Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá việc sử dụng cát biển, nước mặn và quản lý chất lượng công trình trong ...

Tài liệu đánh giá việc sử dụng cát biển, nước mặn và quản lý chất lượng công trình trong thi công bê tông để xây dựng công trình trên vùng đất nhiễm mặn

.PDF
119
2
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI VŨ ĐỨC THUYẾT ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG CÁT BIỂN, NƯỚC MẶN VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG THI CÔNG BÊ TÔNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN VÙNG ĐẤT NHIỄM MẶN. LUẬN VĂN THẠC SĨ TP.HCM – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI VŨ ĐỨC THUYẾT ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG CÁT BIỂN, NƯỚC MẶN VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG THI CÔNG BÊ TÔNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN VÙNG ĐẤT NHIỄM MẶN. Chuyên ngành : Quản lý xây dựng Mã số : 60580302 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. DƯƠNG VĂN VIỆN 2. TS.NGUYỄN HỒNG BỈNH TP.HCM – 2015 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học ngành Quản lý xây dựng và viết luận văn này, tôi nhận được sự hướng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô trường Đại học Thủy lợi. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Thủy lợi đã tận tình truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Dương Văn Viện và TS. Nguyễn Hồng Bỉnh là những người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học của trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn quý anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Dù tôi đã rất cố gắng để hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu xót, rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của Quý thầy cô và các bạn. TPHCM, ngày 07 tháng 07 năm 2015 Vũ Đức Thuyết . LỜI CAM ĐOAN Sau khi hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng tại Đại học Thủy Lợi cơ sở 2, tôi đã được nhà trường giao đề tài: “Đánh giá việc sử dụng cát biển, nước mặn và quản lý chất lượng công trình trong thi công bê tông để xây dựng công trình trên vùng đất nhiễm mặn ven biển Cần Giờ” theo quyết định số 1775/ QĐ-ĐHTL ngày 19/12/2012 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi. Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiển và dưới dự hướng dẫn của PGS.TS Dương Văn Viện và TS. Nguyễn Hồng Bỉnh. Học viên thực hiện luận văn Vũ Đức Thuyết MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................... 2 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................. 3 4. Kết quả dự kiến đạt được ............................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 5 1.1 Tổng quan về công tác thi côngbê-tông ................................................... 5 1.1.1 Khái niệm bê-tông ............................................................................... 5 1.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất bê tông................................................. 5 1.1.3 Tính chất cơ bản của hỗn hợp bê tông ................................................ 6 1.1.3.1Độ lưu động ...................................................................................... 6 1.1.3.2 Độ cứng............................................................................................ 7 1.1.4 Cường độ của bê tông ......................................................................... 8 1.1.4.1 Khái quát chung ............................................................................... 8 1.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của bê tông .......................... 11 1.2 Tình hình sử dụng cát và nước trong thi công bê tông .......................... 12 1.2.1 Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn về sử dụng cát và nước trong thi công bê tông12 1.2.2 Các biện pháp sử dụng cát và nước thi công bê tông....................... 14 1.2.2.1 Cát dùng trong thi công bê tông .................................................... 14 1.2.2.2 Nước dùng trong thi công bê tông ................................................. 14 1.3 Khái quát bê tông cát biển nước mặn ..................................................... 18 1.4 Chất lượng và quản lý chất lượng[22] ...................................................... 19 1.4.1 Khái niệm về chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm ........................................................................................................ 19 1.4.1.1 Quan niệm về chất lượng ............................................................... 19 1.4.1.2. Các thuộc tính của chất lượng: ..................................................... 20 1.4.2 Quản lý chất lượng. ........................................................................... 21 1.4.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng....................................................... 21 1.4.2.2 Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) ........................................... 22 1.5 Một số công trình nghiên cứu đã có về bê tông sử dụng nước mặn và cát biển 24 CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁT VÀ NƯỚC TRONG THI CÔNG BÊ TÔNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Ở VÙNG ĐẤT NHIỄM MẶN VEN BIỂN CẦN GIỜ. ............................................................................. 28 2.1 Tổng quan về việc sử dụng cát biển nước mặn để thi công bê tông bờ kè ven biển Cần Giờ .............................................................................................. 28 2.1.1 Vị trí địa lý - địa hình Cần Giờ ......................................................... 28 2.1.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31 2.1.2.1 Số giờ nắng - chiếu sáng ................................................................ 31 2.1.2.2 Nhiệt độ.......................................................................................... 31 2.1.2.3 Chế độ mưa .................................................................................... 32 2.1.2.4 Gió.................................................................................................. 32 2.1.2.5 Thủy triều và mực nước ................................................................. 32 2.1.2.6 Độ mặn ........................................................................................... 33 2.1.2.7 Nền đáy .......................................................................................... 34 2.1.3 Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội ................................................ 34 2.1.3.1 Hiện trạng xã hội............................................................................ 34 2.1.3.2 Hiện trạng kinh tế .......................................................................... 35 2.1.4 Áp dụng công nghệ Miclayco vào dự án đê kè ven biển Cần Giờ ... 35 2.2 Các yêu cầu nguyên liệu đối với thi công bê tông ................................. 37 2.2.1Cát ......................................................................................................... 37 2.2.2 Nước ..................................................................................................... 38 2.3 Nguyên liệu cát và nước sử dụng thi công bê tông trên vùng ven biển Cần Giờ ............................................................................................................. 39 2.3.1 Nguyên liệu cát.................................................................................. 39 2.3.1.1 Nguồn cátở khu vực phía Nam dùng trong xây dựng truyền thống (Xây tô và bê tông)[12],[13],[14],[15],[16],[17] ....................................................... 39 2.3.1.2 Một số chỉ tiêu kỹ thuật của cát biển ............................................. 42 2.3.2 Nguyên liệu nước .............................................................................. 44 2.3.2.1 Khảo sát nguồn nước tại huyện Cần Giờ....................................... 44 2.3.2.2 Nước thi công bê tông truyền thống .............................................. 45 2.3.2.3 Chất lượng nguồn nước sông ven biển .......................................... 45 2.3.3 Phụ gia CSSB[19] ................................................................................ 47 2.4 Thi công công nghệ Miclayco sử dụng phụ gia CSSB[20] ...................... 49 2.4.1 Khái niệm .......................................................................................... 49 2.4.2 Thành phầnchế phẩm CSSB............................................................. 50 2.4.3 Các chỉ tiêuvữa và bê tông Miclayco ............................................... 50 2.4.4 Tính năng, công dụng và tiện ích của CSSB .................................... 51 2.4.5 Kỹ thuật thi công ............................................................................... 52 2.5 Quản lý chất lượng bê tông sử dụng cát biển và nước mặn ................... 54 2.5.1 Cấp phối bê tông sử dụng cát biển và nước mặn có phụ gia ............ 54 2.5.2 Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm bê tông ............................... 54 2.5.3 Kiểm định chất lượng bê tông[22] ...................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG CÁT BIỂN VÀ NƯỚC MẶN TRONG THI CÔNG BÊ TÔNG TRÊN VÙNG ĐẤT NHIỄM MẶN VEN BIỂN CẦN GIỜ ........................................... 61 3.1 Đánh giá chất lượng bê tông đổ bằng vật liệu cát biển và nước mặn tại công trình kè ven biển Cần Giờ ........................................................................ 61 3.1.1 Đánh giá bằng định tính .................................................................... 61 3.1.2 Đánh giá định lượng .......................................................................... 64 3.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của giải pháp mới .... 66 3.2.1 Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 66 3.2.1.1 Cơ cấu giá thành của bê tông truyền thống ................................... 70 3.2.1.2 Cơ cấu giá thành của bê tông theo giải pháp mới.......................... 73 3.2.1.3 So sánh ........................................................................................... 75 3.2.2 Ảnh hưởng của giải pháp mới đối với xã hội và môi trường............ 77 3.3 Quản lý chất lượng công trình trong thi công kè ven biển Cần Giờ ...... 79 3.3.1 Quản lý chất lượng vật liệu ............................................................... 79 3.3.2 Quản lý trong thi công....................................................................... 80 3.3.3 Vấn đề bảo hành công trình .............................................................. 83 3.3.4 Bảo trì công trình............................................................................... 83 3.3.5 Đánh giá quản lý chất lượng công trình trong thi công bê tông sử dụng cát biển và nước mặn............................................................................ 90 3.4 Đánh giá và nhận xét (về tính khả thi và những đặc tính ưu việt của giải pháp mới) .......................................................................................................... 91 3.4.1 Đánh giá tính khả thi của giải pháp................................................... 92 3.4.1.1 Điểm mạnh(S) ................................................................................ 92 3.4.1.2 Điểm yếu(W) ................................................................................. 96 3.4.1.3 Cơ hội(C) ....................................................................................... 96 3.4.1.4 Thách thức(T) ................................................................................ 97 3.4.2 Kiến nghị dựa vào ma trận SWOT .................................................... 99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ................................................................................. 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 101 1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 101 2. Hạn chế luận văn...................................................................................... 101 3. Kiến nghị.................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 103 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất bê tông ................................................... 6 Hình 1.2: Dụng cụ xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông. .................................. 7 Hình 1.3: Sự phụ thuộc của cường độ bê tông và lượng nước nhào trộn ............ 11 Hình 1.4: Lượng nước dùng cho 1m3 bê tông phục thuộc vào cốt liệu .............. 16 Hình 1.5:Mô hình quản lý chất lượng toàn diện .................................................. 23 Hình 2.1: Bản đồ Huyện Cần Giờ ........................................................................ 30 Hình 2.2: Bờ kè Cần Giờ...................................................................................... 49 Hình 2.3: Quy trình theo dõi chất lượng bê tông ................................................. 55 Hình 3.1: Biểu đồ kết quả khảo sát chất lượng công trình................................... 63 Hình 3.2: Công trình sử dụng phụ gia CSSB cho công trình cầu dẫn khu du lịch sinh thái biển Hòn Ngọc Phương Nam - Cần Giờ ............................................... 64 Hình 3.3: Chi phí cát và nước trên tổng chi phí vật liệu SX 1m3 bê tông ........... 71 Hình 3.4: Sơ đồ so sánh giá thành (chi phí trực tiếp) SX 1m3 ............................. 75 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Kích thước khuôn ................................................................................. 7 Bảng 1. 2: Phân loại hỗn hợp bê tông theo độ sụt và độ cứng............................... 8 Bảng 1. 3: Mác bê tông trên cơ sở cường độ nén .................................................. 9 Bảng 1. 4: Hệ số quy đổi kết quả thử nén các mẫu bê tông ................................. 10 Bảng 1. 5: Chỉ tiêu và phương pháp phân tích nước ........................................... 13 Bảng 1. 6: Ảnh hưởng của một số tạp chất có trong nước đến tính chất của bê tông ....................................................................................................................... 18 Bảng 2. 1: Các dạng địa hình của huyện Cần Giờ ............................................... 29 Bảng 2. 2: Liệt kê các công văn ........................................................................... 35 Bảng 2. 3: Giới hạn một số tạp chất của cát cho bê tông theo TCVN (7570:2006) .............................................................................................................................. 37 Bảng 2. 4: Giới hạn một số tạp chất của cát cho bê tông theo 14 TCN 68:02 .... 38 Bảng 2. 5: TCVN302:2004 .................................................................................. 39 Bảng 2. 6:Bảng Thống kê trữ lượng cát khu vực phía Nam ............................... 40 Bảng 2. 7:Chỉ tiêu kỹ thuật cát ............................................................................. 42 Bảng 2. 8:Đặc tính kỹ thuật của nguồn nước sông ven biển ............................... 45 Bảng 2. 9:Kết quả phân tích phụ gia CSSB ......................................................... 51 Bảng 2.10: Tỷ lệ pha trộn vật liệu bê tông có phụ gia ......................................... 54 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát chất lượng công trình ............................................... 62 Bảng 3. 2: Kết quả thí nghiệm cường độ nén mẫu bê tông M200 của công trình bờ kè ven biển Cần Giờ........................................................................................ 65 Bảng 3. 3: Kết quả thí nghiệm cường độ nén mẫu bê tông M250 đúc tại công trình Mỏ hàn K1 bờ kè đá ven biển Cần Giờ ....................................................... 65 Bảng 3. 4:Kết cấu giá thành công trình................................................................ 68 Bảng 3. 5: Chi phí trực tiếp cấu thành giá bê tông ở TPHCM ............................ 72 Bảng 3. 6: Chi phí trực tiếp cấu thành giá bê tông ở Cần Giờ............................. 73 Bảng 3. 7: Chi phí trực tiếp cấu thành giá bê tông giải pháp mới đổ tại Cần Giờ .............................................................................................................................. 74 Bảng 3.8: So sánh chi phí trực tiếp sản phẩm ...................................................... 75 Bảng 3.9: Sổ giao việc hàng ngày ........................................................................ 80 Bảng 3.10: Sổ theo dõi hành động khắc phục phòng ngừa.................................. 82 Bảng 3.11: Ma trận SWOT ................................................................................. 97 Bảng 3. 12: Đánh giá tầm ảnh hưởng của các giải pháp...................................... 98 Bảng 3.13: Kết quả thăm dò ý kiến chuyên gia ................................................... 98 CHỮ VIẾT TẮT CL : Chất lượng CLCT : Chất lượng công trình KH : Kế hoạch M/B : Mác bê tông NVL : Nguyên vật liệu QLCL : Quản lý chất lượng SP : Sản phẩm SX : Sản xuất TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TQM :Quản lý chất lượng toàn diện UBND : Ủy Ban Nhân Dân VL : Vật liệu VLXD : Vật liệu xây dựng XD : Xây dựng Trường Đại học Thủy Lợi 1 Luận văn Thạc sĩ MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Như một tất yếu, cùng với sự gia tăng dân số là việc khai thác, sử dụng tài nguyên bừa bãi, gây tác động xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường. Các hoạt động của loài người là nguyên nhân chính làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt, môi trường sống ngày càng suy thoái, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế -xã hội, đe dọa không chỉ đến sự phát triển bền vững mà còn đến cuộc sống của con người. Những năm gần đây chúng ta có thể dễ nhận thấy tốc độ xây dựng phát triển như vũ bão dẫn đến việc cung cấp cát và nước sạch trở nên vấn đề đáng quan tâm hàng đầu của các đơn vị thi công và của các nhà quản lý xây dựng. Việc khai thác cát đã gây ra nhiều hệ lụy, trong đó sạt lở bờ sông là một minh chứng rõ rệt. Nguồn nước bị khai thác một cách vô tội vạ cho các ngành sản xuất gây ra sự cạn kiệt, mặt khác nước còn bị bị xâm hại bởi sự ô nhiễm làm cho chất lượng nước không còn đủ để cấp cho các ngành sử dụng nước trong đó có ngành xây dựng. Từ đó việc tìm kiếm giải pháp để khắc phục tình trạng này là một vấn đề mang tính chất cấp thiết. Đất nước ta có 3.260 km bờ biển với hàng nghìn đảo lớn, nhỏ mà việc xây dựng các công trình là một đòi hỏi không hề nhỏ, nhất là để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ an ninh quốc phòng trong tình hình hiện nay. Theo truyền thống, công tác thi công các công trình đòi hỏi một lượng cát xây dựng rất lớn, đồng thời nước cho thi công cũng là một vấn đề rất đáng quan tâm, nhất là ở vùng ven biển và hải đảo. Đó cũng là các yếu tố làm cho chi phí xây dựng của các công trình ở vùng biển, hải đảo rất lớn. Trong lúc đó vùng ven biển và hải đảo rất sẵn cát mặn và nước mặn, nếu có thể sử dụng nước mặn và cát Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ 2 biển để sản xuất bê tông thì chúng ta có thể giải quyết được các vướng mắc nói trên. Ngoài việc đóng vai trò vô cùng quan trọng góp phần làm tăng nguồn nguyên vật liệu thi công, nó còn làm giảm sự khai thác các nguồn nguyên liệu (cát và nước) truyền thống. Hơn nữa sử dụng các nguyên liệu tại chỗ sẽ làm giảm đi rất nhiều công sức, thời gian, chi phí,…và chủ động trong thi công, đặc biệt là ở quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa Vấn đề sử dụng cát biển và nước biển trong thi công xây dựng, đã được đưa vào áp dụng trong thực tế ở khu vực ven biển thành phố Hồ Chí Minh và cho kết quả rất khả quan, không chỉ có ý nghĩa giải quyết khâu vật liệu xây dựng mà đồng thời còn có tác dụng giảm thiểu sự khai thác tài nguyên nước sạch nhằm: • Giảm chi phí trong xây dựng, tối đa hoá lợi nhuận. • Chủ động trong quá trình thi công • Góp phần giảm thiểu khai thác nguồn tài nguyên có hạn đang cạn kiệt. Xuất phát từ thực tiễn đó, với tư cách là một người công tác kỹ thuật tại một công ty xây dựng, tôi xin chọn đề tài: “Đánh giá việc sử dụng cát biển, nước mặn và quản lý chất lượng công trình trong thi công bê tông để xây dựng công trình trên vùng đất nhiễm mặn” áp dụng vào vùng ven biển Cần Giờ để làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ ngành Quản lý xây dựng của mình. 2. Mục đích của đề tài Trên cơ sở các quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, nghiên cứu lý luận, phân tích tình hình quản lý, sử dụng cát và nước trong thực tế thi công xây dựng, xác định các thông số kỹ thuật và cơ cấu giá thành bê tông thi công ở vùng ven biển. Từ đó làm rõ tính hiệu quả về mặt kinh tế- xã hôi, đồng thời xét đến Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi 3 Luận văn Thạc sĩ tính khả thi của giải pháp sử dụng cát biển và nước biển để thi công bê tông các công trình trên vùng đất nhiễm mặn (phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn về khả năng chịu lực và độ bền góp phần kiểm soát chi phí xây dựng và giảm thiểu mức độ khai thác tài nguyên cát và nước ngọt, theo hướng phát triển bền vững). Đưa ra giải pháp quản lý chất lượng trong thi công bê tông dùng vật liệu cát biển và nước mặn kết hợp phụ gia CSSB tại công trình đê kè ven biển Cần Giờ. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận của đề tài là khảo sát tình hình sử dụng cát và nước trong thi công bê tông ở một số công trình đã và đang xây dựng tại những vùng đất nhiễm mặn, kế thừa các thành tựu KHCN về giải pháp thi công bê tông bằng cát mặn và nước mặn ở vùng biển Cần Giờ, từ đó đánh giá sự thích hợp và tính khả thi của việc sử dụng cát biển, nước mặn cho các vùng ven biển theo hướng phát triển bền vững. Qua đó có thể thấy: Cách tiếp cận thứ nhất của đề tài là tìm hiểu khả năng hoạt động trong thực tế của các công trình, tức là tiếp cận thực tiễn. Cách thứ hai là tiếp cận hệ thống trên nguyên tắc phát triển bền vững. Cách tiếp cận thứ ba là tiếp cận các kết quả đã có (mang tính kế thừa). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lý thuyết kết hợp kinh nghiệm thực tế: • Phương pháp thu thập và tổng hợp:  Tổng hợp tài liệu nghiên cứu đã có, các quy trình quy phạm về bê tông.  Thu thập các số liệu liên quan. Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi 4 Luận văn Thạc sĩ  Trong quá trình thực hiện vận dụng cụ thể các phương pháp tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng. • Phương pháp hệ thống điều tra và khảo sát thực địa. • Phương pháp quan sát khoa học. Phương pháp thống kê và phân tích số liệu. • Phương pháp thực nghiệm khoa học. 4. Kết quả dự kiến đạt được Đưa ra các số liệu thống kê thực tế về thông số kỹ thuật và cơ cấu giá thành thi công bê tông ở vùng bị nhiễm mặn theo phương pháp thi công truyền thống và phương pháp mới (sử dụng cát mặn, nước biển), đánh giá về khả năng chịu lực cũng như cơ cấu giá thành, hiệu quả kinh tế- xã hội cũng như tính khả thi của giải pháp mới (sử dụng cát mặn, nước biển), đồng thời nêu được giải pháp quản lý chất lượng trong thi công bê tông dùng cát biển và nước mặn có sử dụng phụ gia CSSB và đưa ra kết luận, kiến nghị. Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi 5 Luận văn Thạc sĩ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về công tác thi côngbê-tông 1.1.1 Khái niệm bê-tông “Bê tông” là vật liệu composit, một sản phẩm được tạo thành bằng cách tạo hình và làm rắn chắc một hỗn hợp vô cơ bao gồm chất kết dính , nước , cốt liệu (cát, sỏi hay đá dăm) và phụ gia. Thành phần hỗn hợp bê tông đảm bảo sao cho sau một thời gian rắn chắc phải đạt được những tính chất cho trước (cường độ, độ chống thấm v.v…..). Hỗn hợp nguyên liệu được chọn có thành phần hợp lý sau khi nhào trộn chưa đóng rắn, gọi là hỗn hợp bê tông hay bê tông tươi. Hỗn hợp bê tông sau khí cứng rắn chuyển thành trạng thái đá gọi là bê tông” (Nguyễn Hồng Chương, 2009. Giáo trính vật liệu xây dựng.NXB xây dựng, trang 102). 1.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất bê tông Hiện nay, các trạm trộn bê tông trên địa bàn thành phố HCM đều sử dụng các thiết bị máy móc và quy trình tự động hóa pha trộn các thành phần vật liệu để sản xuất bê tông. Bê tông được hình thành bằng cách đem nhào trộn một hỗn hợp các thành phần nguyên vật liệu (xi măng, nước, cát đá, phụ gia – nếu có…). Trong đó, xi măng là thành phần quan trọng nhất của bể tông, mặc dù xi măng chỉ chiếm từ 10-22% khối lượng của 1 m3 bê tông, nhưng nó đóng vai trò gắn kết các loại cốt liệu với nhau và đông cứng để tạo thành bê tông. Quy trình công nghệ sản xuất bê tông được trình bày trong hình 1.1 . Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ 6 Đá Cát Xi măng Nước Định lượng đúng tỷ lệ Máy phối trộn Khuôn và cắt Sản phẩm Hình 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất bê tông 1.1.3 Tính chất cơ bản của hỗn hợp bê tông Tính công tác hay còn gọi là tính dễ tạo hình, là tính chất kỹ thuật cơ bản của hỗn hợp bê tông, nó biểu thị khả năng lấp đầy khuôn nhưng vẫn đảm bảo được độ đồng nhất trong một điều kiện đầm nén nhất định. Để đánh giá tính công tác của hổn hợp bê tông người ta thường dùng hai chỉ tiêu: Độ lưu động và độ cứng. 1.1.3.1Độ lưu động Là chỉ tiêu quan trọng nhất của hỗn hợp bê tông, nó đánh giá khả năng dễ chảy của hỗn hợp bê tông dưới tác dụng của trọng lượng bản thân hoặc rung động. Độ lưu động được xác định bằng độ sụt (SN, cm) của khối hỗn hợp bê Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2 Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ 7 tông trong khuôn hình nón cụt có kích thước tùy thuộc vào cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu. Cách xác định kích thước của khuôn dựa vào kích thước của khuôn và cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu được trình bày trong bảng 1.1 . Bảng 1.1: Kích thước khuôn Loại khuôn Kích thước , mm d D h N1 100 ± 2 200 ± 2 300 ± 2 N2 150 ± 2 300 ± 2 450 ± 2 Nguồn: TCVN 3106: 1993 – Hỗn hợp bê tông nặng – phương pháp thử độ sụt. 1.1.3.2 Độ cứng Độ cứng của hỗn hợp bê tông là thời gian rung động cần thiết (s) để san bằng và lèn chặt hỗn hợp bê tông trong bộ khuôn hình nón cụt và hình lập phương. Hình 1.2: Dụng cụ xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông. Phân loại hỗn hợp bê tông được xác định theo chỉ tiêu độ cứng và độ lưu động được trình bày trong bảng 1.2. Học viên: VŨ ĐỨC THUYẾT Lớp: CH19QLXD-CS2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan