "none of + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở ngôi số nhiều hoặc số ít)"(Cách chia động từ ở dạng số ít dùng trong văn phong trang trọng trong tiếng Anh của người Anh) Vì "children'' ở đây là xác định rồi nên chúng ta phải dùng "the". Question 17: During the time I started to get chest pains, I________ tennis a lot. A. had played B. have played C. would play D. was playing - Cụm từ "during the time" trong trường hợp này bằng nghĩa với liên từ "when/ while" trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. - Dựa vào nghĩa của câu ta thấy nội dung của câu dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra một hành động khác xen vào => Đáp án đúng của câu này là D. Question 18: I didn't know exactly how old he was, but he ________about 30 the first time we met. A. should be B. should have been C. must be D. must have been - "should have + PP" diễn tả một việc đáng lẽ ra nên làm nhưng lại không làm trong quá khứ. - "must have + PP" diễn tả một sự phỏng đoán ở quá khứ. - Dựa vào vế đầu "I didn't know exactly how old he was" nên ta dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ, D là đáp án đúng. Question 19: The building work is still on schedule________ a problem in digging the foundation. A. due to B. despite C. so as D. only if - Nghĩa của hai vế trong câu chỉ ý đối lập nên ta dùng liên từ "despite" - mặc dù. - due to = because of : vì, bởi vì - so as + to V: để (chỉ mục đích) - only if : giá mà - Câu này được hiểu là : Công việc xây dựng vẫn tiếp tục tiến hành theo lịch trình mặc dù có sự cố trong việc đào móng. Question 20: ________, he could not lift the trap door. A. As he was strong B. Strong as was he C. As strong he was D. Strong as he was - Hình thức "adj + as + S + to be" - đặt tính từ lên đầu câu nhằm nhấn mạnh nghĩa của tính từ. - Câu này được hiểu là : Anh ấy khỏe như vậy nhưng mà anh ấy vẫn không thể nâng được chiếc cửa sập đó lên được. Question 21: It is necessary to be careful ________your career. A. when choosing B. when you will choose C. when you have chosen D. when you chose - Dựa vào thì của động từ ở vế phía trước ta thấy vế sau phải là thì hiện tại mới phù hợp => Loại đáp án B,C,D. - Ta dùng "When + V-ing" khi hai hành động do cùng một chủ ngữ thực hiện. => Câu này được hiểu là: Khi lựa chọn nghề nghiệp thì bạn cần phải cẩn thận. Question 22: Is this the address to ________ you want the package sent? A. which B. where C. whom D. whose - Trong phần chú ý về đại từ quan hệ ta có khi giới từ đứng trước danh từ cần được thay thế, trong những văn cảnh quan trọng có thể đặt giới từ đứng trước đại từ quan hệ - dùng đại từ "whom" hoặc "which" phụ thuộc vào danh từ phía trước chỉ người hay vật. (Bạn có thể tham khảo thêm về đại từ quan hệ trong bài Mệnh đề quan hệ- relative clauses ở phần Ôn Tập Ngữ Pháp) =>Đáp án trong câu này là A. Question 23: Of the two new secretaries, one is competent and ________is not. A. another B. other C. the other D. the second - another (det- từ hạn định) : một cái khác, một người khác - other (adj) : khác - the other (n) : cái còn lại, người còn lại (khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật) - the second (n) : cái thứ hai, người thứ hai (sử dụng khi có "the first") => Đáp án đúng phải là C vì ở vế trước có nói đến "two new secretaries". Question 24: I ________ in trouble now if I had listened to you in the first place. A. won't be B. wouldn't be C. am not D. wouldn't have been - Đây là hình thức của câu điều kiện hỗn hợp diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ có thể dẫn đến tình huống không có thật ở hiện tại.(câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3) => Đáp án đúng là B. Nếu lúc trước tôi nghe theo bạn thì hiện tại bây giờ tôi đã không gặp rắc rối. - Trong loại câu điều kiện hỗn hợp bạn nên chú ý đến các trạng từ chỉ thời gian và so sánh thì giữa hai mệnh đề. Bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về câu điều kiện trong phần Ôn Tập Ngữ Pháp bài Câu Điều Kiện - Conditionals Question 25: The children ________ to the zoo. A. were enjoyed to take B. enjoyed being taken C. were enjoyed to be taken D. enjoyed taking - Đây là hình thức bị động với danh động từ "V + being + PP". => B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Trẻ con thích được dẫn đến sở thú. Question 26: Farming / what / provide / living / nearly 50% / our population A. Farming is what provides a living for nearly 50 % of our population. B. Farming is what is provided with a living for nearly 50 % of our population. C. Farming is something what provides a living for nearly 50 % of our population. D. Farming is what someone provides a living for nearly 50 % of our population. - Đáp án A là hợp nghĩa và cấu trúc câu nhất - Đáp án B không hợp nghĩa - Đáp án C chưa đúng ngữ pháp vì what = something which - Đáp án D chưa đúng về nghĩa và cấu trúc vì "what" ở đây phải là chủ ngữ của mệnh đề. => Câu này được hiểu là : Công việc trồng trọt lo liệu công việc cho gần 50% dân số của nước ta. Question 27: Never / history / humanity / there / be / more people / live / world A. Never in the history of humanity has there been more people to live in the world. B. Never in the history of humanity there are more people living in the world. C.Never in the history of humanity have there been more people living in the world. D. Never in the history of humanity are there more people to live in the world. -Đáp án A chưa đúng về ngữ pháp vì danh từ "people" là số nhiều nên trợ động từ phải dùng "have" chứ không dùng "has". - Đáp án B chưa đúng về ngữ pháp vì khi trạng từ "never" đứng đầu câu ta phải dùng đảo ngữ. - Đáp án D chưa đúng về thì vì ở đây diễn tả hành động diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian và kéo dài đến hiện tại. =>C là đáp án đúng nhất. Question 28: She / sister / someone / I / used / play / when I / young A. She is the sister of someone that I'm used to playing when I was young. B. She is the sister of someone I used to play with when I was young. C. She is someones sister I used to play with when I was young. D. She is someones sister I'm used to playing when I was young. - Đáp án A chưa đúng vì ở đây chỉ thói quen ở quá khứ và đã chấm dứt, không dùng cấu trúc "to be used to + Ving". - Đáp án B đúng về ngữ pháp và ý nghĩa. - Đáp án C, sai vì sai cấu trúc, không nói "someones sister". - Đáp án D, sai lỗi của cả đáp án A và C. Question 29: She suggest / take / plane this evening / or / go / train tomorrow A. She suggested taking the plane this evening or going by train tomorrow. B. She suggested that we should take the plane this evening or going by train tomorrow. C. She suggested taking the plane this evening or we should go by train tomorrow. D. She suggested to take the plane this evening or to go by train tomorrow. - Ta có cấu trúc "suggest + V-ing" hoặc "suggest + that + S + should + V" - Đáp án B sai vì vế "going by train" trong mệnh đề "that" không song song với cấu trúc "take the plan" - Đáp án C sai ở vế sau, phải là "or going by train..." mới đúng - Đáp án D sai cấu trúc => Đáp án đúng là A. Question 30: He / took / little notice / she / coming / kept / read A. He took a little notice that she was coming in and kept reading. B. He took little notice that she was coming in so he kept on reading. C. He took so little notice that she was coming in and kept on reading. D. He took as little notice as she was coming in so he kept reading. Ta có cấu trúc "take notice" có nghĩa là "chú ý". - Đáp án A chưa đúng cấu trúc ngữ pháp vì việc "kept reading" là hành động của anh ấy chứ không phải cô ấy nên cần chủ ngữ rõ ràng. - Đáp án C dùng cấu trúc "so ...that" chưa phù hợp. - Đáp án D dùng cấu trúc so sánh bằng chưa đúng về nghĩa. - B là đáp án đúng về cả nghĩa và ngữ pháp. =>Câu này được hiểu là: Anh ta hầu như không chú ý đến việc cô ấy đang đi vào nên anh ấy tiếp tục đọc sách. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: The singer has given up performing live. A. The singer is accustomed to performing live. B. The singers live performance has been cancelled. C. The singer used to perform live. D. The singers performance has always been live. - Cấu trúc "give up + V-ing" - từ bỏ/ thôi không làm việc gì . - Cấu trúc "used to + V(nguyên thể) " nghĩa là thường làm gì (trong quá khứ, ở hiện tại không còn). Câu gốc: Cô ca sĩ đó đã từ bỏ việc diễn trực tiếp.-> có nghĩa là trước đó cô thường xuyên biểu diễn trực tiếp. Question 32: The boy was not intelligent enough to have solved such complex problems alone. A. The complex problems couldn't be solved because the boy was so stupid. B. The boy was not intelligent but he managed to solve such complex problems. C. The boy, though quite intelligent, couldn't solve the complex problems. D. The boy together with someone else solved the complex problems. Câu đề đưa ra là "Cậu bé ấy không đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp như vậy một mình." - Đáp án A chưa đúng nghĩa vì không thể dùng "not intelligent enough = stupid". - Đáp án B chưa đúng với nghĩa của câu gốc. - Đáp án C cũng chưa đúng với nghĩa của câu gốc - Đáp án D là đáp án thể hiện nghĩa gần với câu đề nhất. Câu này được hiểu là "Cậu bé ấy cùng với một ai đó khác đã giải quyết được vấn đề phức tạp ấy." (mặc dù cậu ấy có thông minh nhưng chưa đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp như vậy một mình, chắc là cậu ấy phải giải quyết nó cùng với ai đó) Question 33:Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it. A. Not many people bought our product because it was so bad. B. Our product was of better quality so that more people would buy it. C. Fewer people bought our product due to its bad quality. D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. - Câu đề là hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ "Nếu chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta tốt hơn thì nhiều người hơn sẽ mua nó." - Tức là tình huống có thật ở quá khứ là chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta quá kém nên có có ít người mua nó. => Đáp án đúng là D- diễn tả tình huống có thật ở quá khứ để có câu điều kiện loại 3 như trên. Question 34:Tom told his girlfriend, “Let me tell him if you can't”. A. Tom volunteered to tell him if his girlfriend coundn't. B. Tom advised his girlfriend to tell him if you couldn't. C. Tom suggested that I should tell him if his girlfriend couldn't. D. Tom asked his girlfriend to tell him if you couldn't. - Câu đề đưa ra là : Tom nói với bạn gái của anh ấy rằng : "Hãy để anh nói với anh ta nếu em không thể" => Dựa vào nghĩa của câu và các động từ tường thuật đưa ra "volunteer" (tình nguyện), "advise" (khuyên), "suggest" (đề nghị), "ask" (yêu cầu) thì ta có động từ "volunteer" và "suggest" là phù hợp hơn cả. - Tuy nhiên xét thêm về cấu trúc của câu thì A là đáp án thích hợp nhất. Question 35:Mary loves her mother more than her father. A. Mary loves her mother more than her father does. B. Her father loves her mother but Mary loves her more. C. Her father doesn't love her mother as much as Mary. D. Mary's love for her mother is greater than for her father. - Câu đề là : Mary yêu mẹ cô ấy hơn cha cô ấy. - Đáp án A sai cấu trúc vì nếu có "does" sau "her father" thì có nghĩa đang so sánh tình yêu của Mary và tình yêu của cha cô ấy đối với mẹ cô ấy. - Đáp án B sai về nghĩa so với câu gốc. - Đáp án C sai về nghĩa so với câu gốc. - Đáp án D là đáp án phù hợp nhất "Tình yêu của Mary dành cho mẹ thì lớn hơn tình yêu dành cho cha." IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 36:There is (A) a severe famine in Somalia , and thousands (B) of people are dying (C) from hungry (D). A B C D - Ta có cấu trúc "die of + Noun" có nghĩa là chết vì cái gì (nguyên nhân chết). => "from hungry" sửa thành "of hunger". Question 37: When (A) many of (B) my friends take a shower in the morning, I usually take one (C) before bed (D). A B C D - Nghĩa của hai mệnh đề chỉ sự đối lập nên ta không dùng liên từ "when". Thay vào đó có thể dùng "while". - Câu này được hiểu là "Trong khi rất nhiều bạn bè của tôi tắm vào buổi sáng tôi lại thường tắm trước khi đi ngủ." Question 38: In our country the birth of a girl (A) is not welcomed with (B) an (C) enthusiasm equal to (D) a boy. A B C D - Ta có cấu trúc "to be equal to" là bình đẳng, ngang bằng được dùng trong câu chưa phù hợp về nghĩa và cấu trúc. => Ta có thể thay thế "equal to" bằng " like..." - Câu này được hiểu là "Ở đất nước của chúng tôi, con gái sinh ra không được chào đón nồng nhiệt như con trai." Question 39: The lady who had invited us heard (A) me telling (B) my wife the dinner terrible (C), so I was embarrassed (D). A B C D - Cụm danh từ "the dinner terrible" viết sai trật tự từ. Tính từ "terrible" phải đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. => "the dinner terrible" sửa thành "the terrible dinner". Question 40: The (A) threat of being dismissed (B) do not worry (C) me any more because I have started my own business (D). A B C D - Chủ ngữ của câu là "the threat of being dismissed" là một cụm danh từ chia với động từ ở ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ ở đây phải chia là "does not" chứ không phải là "do not". V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 41 to 50. In this age of (41)__________telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and even fewer people are taking time to sit down and write letters (42)__________friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (43)__________people who were any distance away and letter-writing was seen as an important skill for all learned people (44)__________. Gradually, (45)__________, the importance of writing letters is decreasing to a point that majority of us have to (46)__________a special effort to turn out something worthwhile when we apply for a job or make a complaint. In business circles the tendency is for routine communications to become shorter. (47)__________clients may appreciate a detailed letter, an employee who sends out long letters is often regarded as (48)__________. Many people prefer the telephone in all circumstances and its speed is essential in many situations but (49)__________have you put the telephone down, dissatisfied with what you have managed to say? I don't think I'll throw my (50)__________ away yet. Question 41: A. progressive B. advanced C. highly-developed D. all are correct - progressive (adj): tiến bộ, tiển triển, phát triển - advanced (adj): tiên tiến, tiến bộ, cấp cao - highly-developed(adj): phát triển nhanh => Cả ba đáp án đều phù hợp điền vào chỗ trống. Question 42: A. to B. from C. for D. with -Ta có cấu trúc "write to someone" có nghĩa là viết thư cho người nào. Khác với "write for someone" có nghĩa là viết hộ ai đó. Question 43: A. in step with B. in contact with C. on good terms with D. in favour of -Cấu trúc "in step": đồng điệu với - in contact with someone : giao thiệp, liên lạc với ai - on good terms with somebody : giao hảo thân thiết với người nào - in favour of : có lợi cho =>B là đáp án đúng. Ở đây đang nói đến việc cách đây hàng trăm năm thì viết thư là cách duy nhất để mọi người liên lạc với nhau. Question 44: A. to be mastered B. mastering C. to master D. mastered - Dựa vào nghĩa của câu chỗ trống cần điền là hình thức "to + V" để chỉ tính chất của sự việc - Câu này được hiểu là "Viết thư được xem là một kỹ năng quan trọng đối với tất cả những người đi học mà họ phải vượt qua." Question 45: A. therefore B. however C. in short D. for example - Đoạn sau diễn tả ý trái ngược với đoạn trước do đó ta dùng liên từ "however" - tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy. Question 46: A. make B. do C. cause D. create - ta có cấu trúc từ cố định "make an effort" cố gắng, nỗ lực. Question 47: A. Even though B. As though C. Despite D. However - Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề nên đáp án C bị loại. - Sau "however" phải là dấu phẩy => loại đáp án D - "as though" có nghĩa là như là, thường đứng sau một mệnh đề. => Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì A là đáp án đúng nhất. Question 48: A. unimportant B. inefficient C. unusual D. impossible - unimportant (adj) : không quan trọng - inefficient (adj): không hiệu quả - unusual (adj): bất thường - impossible (adj): không thể =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Question 49: A. how often B. how long C. how much D. how about - Đáp án hỏi về tần suất "how often" là phù hợp hơn cả . Question 50: A. letter B. telephone C. pen D. effort - Cấu trúc "throw something away" có nghĩa là vứt bỏ cái gì. - Ở đây ý của tác giả không phải là việc không vứt bỏ chiếc bút mà muốn ngụ ý là tác giả không nghĩ là sẽ thôi việc viết thư vì không phải trong trường hợp nào gọi điện thoại cũng là tốt cả. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60. Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (51)__________the Internet and other new technologies, (52)__________no longer any need for school buildings, formal classes, or teachers. Perhaps this will be true one day, but this is hard to (53)__________a world without schools. In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (54)__________them. We should invent a new kind of school that is (55)__________to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies. (56)__________could give talks on video or over the Internet. TV networks and local stations could develop programming about things students are (57)__________studying in school. Already there are several towns (58)__________this is beginning to happen. Blacksburg, Virginia, is one of them. Here the entire city is linked to the Internet, and learning can (59)__________at home, at school and in the office. Businesses provide programs for the schools and the schools provide computer labs for people without their own (60)__________at home. Question 51: A. despite B. because of C. though D. because Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ => Loại đáp án C và D. - Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Question 52: A. there are B. they are C. it is D. there is - Danh từ chính của câu là "need" do đó loại đáp án A và B - Dựa vào nghĩa của câu thì D là đáp án đúng. Question 53: A. know B. realise C. imagine D. consider -Dựa vào nghĩa của câu thì chỗ trống cần điền là "imagine". - Câu này dịch là : Có thể điều này (việc không có trường học, lớp học, giáo viên) sẽ trở thành sự thật vào một ngày nào đó, nhưng thật khó để có thể tưởng tượng một thế giới không có trường học. Question 54: A. to eliminate B. eliminative C. eliminator D. elimination - Đây là vế tiếp nối mệnh đề trước nên phải dùng cấu trúc song song với "to make schools better", do đó chỗ trống cần điền phải ở dạng "to V". Question 55: A. limited B. linked C. contributed D. addressed - limit (v):giới hạn, hạn chế - link (v): kết nối, liên kết - contribute (v) : đóng góp, góp phần - address (v) : xưng hô, gọi => Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng.Câu này được hiểu là "Chúng ta nên phát minh ra một loại trường học mới nơi mà có thể liên kết giữa các thư viện, các bảo tàng, các trung tâm khoa học, các thư viện và thậm chí là cả các công ty." Question 56: A. Policemen B. Experts C. Orators D. Businessmen - Orator (n) : nhà hùng biện - businessman (n) (số nhiều là businessmen): thương gia - expert (n): chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên môn =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án chính xác nhất. Question 57: A. actually B. rarely C. intentionally D. publicly - actually (adv) : thực sự - rarely (adv): hiếm khi - intentionally (adv): cố ý, cố tình - publicly (adv): công khai, chung, công cộng =>A là đáp án đúng. Ở đây muốn nói đến những thứ mà học sinh thực sự cần học ở trường. Question 58:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan