Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư tại hai dự á...

Tài liệu đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư tại hai dự án trên địa bàn huyện lộc hà tỉnh hà tĩnh

.PDF
97
4
54

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN THỦY ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN THỦY ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH Ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung nghiên cứu trong luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi với sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Thanh Thủy - Trưởng khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Các số liệu, nội dung nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được người khác công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./. Tác giải Lê Văn Thủy ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo ở Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo UBND huyện Lộc Hà, phòng Tài nguyên và Môi trường và Ban Bồi thường, GPMB huyện Lộc Hà đã tạo nhiều điều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình làm báo cáo luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu./. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Học viên Lê Văn Thủy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ...........................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................. 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 4 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành ..........4 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB .......................................................................................... 4 1.1.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Hà Tĩnh có liên quan đến công tác Bồi thường, GPMB.......................................................................................... 5 1.1.3. Khái quát về công tác bồi thường GPMB .......................................... 6 1.1.4. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội ................................................. 12 1.2. Sơ lược về công tác bồi thường GPMB trên thế giới và trong nước ............14 1.2.1. Công tác bồi thường GPMB trên thế giới ........................................ 14 1.2.2. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ............................................................................................... 20 1.2.3. Tình hình thực hiện Bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư ở Việt Nam .. 23 1.2.4. Tình hình Bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư ở tỉnh Hà Tĩnh ............ 24 1.3. Đánh giá chung về một số kết quả nghiên cứu về hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ...................................................................................................26 iv Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................30 2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................30 2.2.1. Phạm vi thời gian ........................................................................... 30 2.2.2. Phạm vi không gian ....................................................................... 30 2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................30 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................31 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 31 2.4.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 32 2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ............................................... 32 2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 32 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 33 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Lộc Hà ...................33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 38 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất đai ................................................................................. 42 3.1.4. Công tác quản lý đất đai của nhà nước trên địa bàn huyện Lộc Hà ..... 43 3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất của huyện Lộc Hà ..... 46 3.2. Kết quả bồi thường và giải phóng mặt bằng tại hai dự án được lựa chọn nghiên cứu ...........................................................................................................49 3.2.1. Khái quát về dự án nâng cấp, mở rộng đường Tỉnh lộ 9, đoạn từ cầu Hộ Độ đến trung tâm huyện Lộc Hà ................................................................... 49 3.2.2. Khái quát về dự án xây dựng kết cấu hạ tầng để đấu giá đất dọc tuyến đường 70m huyện Lộc Hà .................................................................................. 50 3.2.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất tiến hành ở 02 dự án ............................................................... 51 3.3. Ảnh hưởng của các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân.......................................................................................................60 3.3.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tại 02 dự án ............................................................. 60 3.3.2. Ảnh hưởng của dự án đến quỹ đất sản xuất nông nghiệp .................. 62 3.3.3. Thay đổi về thu nhập...................................................................... 62 v 3.4. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thường GPMB ..........................................................................................65 3.4.1. Giải pháp về chính sách ................................................................. 65 3.4.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ....................................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 67 1. Kết luận ............................................................................................................67 2. Kiến nghị .........................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 69 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BT&GPMB : Bồi thường và Giải phóng mặt bằng BT: Bồi thường CNH : Công nghiệp hóa CP: Chính phủ CSHT: Cơ sở hạ tầng ĐTH: Đô thị hóa TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân QĐ-UBND: Quyết định của Ủy ban nhân dân GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất TĐC: Tái định cư HĐH: Hiện đại hóa XHCN: Xã hội chủ nghĩa HT: Hỗ trợ HSĐC: Hồ sơ địa chính vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Lộc Hà năm 2016 ............. 47 Bảng 3.2. Tổng hợp về đối tượng, diện tích bồi thường của 02 dự án .... 51 Bảng 3.3. Kết quả thu hồi đất tại hai dự án .............................................. 53 Bảng 3.4. Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp.......................... 54 Bảng 3.5. Kết quả bồi thường về đất ....................................................... 56 Bảng 3.6. Kết quả bồi thường tài sản trên đất .......................................... 56 Bảng 3.7. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ giống và dịch vụ sản xuất đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở.......................... 58 Bảng 3.8. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp .............................................. 59 Bảng 3.9. Tổng hợp hỗ trợ di chuyển cho người dân của hai dự án ........ 59 Bảng 3.10. Tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB dự án ........................ 60 Bảng 3.11. Kết quả phỏng vấn chi tiết bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất của các hộ dân tại 02 dự án ............................................................. 61 Bảng 3.12. Diện tích đất nông nghiệp bình quân/lao động của các hộ bị thu hồi đất ở 2 dự án ....................................................................... 62 Bảng 3.13. Thay đổi cơ cấu thu nhập của người dân ở 02 dự án............. 63 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ huyện Lộc Hà .............................................................. 33 Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Lộc Hà năm 2016 .......................... 46 Hình 3.2: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất huyện Lộc Hà ...................... 48 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh tế -xã hội và An ninh quốc phòng. Theo quy định của Luật đất đai thì Công tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các công trình, các dự án vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn trước, đó là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ trương đó, Luật Đất đai năm 2003 và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định cụ thể trình tự, nguyên tắc và về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi. Tuy nhiên, việc bồi thường, giải phóng mặt bằng hiện nay ở một số địa phương vẫn còn gặp khó khăn, vướng mắc làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến môi trường đầu tư. Việc thu hồi cả đất ở và đất nông nghiệp cho xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, các công trình công cộng, phục vụ lợi ích quốc gia dẫn đến đất cho sản xuất, 2 kinh doanh của người dân bị thu hẹp, một số trường hợp phải thay đổi chỗ ở và cả điều kiện sống. Lộc Hà là huyện nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Hà Tĩnh, được thành lập vào đầu năm 2007 theo Nghị định số 02/2007/NĐ-CP, cho nên nhu cầu sử dụng đất cho các dự án đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn là rất lớn. Để có đất “Sạch” đáp ứng cho việc thực hiện các dự án thì vấn đề thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi bắt buộc phải thực hiện trước. Đặc biệt là trong quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới thì vấn đề này càng phải được chú trọng. Cũng giống như nhiều địa phương khác trên cả nước, công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung và huyện Lộc Hà nói riêng không tránh khỏi những vấn đề khó khăn, phức tạp khó giải quyết làm ảnh hưởng đến việc phát triển Kinh tế - Chính trị; Văn hóa và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Để rút ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc thực hiện các chính sách ngày một phù hợp hơn; việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án trên địa bàn huyện Lộc Hà là vấn đề cần thiết. Do đó, tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại hai dự án trên địa bàn huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý đất đai. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và công tác tái định cư của một số dự án trên địa bàn huyện Lộc Hà trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác này tại địa phương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tình hình thực hiện Công tác quản lý đất đai của huyện Lộc Hà - Kết quả thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án đầu tư trên địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất. - Đề xuất một số giải pháp. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Qua nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, từ đó vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. Đề tài nghiên cứu về công tác BT&GPMB và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những giải pháp hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình CNH - HĐH. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho nhà trường, khoa và học viên các khóa tiếp theo trong ngành quản lư đất đai. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Thông qua nghiên cứu đề tài để giúp tìm ra được những thuận lợi và khó khăn của công tác tái định cư để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ BT&GPMB. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB a. Giai đoạn sau 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014 - Luật Đất đai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004). - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. - Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP. - Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐCP cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48. - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Thông tư số 14/2008/TTLB – BTC – BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục 5 bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. b. Giai đoạn từ 01 tháng 7 năm 2014 đến nay: - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (công bố ngày 9 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014). - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 1.1.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Hà Tĩnh có liên quan đến công tác Bồi thường, GPMB - Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh. - Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh. - Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. - Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; 6 - Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thuỷ hải sản” khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2015. 1.1.3. Khái quát về công tác bồi thường GPMB 1.1.3.1. Khái niệm về bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư - Nhà nước thu hồi đất Theo quy định tại Điều 3, mục 11, Luật Đất đai 2013: “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” [26]. - Bồi thường về đất Theo quy định tại Điều 3, mục 12, Luật Đất đai 2013: “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất” [26]. - Hỗ trợ Theo quy định tại Điều 3, mục 14, Luật Đất đai 2013: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” [26]. - Tái định cư Tái định cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi mới thông qua hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư. TĐC trong trường hợp bị thu hồi đất là TĐC bắt buộc. Đây là một trong những kết quả của hoạt động thu hồi đất mà trong đó những người bị ảnh hưởng buộc phải di chuyển đến một nơi ở mới để xây dựng lại cuộc sống, khôi phục thu nhập và các hoạt động sinh kế khác. [26]. 7 1. 1.3.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, nghành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Do vậy, quá trình bồi thường GPMB cũng mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi người dân. Đối với từng vùng nông thôn thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa dạng không được tập trung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. 1.1.3.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB. Dự án được thi công nhanh hay chậm đó là do công tác bồi thường GPMB và có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB, như: - Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các nước trên thế giới đều coi đất đai là một loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 95, Luật Đất đai 2013 thì đăng ký đất đai là bắt buộc; người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính (HSĐC), cấp GCNQSDĐ. Hệ thống HSĐC và GCNQSDĐ có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tượng và mức bồi thường hỗ trợ. 8 Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống HSĐC có vai trò quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trong công tác bồi thường, GPMB thì GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác đăng ký biến động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường, GPMB sẽ thuận lợi và nhanh hơn. - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai là có hạn, không gian sử dụng đất cũng có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc sống của mình con người phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quản lý không thể thiếu được trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nước nói chung và các địa phương nói riêng. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: + Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật Đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng; + Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. Công tác bồi thường, GPMB liên quan mật thiết với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua quyết định thu hồi đất vì: + Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. + Căn cứ quyết định thu hồi đất để lập, trình duyệt và thực hiện phương án bồi thường giải phóng mặt bằng. 9 Tuy nhiên, chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch sử dụng đất nói riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo". - Công tác giao đất, cho thuê đất Thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thường, GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định không rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho công tác bồi thường. -.Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật đất đai Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Ở nước ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật Đất đai 2003 và nay là Luật Đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên, do chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, GPMB. 10 Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy UBND các cấp đều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật về đất đai nhưng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ sở còn rất yếu. Tại nhiều địa phương, đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy định pháp luật trong giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND xã nói chung chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. Đó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB. - Yếu tố giá đất và định giá đất Thứ nhất, Đối với quản lý của Nhà nước: Giá đất là công cụ để Nhà nước thực hiện công tác quản lý, điều tiết sự hoạt động của thị trường bất động sản nói chung, thị trường nhà đất nói riêng, giảm và tiến tới xóa bỏ các hiện tượng đầu cơ đất đai làm thị trường nhà đất thiếu lành mạnh. Đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thì giá đất có vai trò quan trọng trong việc điều tiết giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, lợi ích của quốc gia với lợi ích của những người dân bị thu hồi đất. Có thể nói, việc quy định giá đất bồi thường giải phóng mặt bằng hợp lý sẽ tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng và giao đất cho nhà đầu tư và bắt tay vào thực hiện các công trình trên đất bị thu hồi. Cùng với công tác đẩy mạnh giải phóng mặt bằng thì Nhà nước phải có chính sách bồi thường giá trị hợp lý cho những người dân có đất bị hu hồi để người dân di dời chỗ ở, chuyển đổi công việc khác, hoặc có những phương án khác để ổn định cuộc sống của mình. Như vậy, Nhà nước vừa phải giải quyết vấn đề giải phóng mặt bằng vừa phải giải quyết vấn đề an sinh cho những người dân bị thu hồi đất và chính sách về giá đất sẽ có vai trò giải quyết tốt những vấn đề đặt ra. Do vậy, nhà nước cần phải có chính sách về giá đất thích hợp để tạo điều kiện đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng cũng như giảm khiếu nại, tố cáo về giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng [30].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất