Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vữn...

Tài liệu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững vùng thanh nghệ tĩnh

.PDF
226
461
148

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- HOÀNG THỊ CƯỜNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮNG VÙNG THANH NGHỆ TĨNH LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA LÝ HÀ NỘI, 2017 ́ BỘ GIAO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ……..….***………… HOÀNG THỊ CƯỜNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮNG VÙNG THANH NGHỆ TĨNH LUẬN ÁN TIẾN SỸ Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 62 44 02 19 Người hướng dẫn khoa học: 1.TS. Nguyễn Đình Kỳ 2. PGS.TS. Đặng Duy Lợi Hà Nô ̣i, 2017 VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Hoàng Thị Cường i LỜI CÁM ƠN Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa Lý, Học viện Khoa học và Công nghệ dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Đình Kỳ và PGS.TS. Đặng Duy Lợi. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy - những người đã luôn tận tâm dạy bảo, động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được những chỉ bảo và góp ý quý báu của các thầy, cô trong và ngoài Học viện: GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải, GS.TS. Nguyễn Khanh Vân, PGS.TS. Phạm Quang Vinh, PGS.TS. Uông Đình Khanh, TS. Đào Đình Châm, PGS.TS. Nguyễn Thục Nhu, PGS.TSKH. Nguyễn Văn Cư, PGS.TS. Lại Vĩnh Cẩm, PGS.TS. Nguyễn Hiệu, PGS.TS. Nguyễn An Thịnh, PGS. TS. Nguyễn Đăng Hội, TS. Nguyễn Lập Dân, TS. Nguyễn Quyết Chiến, TS. Nguyễn Mạnh Hà, TS. Hoàng Lưu Thu Thủy, TS. Đỗ Văn Thanh, TS. Lê Thị Thu Hiền. Tác giả xin chân thành cảm ơn những chỉ bảo và góp ý quý báu đó của quý thầy, cô. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả cán bộ, thầy cô giáo trong khoa Địa Lý, Học viện Khoa học và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn các tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa; Công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng với người dân địa phương vùng nghiên cứu đã hợp tác, giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian tác giả thực địa thực hiện luận án. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả cán bộ, thầy cô giáo và đồng nghiệp Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội - Học viện Hành chính Quốc gia cũng như bạn bè và gia đình đã động viên tác giả rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận án. Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2017 Tác giả ii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.........................................................................vi DANH MỤC BẢNG................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH...................................................................................................ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 ́ ́ 1. TÍNH CÂP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN AN ....................................................... 1 ́ 2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CƯU.............................................................. 2 ́ 3. PHẠM VI NGHIÊN CƯU ...................................................................................... 3 ́ ́ 4. NHỮ NG ĐIỂM MƠI CỦA LUẬN AN .................................................................. 3 ̉ 5. LUẬN ĐIỂM BAO VỆ........................................................................................... 4 ́ ̀ 6. Y NGHĨA KHOA HỌC VA THỰC TIỄN ............................................................. 4 ̉ ̀ 7. CƠ SƠ TAI LIỆU CHÍNH ...................................................................................... 4 ́ ́ 8. CÂU TRÚ C CỦA LUẬN AN ................................................................................ 5 ̀ ́ CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VA PHƯƠNG PHAP LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮ NG VÙNG THANH NGHỆ TĨNH...................................................... 6 ̉ ́ ́ ́ ́ 1.1. CAC CÔNG TRÌ NH NGHIÊN CƯU ĐANH GIA TÔNG HỢP ĐIỀU KIỆN ́ TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHAT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................... 6 1.1.1. Tổ ng quan các công trinh nghiên cứu .................................................................. 6 ̀ 1.1.2. Một số vấn đề đặt ra đối với luận án .................................................................. 18 ̉ ̉ ́ ́ ́ 1.2. CƠ SƠ LY LUẬN ĐANH GIA TÔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC ́ VỤ PHAT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮ NG VÙ NG THANH NGHỆ TĨNH.........................................................................................................................19 1.2.1. Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên ............................................ 19 1.2.2. Mối liên hệ giữa nghiên cứu cảnh quan với đinh hướng sử dụng hợp lý tài ̣ nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế - xã hô ̣i bề n vững 20 1.2.3. Đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên trên cơ sở phân tich và đánh giá cảnh ́ quan ................................................................................................................................ 22 1.2.4. Đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên phu ̣c vu ̣ phát triể n bề n vững kinh tế - xã hô ̣i bề n vững vùng Thanh Nghê ̣ Tinh trên cơ sở lý luâ ̣n cảnh quan ho ̣c ..................... 23 ̃ iii ́ ̀ ́ ́ ́ 1.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG PHAP VA CAC BƯƠC NGHIÊN CƯU ................ 26 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu ........................................................................................ 26 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 1.3.3. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 37 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 39 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙ NG THANH NGHỆ TĨNH.........................................................................................................................40 2.1. ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN VÙNG THANH NGHỆ TĨNH .............. 40 2.1.1. Vi trí điạ lý........................................................................................................... 40 ̣ 2.1.2. Điạ chấ t ................................................................................................................ 41 2.1.3. Điạ hinh, địa mạo ................................................................................................ 45 ̀ 2.1.4. Khí hậu ................................................................................................................ 51 2.1.5. Thủy văn .............................................................................................................. 57 2.1.6. Thổ nhưỡng ......................................................................................................... 60 2.1.7. Thảm thực vật ...................................................................................................... 70 2.1.8. Hoạt động của con người .................................................................................... 73 2.1.9. Tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu ............................................................ 77 ̉ 2.2. PHÂN LOẠI CANH QUAN VÙ NG THANH NGHỆ TĨNH ........................... 80 2.2.1. Hê ̣ thố ng phân loa ̣i cảnh quan............................................................................. 80 2.1.2. Đặc điểm các đơn vị cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh................................... 81 ̉ 2.3. PHÂN VÙ NG CANH QUAN VÙ NG THANH NGHỆ TĨNH ......................... 91 2.3.1. Tiêu chí phân vùng cảnh quan ............................................................................ 91 2.3.2. Đă ̣c điể m các vùng và tiể u vùng cảnh quan vùng Thanh Nghê ̣ Tinh ................ 93 ̃ TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 104 ́ CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIA TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮNG VÙNG THANH NGHỆ TĨNH ............................................................................................ 105 3.1. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN CHO PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP ..... 105 3.1.1. Nguyên tắc, đối tượng, mục tiêu đánh giá........................................................ 105 3.1.2. Xây dựng thang điểm và hệ thống tiêu chí đánh giá.......................................... 105 3.1.3. Kết quả đánh giá ................................................................................................ 111 iv ́ ́ ̀ ́ 3.2. ĐANH GIA TIỀM NĂNG TAI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHO PHAT TRIỂN DU LICH .................................................................................................... 117 ̣ 3.2.1. Tiề m năng du lich trong các tiể u vùng ............................................................. 117 ̣ 3.2.2. Tính toán định lượng tiề m năng phát triể n du lịch ........................................... 118 ́ ̀ 3.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHAT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI VA QUY ́ ́ ́ ́ HOẠCH PHAT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI DƯƠI GOC ĐỘ PHAT TRIỂN BỀN VỮ NG CỦA VÙ NG THANH NGHỆ TĨNH ......................................................... 123 3.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 123 3.3.2. Bộ khung tổ chức lãnh thổ ................................................................................ 126 3.3.3. Phân tich thực tra ̣ng quy hoa ̣ch phát triể n kinh tế - xã hô ̣i dưới góc đô ̣ phát triể n ́ bề n vững vùng Thanh Nghê ̣ Tinh ............................................................................... 127 ̃ ́ ́ 3.4. ĐINH HƯƠNG KHÔNG GIAN PHỤC VỤ PHAT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ̣ HỘI BỀN VỮ NG .................................................................................................... 132 3.4.1. Đinh hướng các tuyế n tru ̣c phát triể n kinh tế - xã hô ̣i...................................... 132 ̣ 3.4.2. Định hướng không gian sử dụng các loại cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 141 3.4.3. Định hướng không gian các tiểu vùng cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh….145 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 147 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ........................ 151 ̉ ̀ TAI LIỆU THAM KHAO .......................................................................................... II PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ XIII PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... XVII PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. XX PHỤ LỤC 4 ....................................................................................................... XXXV PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................... XXXIX v ́ ́ ́ DANH MỤC CHỮ CAI VIÊT TĂT BVMT Bảo vệ môi trường CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CQ Cảnh quan DTTN Diện tích tự nhiên ĐGCQ Đánh giá cảnh quan ĐGTN Đánh giá thích nghi ĐKTN Điều kiện tự nhiên KCN Khu công nghiê ̣p KKT Khu kinh tế KT-XH Kinh tế - xã hội MT Môi trường PTBV Phát triể n bề n vững TNTN Tài nguyên thiên nhiên TNMT Tài nguyên môi trường TV Tiểu vùng TVCQ Tiể u vùng cảnh quan UBKH Ủy ban khoa học VQG Vườn quố c gia vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ sở dữ liê ̣u đươ ̣c thu thâ ̣p phu ̣c vu ̣ nghiên cứu của luâ ̣n án 29 Bảng 1.2. Phân vùng cảnh quan lãnh thổ Việt Nam (tỷ lệ 1/1.000.000) 33 Bảng 1.3. Ví dụ về ma trận so sánh cặp của 3 yếu tố A, B và C 35 Bảng 2.1. Chú giải bản đồ địa mạo 49 Bảng 2.2. Bức xạ tổng cộng trung bình tháng và năm (kcal/cm²) 52 Bảng 2.3. Cân bằng bức xạ trung bình tháng và năm (kcal/cm2) 52 Bảng 2.4. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (°C) 53 Bảng 2.5. Tốc độ gió trung bình tháng và năm (m/s) 54 Bảng 2.6. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) 55 Bảng 2.7. Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm (%) 56 Bảng 2.8. Phân tich phẫu diê ̣n đấ t phù sa sông, biển ́ 60 Bảng 2.9. Phân tích phẫu diê ̣n đấ t phù sa ngòi, suối 61 Bảng 2.10. Phẫu diê ̣n đấ t nhóm đấ t thung lũng dốc tụ 61 Bảng 2.11. Phân tich phẫu diê ̣n đấ t nâu đỏ trên đá macma bazo và trung ́ trinh ́ 62 Bảng 2.12. Phân tich phẫu diê ̣n đấ t đỏ nâu trên đá vôi ́ 63 Bảng 2.13. Phân tích phẫu diê ̣n đấ t đỏ vàng trên đá sét và biến chất 63 Bảng 2.14. Phân tich phẫu diê ̣n đất vàng đỏ trên đá macma axit ́ 64 Bảng 2.15. Phân tich phẫu diê ̣n đấ t vàng nha ̣t trên đá cát ́ 64 Bảng 2.16. Phân tích phẫu diê ̣n đấ t nâu vàng trên phù sa cổ 66 Bảng 2.17. Phân tich phẫu diê ̣n đấ t đỏ vàng trên đá biến chất ́ 66 Bảng 2.18. Phân tích phẫu diê ̣n đấ t mùn vàng đỏ trên đá macma axit 67 Bảng 2.19. Phân tích phẫu diê ̣n đấ t cát 68 Bảng 2.20. Phân tich phẫu diê ̣n đất mặn ́ 68 Bảng 2.21. Phân tích phẫu diê ̣n đất phèn 69 Bảng 2.22. Hệ thống phân loại cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 81 Bảng 2.23. Diện tích các lớp và phụ lớp cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 85 Bảng 2.24. Diện tích các hạng cảnh quan của vùng Thanh Nghệ Tĩnh 90 Bảng 2.25. Phân chia vùng và tiểu vùng cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 92 vii Bảng 3.1. Kết quả đánh giá riêng các tiêu chí cho nhóm cây trồng trong nông nghiệp 108 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá riêng các tiêu chí cho rừng sản xuất 110 Bảng 3.3. So sánh Satty và trọng số AHP đánh giá cho cây lúa 111 Bảng 3.4. Phân hạng mức độ thích nghi từng loại cảnh quan cho cây lúa 112 Bảng 3.5. So sánh Satty và trọng số AHP đánh giá cho cây hằng năm 113 Bảng 3.6. Phân hạng mức độ thích nghi cảnh quan cho cây hằng năm 114 Bảng 3.7. So sánh Satty và trọng số AHP đánh giá cho cây lâu năm 114 Bảng 3.8. Phân hạng mức độ thích nghi cảnh quan cho cây lâu năm 115 Bảng 3.9. So sánh Satty và trọng số AHP đánh giá cho rừng sản xuấ t 116 Bảng 3.10. Phân hạng mức độ thích nghi cảnh quan cho rừng sản xuấ t 117 Bảng 3.11. Kết quả tính toán độ ưu thế loại điểm du lịch của 12 tiểu vùng 119 Bảng 3.12. Kết quả tính toán độ phong phú loại điểm du lịch của 12 tiểu vùng Bảng 3.13. Kết quả tính toán độ đa dạng loại điểm du lịch của 12 tiểu vùng Bảng 3.14. Tỉ trọng trong GDP của vùng Thanh Nghệ Tĩnh năm 2010 và 2015 Bảng 3.15. Định hướng phát triển các loại cây trồng chủ lực của vùng Thanh Nghệ Tĩnh giai đoạn 2015 - 2020 viii 120 122 124 128 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tuyến điểm khảo sát vùng Thanh Nghệ Tĩnh 30 Hình 1.2. Sơ đồ quy trình các bước nghiên cứu 38 Hình 2.1. Bản đồ hành chính 40 Hình 2.2. Bản đồ địa chất 44 Hình 2.3. Chú giải bản đồ địa chất 44 Hình 2.4. Bản đồ địa mạo 49 Hình 2.5. Bản đồ thổ nhưỡng 68 Hình 2.6. Bản đồ thảm thực vật vùng Thanh Nghệ Tĩnh 72 Hình 2.7. Cơ cấu sử dụng đất vùng Thanh Nghệ Tĩnh năm 2015 74 Hình 2.8. Sơ đồ hê ̣ thố ng phân loa ̣i cảnh quan vùng Thanh Nghê ̣ Tinh ̃ 83 Hình 2.9. Bản đồ cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 89 Hình 2.10. Chú giải bản đồ cảnh quan 89 Hình 2.11. Bản đồ phân vùng cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh 92 Hình 3.1. Bản đồ đánh giá thích nghi cảnh quan cho cây lúa vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.2. Bản đồ đánh giá thích nghi cảnh quan cho cây hằng năm vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.3. Bản đồ đánh giá thích nghi cảnh quan cho cây lâu năm vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.4. Bản đồ đánh giá thích nghi cảnh quan cho rừng sản xuất vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.5. Độ ưu thế du lịch theo các tiểu vùng cảnh quan Hình 3.6. Bản đồ đánh giá độ ưu thế các loại điểm du lịch vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.7. Độ phong phú du lịch theo các tiểu vùng cảnh quan Hình 3.8. Bản đồ đánh giá độ phong phú các loại điểm du lịch vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.9. Độ đa dạng du lịch theo các tiểu vùng cảnh quan ix 111 113 114 116 120 120 121 121 122 Hình 3.10. Bản đánh giá độ đa dạng các loại điểm du lịch vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.11. Bản đồ định hướng không gian sử dụng cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững vùng Thanh Nghệ Tĩnh Hình 3.12. Bản đồ định hướng phát triển bền vững các tiểu vùng cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh x 122 144 146 MỞ ĐẦU ́ ́ ́ 1. TÍ NH CÂP THIÊT CỦ A ĐỀ TÀI LUẬN AN Phát triển kinh tế trên quan điểm liên kết vùng đã được quan tâm từ thế kỷ XIX và đạt được nhiều thành tựu [55]. Liên kết vùng được nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển, quy hoạch, đầu tư, dịch vụ công, chính sách đặc thù của mỗi vùng [103]. Xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ, một số quốc gia đã bắt đầu tiến hành liên kết các vùng kinh tế nhỏ lẻ để cạnh tranh tốt hơn. Ở Việt Nam, liên kết vùng đã được các nhà lãnh đạo đề cập trong các định hướng phát triển kinh tế của quốc gia từ những năm 1996 tại Đại hội VIII của Đảng, nhiều tổ chức và ban chỉ đạo đã được thành lập sau đó nhằm tổ chức thực hiện các chính sách về phát triển liên vùng. Năm 2016, liên kết vùng đã được thí điểm áp dụng trong chính sách phát triển kinh tế của vùng Sông Cửu Long với nguyên tắc và các bước cụ thể [74]. Đánh giá tổng hợp và ứng dụng thực tiễn sử dụng tiềm năng lãnh thổ phục vụ mục đích phát triển sản xuất, kinh tế là vấn đề cấp bách, thiết thực nhằm phát triển bền vững. Kế t quả đánh giá là cơ sở khoa ho ̣c quan tro ̣ng cho viê ̣c đề xuấ t các đinh ̣ hướng tổ chức lanh thổ sản xuấ t và xây dựng quy hoa ̣ch tổ ng thể phát triể n bền vững ̃ kinh tế - xã hô ̣i. Thanh Nghệ Tĩnh thuô ̣c vùng Bắ c Trung Bô ̣ là mô ̣t trong 7 vùng địa lý tự nhiên của Việt Nam [36] có thiên nhiên đa da ̣ng, phân hóa sâu sắ c theo cả quy luâ ̣t điạ đới và phi điạ đới [36]. Trong vùng, đồng bằng sông Mã có diện tích đứng thứ ba cả nước, khả năng thâm canh tăng vụ không kém gì đồng bằng sông Hồng. Rìa phía Tây của vùng nghiên cứu là dãy núi biên giới Việt Lào chạy dài từ Mường Lát (Thanh Hóa) đến dãy núi Hoành Sơn (Hà Tĩnh) nên khu vực này có thế mạnh phát triển ngành nông - lâm nghiệp. Đồ ng bằ ng Duyên hải miề n Trung kéo dài từ Nga Sơn (Thanh Hóa) đến Kỳ Anh (Hà Tĩnh) với đặc trưng là đồi núi sát biể n, điều kiện tự nhiên này là thế ma ̣nh cho phát triển rừng phòng hộ ven biển kết hợp du lịch biển và đánh bắ t thủy sản. Trong thời kỳ đổ i mới, vùng Thanh Nghệ Tĩnh đã có sự tăng trưởng quan tro ̣ng trên mo ̣i mă ̣t kinh tế - xã hô ̣i. Năm 2015, giá trị sản xuất của khu vực kinh tế nông nghiệp vùng Thanh Nghệ Tĩnh đạt 65.342 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010) [13,14,15]. 1 Tuy nhiên, các tỉnh trong vùng đang đố i mă ̣t với nhiề u thách thức. Về kinh tế , chuyể n dich cơ cấ u của các tinh trong vùng còn châ ̣m, sản xuấ t nông nghiê ̣p vẫn còn ̣ ̉ chiế m tỷ lê ̣ cao [13,14,15]. Về xã hô ̣i, sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các khu vực trong vùng. Hầu hết dân cư sinh sống ở nông thôn chiếm trên 80%, dân số thành thị chiếm tỷ lệ thấp chỉ khoảng 20%. Cơ cấ u lao đô ̣ng trong nông nghiê ̣p chiế m tỷ lê ̣ cao: Nghê ̣ An 60,50% [14]; Hà Tinh 55,41% [13] và Thanh Hóa 50,3 % [15]. Môi ̃ trường bị ảnh hưởng nặng nề bởi hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. Ngoài ra, vù ng Thanh Nghê ̣ Tinh có khí hậu khắc nghiệt, hàng năm thường xảy ra ̃ nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời số ng của người dân trên diện rộng của cả ba tỉnh, đă ̣c biệt trong bối cảnh biế n đổ i khí hâ ̣u. Khu vực ô ́ nhiễm môi trường như khu công nghiê ̣p Formosa ở Vũng Ang, ô nhiễm môi trường từ nhà máy lo ̣c dầu, nhà máy đóng tàu biể n, nhà máy luyê ̣n thép ở Khu công nghiê ̣p Nghi Sơn, ô nhiễm bu ̣i từ các hoa ̣t động khai thác khoáng sản ở Quỳ Hơ ̣p, Quỳ Châu, mỏ sắ t Tha ̣ch Khê [52,53,543]. Chính sách bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu được chỉ đạo cụ thể tại mỗi tỉnh nhưng chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa 3 tỉnh với nhau nên hiệu quả mang lại chưa cao. Từ những vấ n đề thực tiễn nêu trên, nghiên cứu, đề xuấ t đinh hướng phát ̣ triể n kinh tế - xã hô ̣i bề n vững khu vực ba tỉnh Thanh Hóa, Nghê ̣ An và Hà Tinh là ̃ mô ̣t vấ n đề cấ p thiế t trong giai đoa ̣n trước mắ t và lâu dài. Do đó, đề tài luâ ̣n án tiế n sỹ “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững vùng Thanh Nghệ Tĩnh” đã đươ ̣c lựa cho ̣n nghiên cứu. ́ 2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CƯU 2.1. Mục tiêu Xác lâ ̣p cơ sở khoa ho ̣c và thực tiễn trong nghiên cứu, đánh giá tổ ng hợp các điề u kiê ̣n tự nhiên nhằ m đề xuấ t đinh hướng không gian phát triể n kinh tế - xã hô ̣i theo ̣ hướng bề n vững ta ̣i vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ 2.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục tiêu trên, cá c nhiê ̣m vu ̣ sau cầ n đươ ̣c giải quyế t: - Tổ ng quan và vâ ̣n du ̣ng cơ sở lý luâ ̣n về nghiên cứu cảnh quan ho ̣c trong đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phu ̣c vu ̣ đinh hướng sử dụng hợp lý tài nguyên ̣ và phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 2 - Xác lâ ̣p cơ sở khoa ho ̣c và thực tiễn trong nghiên cứu, đánh giá tổ ng hợp các điề u kiê ̣n tự nhiên. - Phân tích điề u kiê ̣n tự nhiên kế t hơ ̣p phân loa ̣i và phân vùng cảnh quan vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ - Đánh giá cảnh quan phu ̣c vu ̣ cho các mu ̣c tiêu phát triể n nông lâm nghiê ̣p. - Tính toán định lượng đánh giá tiềm năng du lịch của các tiểu vùng cảnh quan (TVCQ). - Phân tich thực tra ̣ng phát triể n kinh tế - xã hô ̣i và môi trường dưới góc đô ̣ ́ phát triể n bề n vững. - Đinh hướng sử du ̣ng các loa ̣i cảnh quan và tiể u vùng cảnh quan cho liên kết ̣ phát triể n kinh tế - xã hô ̣i bề n vững vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ ́ 3. PHẠM VI NGHIÊN CƯU 3.1. Pha ̣m vi không gian Luâ ̣n án được nghiên cứu trên địa bàn 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghê ̣ An, Hà Tinh ̃ với tổ ng diê ̣n tich tự nhiên là 33.645,33 km2 trong đó tinh Thanh Hóa có diê ̣n tich ̉ ́ ́ 11.138,19 km2 chiế m 33,1%, tinh Nghê ̣ An có diê ̣n tich 16.505,54 km2 chiế m ̉ ́ 49,06% và tinh Hà Tinh có diê ̣n tích 6.001,604 km2 chiế m 17,84% [76,77,78]. ̉ ̃ 3.2. Pha ̣m vi khoa ho ̣c Luận án giới ha ̣n những vấ n đề nghiên cứu sau đây: - Đánh giá điề u kiê ̣n tự nhiên dựa trên cơ sở loa ̣i cảnh quan và tiể u vùng cảnh quan (Bản đồ tỷ lệ 1:250.000). - Đề xuất định hướng không gian phát triển kinh tế - xã hội bền vững ta ̣i vùng nghiên cứu trên cơ sở đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Trong đánh giá tổ ng hơ ̣p, các đố i tươ ̣ng đánh giá đươ ̣c lựa cho ̣n, bao gồ m: + Nông, lâm nghiê ̣p: Cây lúa, cây hằng năm (la ̣c, đâ ̣u, vừng), cây lâu năm (cam, chanh, bưởi) và rừng sản xuất. + Dịch vụ: Đánh giá tiề m năng du lich của các tiể u vùng cảnh quan dựa trên ̣ các tiêu chí về đô ̣ phong phú, đô ̣ ưu thế , đô ̣ đa da ̣ng các điể m du lich. ̣ ̉ ́ ́ 4. NHỮ NG ĐIÊM MƠI CỦ A LUẬN AN - Làm rõ sự phân hóa tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên của vùng Thanh Nghê ̣ Tinh ̃ trên cơ sở phân loa ̣i và phân vùng cảnh quan (Bản đồ tỷ lê ̣ 1:250.000). 3 - Đánh giá liên vùng cho các mục đích nông - lâm nghiệp và tiềm năng du lịch trên cơ sở các loại cảnh quan (CQ) và tiểu vùng cảnh quan vùng Thanh Nghệ Tĩnh. - Đề xuất đinh hướng không gian liên kế t vùng và điề u kiê ̣n phát triể n bề n ̣ vững kinh tế - xã hô ̣i vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ ̉ ̉ 5. LUẬN ĐIÊM BAO VỆ - Luận điểm 1: Đặc điểm phân hóa về cảnh quan lãnh thổ tự nhiên vùng Thanh Nghệ Tĩnh là cơ sở hình thành nên liên kết phát triển kinh tế - xã hội theo chiều Bắc Nam và Đông Tây. - Luận điểm 2: Đánh giá mức đô ̣ thích nghi của các loại cảnh quan và tiể u vùng cả nh quan đố i với các nhóm ngành: Nông, lâm nghiê ̣p và du lich phục vụ đinh hướng ̣ ̣ liên kết phát triể n kinh tế - xã hô ̣i bề n vững vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ ́ 6. Y NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Ý nghĩa khoa học của luận án: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án góp phần làm phong phú cơ sở phương pháp luận trong nghiên cứu, đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong bố i cảnh hiê ̣n nay. - Ý nghĩa thực tiễn của luận án: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu khoa học có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý trong hoạch định không gian phát triển kinh tế - xã hô ̣i bề n vững ta ̣i vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ ̉ 7. CƠ SƠ TÀ I LIỆU CHÍ NH Để hoàn thành luận án, tác giả đã tham khảo, sử dụng các loại tài liệu sau: - Tư liệu khoa học: Các tài liệu khoa học đã công bố về lý thuyết và ứng dụng đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên trong thực tiễn; Các tài liệu nghiên cứu về vùng Thanh Nghê ̣ Tinh. ̃ - Tư liệu bản đồ: Hệ thống bản đồ câ ̣p nhâ ̣t của các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tinh được cung cấp bởi Bô ̣ Tài nguyên và Môi trường (Bản đồ hành chính, ̃ bản đồ địa hình, bản đồ sử du ̣ng đấ t, bản đồ địa chất), Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn (Bản đồ thổ nhưỡng). - Các tài liê ̣u đươ ̣c cung cấ p bởi bô ̣ Kế hoa ̣ch và Đầ u tư, Ủy ban nhân dân 3 tinh Thanh Hóa, Nghê ̣ An và Hà Tinh (Các tài liệu quy hoa ̣ch quố c gia, quy hoa ̣ch ̉ ̃ vùng, quy hoa ̣ch ba tinh; Báo cáo phát triể n kinh tế - xã hô ̣i của ba tinh). ̉ ̉ - Các công trình đã công bố do chính tác giả thực hiện liên quan đến nô ̣i dung 4 và lãnh thổ nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu khoa ho ̣c cấp Ho ̣c viê ̣n năm 2012 (chủ trì), các bài báo và báo cáo khoa học đã công bố trên Tạp chí Khoa học các trường đại học và các Bô ̣, Ngành (Đại học Sư pha ̣m Hà Nô ̣i, Ta ̣p chí Môi trường và Rừng). - Các số liệu, kết quả khảo sát, điều tra thực địa trong quá trình thực hiện luận án từ 2011 - 2016. ́ ́ ́ 8. CÂU TRUC CỦ A LUẬN AN Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liê ̣u tham khảo, luận án trình bày trong 3 chương nô ̣i dung: Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp luâ ̣n về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bề n vững vùng Thanh Nghệ Tĩnh. Chương 2: Đă ̣c điể m điề u kiê ̣n tự nhiên vùng Thanh Nghệ Tĩnh. Chương 3: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và định hướng không gian phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững vùng Thanh Nghệ Tĩnh. 5 CHƯƠNG 1 ́ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHAP LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮ NG VÙNG THANH NGHỆ TĨNH ̉ ́ ́ ́ ́ 1.1. CAC CÔNG TRÌ NH NGHIÊN CƯU ĐANH GIA TÔNG HỢP ĐIỀU KIỆN ̉ ́ ́ TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHAT TRIÊN KINH TÊ - XÃ HỘI 1.1.1. Tổ ng quan các công trinh nghiên cưu ́ ̀ 1.1.1.1. Trên thế giới a) Tại Nga và các nước Đông Âu - Nghiên cứu về lý thuyết đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên: Từ cuố i thế kỷ XIX, những công trình liên quan đến đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên phu ̣c vu ̣ phát triể n kinh tế - xã hô ̣i ở quy mô lanh thổ lớn đã được các nhà điạ lý Nga thực ̃ hiện. Docutraev phát triể n lý luâ ̣n và phương pháp luâ ̣n tổ ng hơ ̣p trong nghiên cứu các điều kiện tự nhiên của các địa phương cụ thể. Ông cho rằng “cần phải tôn trọng và nghiên cứu toàn bộ thiên nhiên một cách thống nhất toàn vẹn và không chia cắt, chứ không tách rời chúng ra từng phần”[18]. Các nhà điạ lý Nga theo trường phái Docutraev là Berg, Morodov, Kraxnov dựa trên học thuyết về thể tổng hợp địa lý đã đề xuất cơ sở đánh giá đất đai nông nghiệp một cách khoa học, tổ chức hợp lý lãnh thổ. Berg (1913) cho rằ ng cảnh quan là đối tượng nghiên cứu của Địa lý. Ông xác định cảnh quan thiên nhiên là một miền, trong đó đặc điểm địa hình, khí hậu, thực vật và lớp phủ thổ nhưỡng hợp nhất với nhau thành một thể toàn vẹn, thống nhất. Morodov đánh giá cao tầm quan trọng của nghiên cứu phân vùng cảnh quan, ông cho rằng “kết quả cuối cùng của sự nghiên cứu lịch sử thiên nhiên lãnh thổ phải là sự phân chia chúng ra thành một loạt các đơn vị cảnh quan toàn vẹn, hay là các đơn vị địa lý cá thể” [99]. Cảnh quan ho ̣c cung cấ p lý luâ ̣n và nguyên lý khoa ho ̣c để giải quyế t vấ n đề đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên. Prokaev (1971) đã làm rõ mức độ phong phú bên trong của các điều kiện bộ phận hình thái cảnh quan và có ý nghĩa của chúng trong viê ̣c thành lập bản đồ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Berg (1913) xác định các đới tự nhiên chính là các đới cảnh quan bao gồm nhiều vùng tự nhiên. Các cảnh quan địa lý có quan hệ tương tác giữa địa hình, khí hậu, nước, đất và các quần hợp sinh vật. Ông cho rằng nghiên cứu lãnh thổ phải là sự phân chia thành “một loạt các CQ toàn vẹn hay còn gọi là các đơn vị Địa lý cá thể” [99]. Đây được coi là 6 một trong những công trình làm phong phú thêm cơ sở lý thuyết về đánh giá tổng hợp ĐKTN. - Nghiên cứu về phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên: Vào những năm 1930 - 1940 các công trình về phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên đã được các nhà khoa học quan tâm và tiến hành nghiên cứu. Trong đó, phương pháp đánh giá bằng cảnh quan là một hướng tiếp cận được nhiều nhà khoa học ứng dụng. Ramenxki đã đề cập đến vấn đề động lực cảnh quan và những quan điểm cơ bản trong học thuyết cảnh quan. Panomarep, Pecvukhin đã đề câ ̣p về kiểu cảnh quan hay kiểu lãnh thổ, công trình nổi tiếng "Các đới cảnh quan Địa lý Liên Xô”. Berg (1931) trình bày một cách có hệ thống cơ sở học thuyết cảnh quan và những luận cứ về mối tương tác của các thành phần cấu thành cảnh quan [101]. Grigoriep và Kalexnik đã phát triển quan điểm rằng “Cảnh quan là đơn vị kiểu loại" cảnh quan là những đơn vị không lặp lại trong không gian, có đặc trưng riêng biệt. Xoloxev (1947) đã trình bày những tổng hợp lý luận đầu tiên phát triển các quan niệm về cảnh quan. Định lượng cảnh quan cũng được quan tâm với các nghiên cứu của Polưnop, tiếp đó Perelmen đã nghiên cứu về sự di động của các nguyên tố hóa học trong cảnh quan và phân chia cảnh quan [47]; Glazopxkaia đã tiến hành xây dựng những nguyên tắc phân loại địa hóa các cảnh quan một cách cụ thể hơn và đưa ra hệ thống phân loại các cảnh quan địa phương. Năm 1955, hội nghị chuyên đề cảnh quan học Nga được tổ chức ở Lêningrat, sau đó là các Hội nghị khoa học về các vấn đề cảnh quan học được tổ chức hàng năm. Từ đó các nhà nghiên cứu cảnh quan học Nga đã dần hoàn thiện lý luận, phương pháp nghiên cứu, ứng dụng cảnh quan học, mở rộng các công trình nghiên cứu và thành lập bản đồ cảnh quan ở nhiều tỉ lệ khác nhau. Những nghiên cứu về nguyên tắc, phương pháp xây dựng bản đồ, phân loại CQ, vấn đề sử dụng học thuyết cảnh quan trong thực tiễn nghiên cứu đinh hướng phát triể n kinh tế - xã hô ̣i ̣ cũng đươc các nhà cảnh quan học Nga quan tâm nghiên cứu. Geraximov phân chia Liên bang Nga thành 17 miền cảnh quan khác nhau và được ứng dụng trong các mục đích xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Từ những năm 1990 đến nay, hướng nghiên cứu cảnh quan ứng dụng phát triển mạnh mẽ được các nhà địa lý Nga và các nước Đông Âu quan tâm, vận dụng ngày càng nhiều vào thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) của các vùng, quốc gia, lãnh thổ trên thế giới. Các công trình nghiên cứu cảnh quan, cảnh quan sinh thái của Nga và một số nước như Ucraina, Belorutxia, Litva, Ba Lan, Tiệp Khắc đều dựa trên cảnh quan học cơ bản và 7 thống nhất quan điểm trong nghiên cứu cảnh quan ứng dụng cho các mục đích khác nhau. Nghiên cứu phân vùng cảnh quan của các nhà khoa ho ̣c Ucraina, làm rõ quy luật, đặc điểm, quy luật phát sinh, phát triển, đặc thù từng vùng, miền cảnh quan cho phát triển kinh tế - xã hô ̣i. Isatchenko đã tiếp tục thiết kế cảnh quan lãnh thổ Ucraina, chú trọng cảnh quan đồng cỏ Nam Ucraina. Các ứng dụng trong tổ chức và quy hoạch lãnh thổ đều dựa trên bản đồ cảnh quan. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên trong xu hướng phát triển bền vững là bước đầu cần thiết. Khái niệm "phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau" đã được định nghĩa năm 1987 trong báo cáo của Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển. b) Tại các nước phương Tây và Mỹ - Nghiên cứu về lý thuyết đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên: Các nhà khoa học châu Âu đã đặc biệt lưu tâm đến nghiên cứu lý luận phu ̣c vu ̣ sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên: Đấ t, nước, rừng. Nghiên cứu phu ̣c hồi đa dạng sinh học ở Thụy Điển (Angelstam, 2011), xác định mục tiêu bảo tồn cho các hệ sinh thái thủy sản (Degerman, 2004). Bên cạnh đó, hướng đánh giá tổng hợp các yếu tố cho mục đích phát triển kinh tế ở các lãnh thổ cụ thể rất được chú trọng [82, 90, 96,104, 110]. Schulte (2011) nghiên cứu về sự thay đổi CQ trong nông nghiệp ở ba thị trấn Iowa của Mỹ, Bastian (2000) tiến hành phân loại cảnh quan cho phát triển kinh tế ở Saxony (Đức). Kết quả nghiên cứu đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên là cơ sở lý thuyết tin cậy để đưa ra các chính sách phát triển phù hợp cho các lãnh thổ [98]. Bloemers (2010), Potschin (2012), Angelstam (2013) đều cho rằng bài học rút ra trong việc nghiên cứu đánh giá tổ ng hơ ̣p điề u kiê ̣n tự nhiên có ý nghia quan tro ̣ng trong việc đưa ra các chính sách để sử dụng hợp lý tài nguyên và ̃ phát triển bền vững. Dựa vào kết quả nghiên cứu ở Đông Âu, Holopainen và cộng sự (2006), Nysten - Harala (2009) đã xác đinh đươ ̣c thách thức và kinh nghiệm liên ̣ quan đến sử dụng, quản lý tài nguyên trong bố i cảnh nền kinh tế chuyể n đổ i từ kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường. Angelstam (2013) chia sẻ thách thức và kinh nghiệm trong việc phục hồi cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học ở các nước Tây Âu [96]. Sự thay đổi cảnh quan trong lãnh thổ châu Âu là cơ hội thuận lợi cho các nghiên cứu đa dạng về cảnh quan. Các nghiên cứu đánh giá tổng hợp ĐKTN ở châu Âu có thể được dùng làm ví dụ để minh họa cho các quốc gia và khu vực khác nhau 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan