Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tính nổi và ổn định xe nhún phục vụ du lịch trên nước...

Tài liệu đánh giá tính nổi và ổn định xe nhún phục vụ du lịch trên nước

.PDF
64
185
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ TÍNH NỔI VÀ ỔN ĐỊNH XE NHÚN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN NƯỚC Giảng viên hướng dẫn : TS. PHẠM THANH NHỰT Sinh viên thực hiện : PHAN NHƯ ĐẠT MSSV : 56135222 Khánh Hòa - 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG BỘ MÔN KỸ THUẬT TÀU THỦY ---------------o0o--------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ TÍNH NỔI VÀ ỔN ĐỊNH XE NHÚN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN NƯỚC GVHD : TS. PHẠM THANH NHỰT SVTH : PHAN NHƯ ĐẠT MSSV : 56135222 Khánh Hòa, tháng 07/2018 i NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Phan Như Đạt Lớp: 56KTTT Ngành: Kỹ thuật tàu thủy Tên đề tài: Đánh giá tính nổi và tính ổn định xe nhún phục vụ du lịch trên nước Số trang: 48 Số chương: 4 Tài liệu tham khảo: 10 Hiện vật: 2 bộ thuyết minh NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kết luận: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Nha Trang, ngày..…tháng.…..năm 2018 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) TS. Phạm Thanh Nhựt ii PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Phan Như Đạt Lớp: 56KTTT Ngành: Kỹ thuật tàu thủy Tên đề tài: Đánh giá tính nổi và tính ổn định xe nhún phục vụ du lịch trên nước Số trang: 48 Số chương: 4 Tài liệu tham khảo: 10 Hiện vật: 2 bộ thuyết minh NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Điểm chung Bằng số Bằng chữ Nha Trang, ngày..…tháng.…..năm 2018 CÁN BỘ PHẢN BIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm đề tài, em nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy Bộ môn Kỹ thuật tàu thủy – Khoa kỹ thuật giao thông. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS. Phạm Thanh Nhựt đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em hoàn thành đề tài. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn bạn Phan Văn Vủ, Lê Trung Đức, Nguyễn Phú Phúc, lớp 56KTTT đã là những người giúp đỡ em trong quá trình thử nghiệm xe nhún. Qua thời gian thực hiện đề tài em đã học được những kiến thức vô cùng bổ ích. Ngoài việc học hỏi những kiến thức, làm quen với kiến thức mới, có khả năng đảm nhận công việc của một kỹ sư ngành tàu thủy trước khi ra trường. Thời gian thực hiện đề tài cũng là cơ hội để em ôn lại những kiến thức đã học về chuyên ngành sau bốn năm học đại học. Nâng cao khả năng giải quyết, xử lí tình huống và khả năng giải quyết vấn đề. Sau khi ra trường em trở thành kỹ sư ngành tàu thủy, em quyết đem hết khả năng, trí lực của mình phục vụ cho công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm hết sức quý giá được đúc kết trong nhiều năm giảng dạy cho em. Sinh viên thực hiện Phan Như Đạt iv LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phan Như Đạt sinh viên lớp 56KTTT, khoa Kỹ Thuật Giao Thông, trường Đại học Nha Trang, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là TS. Phạm Thanh Nhựt. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả đồ án tốt nghiệp của mình. Nha Trang, ngày..…tháng.…..năm 2018 Sinh viên thực hiện Phan Như Đạt v MỤC LỤC Trang NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN.......................................................... i PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP .............................. ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iv MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. x DANH MỤC ĐỒ THỊ ........................................................................................... xi DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT ........................................................... xii LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 2 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (9) ............................................. 2 1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .......................... 2 1.2.1 Ngoài nước................................................................................................ 2 1.2.1.1 Xe đạp nước Schiller bikes X1 (3), (4) .............................................. 2 1.2.1.2 Xe nhún Aqua Skipper (5).................................................................. 3 1.2.1.3 Xe đạp Shuttle bike kit (6) ................................................................. 4 1.2.1.4 Xe đạp nước Akwakat (7) .................................................................. 4 1.2.2 Trong nước (8) .......................................................................................... 5 1.3 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 6 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 6 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 6 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 6 1.3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 7 vi 2.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN TÍNH NĂNG (2).......................................................... 7 2.1.1 Tính toán các yếu tố tính nổi ..................................................................... 7 2.1.1.1 Các yếu tố mặt đường nước ............................................................... 7 2.1.1.2 Các yếu tố mặt cắt ngang ................................................................... 7 2.1.1.3 Các yếu tố tính nổi.............................................................................. 8 2.1.2 Phương pháp xác định trọng tâm, trọng lượng .......................................... 9 2.1.3 Tính toán ổn định tàu thủy ........................................................................ 9 2.1.3.1 Mômen hồi phục và cánh tay đòn hồi phục ..................................... 10 2.1.3.2 Tâm nổi - tâm nghiêng- chiều cao tâm ổn định................................ 10 2.1.3.3 Ổn định ban đầu ............................................................................... 11 2.2 TỔNG QUÁT VỀ PHẦN MỀM SỬ DỤNG ................................................. 13 2.2.1 Phần mềm Rhino (10) .............................................................................. 13 2.2.2 Phần mềm Maxsurf (1) ............................................................................ 14 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 16 3.1 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH XE NHÚN ............................................................. 16 3.1.1 Các thông số cơ bản ................................................................................. 16 3.1.2 Sơ đồ cấu tạo............................................................................................ 16 3.1.3 Nguyên lý hoạt động ................................................................................ 17 3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH XE NHÚN ................... 18 3.2.1 Kết quả tính toán khối lượng ................................................................... 18 3.2.2 Tính toán tính nổi ..................................................................................... 20 3.2.4 Tính ổn định xe nhún ............................................................................... 25 3.2.5 Tính ổn định ban đầu của xe nhún ........................................................... 28 3.2.6 Tính góc nghiêng ngang và góc nghiêng dọc ......................................... 30 3.3 THỬ NGHIỆM TÍNH NỔI VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH XE NHÚN ..................... 31 vii 3.3.1 Thử nghiệm tính nổi ................................................................................ 31 3.3.1.1 Mục đích thử nghiệm ........................................................................ 31 3.3.1.2 Phương pháp và dụng cụ thử nghiệm ................................................ 32 3.3.1.3 Trình tự thực hiện .............................................................................. 32 3.3.1.4 Kết quả ............................................................................................. 33 3.3.2 Thử nghiệm tính ổn định ......................................................................... 35 3.3.2.1 Mục đích thử nghiệm ........................................................................ 35 3.3.2.2 Phương pháp thử nghiệm .................................................................. 35 3.3.2.3 Trình tự thực hiện .............................................................................. 35 3.3.2.4 Kết quả ............................................................................................. 39 3.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ...................................................... 41 3.4.1 Đánh giá kết quả tính nổi ......................................................................... 42 3.4.2 Đánh giá kết quả tính ổn định .................................................................. 43 3.4.3 Đánh giá kết quả góc nghiêng ngang, góc nghiêng dọc .......................... 44 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 46 4.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 47 4.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 49 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Xe đạp nước Schiller bikes X1 ............................................................... 3 Hình 1.2 Xe nhún Aqua Skipper ............................................................................ 4 Hình 1.3 Xe đạp Shuttle bike kit ............................................................................ 4 Hình 1.4 Xe đạp nước Akwakat ............................................................................. 5 Hình 1.5 Xe của công ty Thành Thắng .................................................................. 6 Hình 2.1 Cách xác định các yếu tố mặt đường nước ............................................. 7 Hình 2.2 Cách xác định các yếu tố mặt cắt ngang ................................................. 8 Hình 2.3 Xác định mômen hồi phục và cánh tay đòn hồi phục ........................... 10 Hình 2.4 Xác định chiều cao tâm ổn định ............................................................ 11 Hình 2.5 Xác định chiều cao tâm ổn định ban đầu .............................................. 12 Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo xe nhún hình chiếu cạnh ................................................. 16 Hình 3.2 Sơ đồ cấu tạo xe nhún hình chiếu đứng ................................................ 17 Hình 3.3 Hình vẽ 3D trên Rhino trước khi đưa vào Maxsurf .............................. 21 Hình 3.4 Phao nổi đã được đưa vào phần mềm ................................................... 21 Hình 3.5 Bảng tính các yếu tố tính nổi trên phần mềm Maxsurf ......................... 22 Hình 3.6 Trọng tâm của xe nhún được lấy trên phần mềm 3D ............................ 23 Hình 3.7 Số liệu đầu vào để tính toán ổn định ..................................................... 25 Hình 3.8 Kết quả tính toán ổn định trong Maxsurf .............................................. 26 Hình 3.9 Góc nghiêng ngang ứng với đồ thị ổn định........................................... 27 Hình 3.10 Tính toán ổn định ban đầu trên Maxsurf ............................................. 28 Hình 3.11 Các dụng cụ để xác định thể tích ........................................................ 32 Hình 3.12 Kết quả đo thể tích trường hợp 1 ........................................................ 33 Hình 3.13 Kết quả đo thể tích trường hợp 2 ........................................................ 34 Hình 3.14 Kết quả đo thể tích trường hợp 3 ........................................................ 34 Hình 3. 15 Đo xác định gốc tọa độ O theo chiều dài ........................................... 36 Hình 3.16 Đo xác định gốc tọa độ O theo chiều rộng .......................................... 36 Hình 3.17 Xác định khoảng cách XG ................................................................... 37 Hình 3.18 Xác định khoảng cách ZG .................................................................... 38 ix Hình 3.19 Đo góc nghiêng dọc khi tính toán lý thuyết ........................................ 40 Hình 3.20 Đo góc nghiêng dọc khi thử nghiệm ................................................... 40 Hình 3.21 Góc nghiêng ngang theo tính toán lý thuyết ....................................... 41 Hình 3.22 Góc nghiêng ngang khi đi thử nghiệm ................................................ 41 Hình 3.23 Thử nghiệm góc nghiêng dọc .............................................................. 46 Hình 3.24 Thử nghiệm lượng chiếm nước của xe ............................................... 46 x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Bảng xác định tọa độ trọng tâm .............................................................. 9 Bảng 3.1 Bảng tính khối lượng phao nổi composite ............................................ 18 Bảng 3.2 Bảng kê các kết cấu cơ bản của phần thân xe....................................... 19 Bảng 3.3 Bảng kê các chi tiết phụ khác ............................................................... 20 Bảng 3.4 Tính tổng khối lượng của toàn bộ xe nhún (với sức chở 1 người) ....... 20 Bảng 3.5 Tính các yếu tố tính nổi của phao nhún ................................................ 22 Bảng 3.6 Bảng tính trọng tâm của toàn bộ xe ...................................................... 24 Bảng 3.7 Bảng tính trọng tâm của toàn bộ xe có người ....................................... 24 Bảng 3.8 Số liệu tính toán ổn định ....................................................................... 27 Bảng 3.9 Giá trị sau khi tính toán ........................................................................ 29 Bảng 3.10 Bảng tính cao độ trọng tâm ZG ........................................................... 39 Bảng 3.11 Bảng số liệu thống kê kết quả tính nổi của xe nhún ........................... 42 Bảng 3.12 Bảng số liệu thống kê lượng dữ trữ nổi của xe nhún .......................... 43 Bảng 3.13 Bảng thống kê tọa độ trọng tâm của xe nhún ..................................... 44 Bảng 3.14 Bảng thống kê góc nghiêng ngang, góc nghiêng dọc ......................... 45 xi DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1 Đồ thị thủy tĩnh trong Maxsurf ........................................................... 23 Đồ thị 3.2 Đồ thị ổn định ..................................................................................... 26 xii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT V Foam PU Vận tốc Foam Polyurethane Lmax Chiều dài lớn nhất phao xe nhún Ltk Chiều dài thiết kế phao xe nhún Bmax Chiều rộng lớn nhất phao xe nhún Btk : Chiều rộng thiết kế phao xe nhún W Lượng chiếm nước δ Hệ số béo thể tích β Hệ số mặt cắt ngang α Hệ số mặt đường nước Xf Hoành độ mặt đường nước Zc Cao độ tâm nổi Zg Cao độ trọng tâm r Bán kính tâm nghiêng ngang R Bán kính tâm nghiêng dọc Ho Chiều cao tâm chúi ban đầu ho Chiều cao tâm nghiêng ban đầu D Chiều chìm trung bình Y Góc chúi Tm Chiều chìm mũi T1 Chiều chìm lái Tf Chiều chìm tại tâm mặt đường nước DT Độ chúi tại đuôi tàu Lf Chiều dài đường nước Bf Chiều rộng đường nước J Hệ số lăng trụ (ổn định ban đầu) D Hệ số béo thể tích (ổn định ban đầu) xiii B Hệ số mặt cắt ngang (ổn định ban đầu) A Hệ số mặt đường nước (ổn định ban đầu) 1 LỜI NÓI ĐẦU Nước ta có đường bờ biển dài hơn 3260km, dọc theo chiều dài đất nước có nhiều Vịnh biển, bãi biển đẹp đây là tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Trong những năm gần đây có các loại hình du lịch giải trí trên nước du nhập từ nước ngoài vào nước ta, trong đó có mô hình xe đạp, xe nhún trên nước. Đây là loại phương tiện du lịch còn khá mới mẻ ở nước ta, là một hướng mới để phát triển sản xuất cũng như kinh doanh các loại xe du lịch trên nước. Trước tình hình đó, em đã làm đề tài nghiên cứu khoa học mã số 2017-13-10 “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thử nghiệm xe nhún phục vụ du lịch trên nước”, có tên là NTU01. Xe nhún đã được thiết kế và chế tạo hoàn thành nhưng chưa có một đánh giá cụ thể nào về tính nổi và tính ổn định của xe nhún khi xe nổi trên mặt nước. Trước những yêu cầu trên, để tạo điều kiện tiếp cận thực tế, làm quen với việc giải quyết vấn đề một cách cụ thể, nên em đã được giao thực hiện đề tài: “Đánh giá tính nổi và tính ổn định xe nhún phục vụ du lịch trên nước”. Qua thời gian tìm hiểu, được sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Phạm Thanh Nhựt, cùng với sự động viên và giúp đỡ tận tình của người thân và bạn bè, em đã hoàn thành đề tài với những nội dung chính sau: Chương 1. Đặt vấn đề Chương 2. Cơ sở lý thuyết Chương 3. Kết quả nghiên cứu Chương 4. Thảo luận kết quả Tuy nhiên vì thời gian và kiến thức có hạn nên trong khi thực hiện không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của quý thầy và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Sinh viên thực hiện Phan Như Đạt 2 CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (9) Việt Nam được cộng đồng quốc tế đánh giá là nước có nhiều nguồn lực, tiềm năng trong phát triển du lịch.Việt Nam là một quốc gia có nền văn hóa phát triển lâu đời, phong phú, đa dạng với 54 dân tộc, có nhiều danh lam thắng cảnh trải dài khắp đất nước, có bờ biển trải dài hơn 3260 km và nhiều vịnh đẹp, đảo, quần đảo ven bờ. Theo số liệu về thống kê kinh tế thì năm 2017, một trong những điểm sáng của bức tranh kinh tế Việt Nam 2017 chính là du lịch, 9 tháng liên tiếp Việt Nam là điểm đến của hơn 1 triệu lượt khách quốc tế. Cả năm 2017, Việt Nam đón được 12,9 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 30% so với năm 2016 và phục vụ hơn 73 triệu lượt khách nội địa. Lần đầu tiên, Việt Nam lọt vào danh sách các quốc gia có tốc độ tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế giới. Việt Nam được tổ chức du lịch thế giới xếp thứ 6 trong 10 điểm du lịch có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới và đứng đầu Châu Á về tốc độ phát triển du lịch. Việt Nam cũng đứng thứ 27 trong số 156 quốc gia có biển trên thế giới với 125 bãi tắm biển, hầu hết là các bãi tắm đẹp. Việt Nam nằm trong nhóm 12 quốc gia có vịnh biển đẹp nhất thế giới là vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang. Đối với du lịch, khi nền kinh tế phát triển mạnh, sự hưởng thụ của con người cũng trở nên tinh tế hơn thì du lịch bằng việc đạp những chiếc xe đạp trên nước được coi là một trong hình thức du lịch rất nhiều người yêu thích. Xe nhún trên nước là một môn thể thao, kết hợp du lịch giải trí mới phát triển gần đây trên thế giới và ở Việt Nam. 1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1.2.1 Ngoài nước Hiện nay, trên thế giới đang phát triển xe di chuyển trên nước theo 2 loại hình chính gồm: xe đạp có phao, không phao và xe nhún không phao. Một số công ty đã đầu tư nghiên cứu, sản xuất và phát triển thương hiệu rất thành công. 1.2.1.1 Xe đạp nước Schiller bikes X1 (3), (4) Công ty Schiller Bikes X1 (Mỹ) công bố chiếc xe có tên là X1 (xe đạp có phao), xe được thiết kế với bộ khung đơn giản nhưng vững chắc, phần phao được 3 thiết kế giảm tối đa bề mặt tiếp xúc với mặt nước và được chế tạo bằng các túi hơi. Xe có sức chở 01 người, tốc độ tối đa 16km/h, giá thành tại Mỹ khoảng 6,500 USD. Chân vịt xe Schiller bikes X1 có 2 chức năng vừa điều khiển vừa chuyển động, cụ thể: về hệ thống lái, xe được điều khiển bằng chân vịt thông qua việc điều khiển tay lái, người lái có thể dễ dàng chuyển hướng xe trong không gian hẹp mà không cần bánh lái. Hơn nữa, X1 còn được trang bị khá nhiều bộ phận cao cấp như yên xe, khung xe, tay lái, bàn đạp và chỗ ngồi, có thể điều chỉnh chiều cao, thấp nhằm phù hợp với thể trạng khác nhau của người sử dụng. Về tốc độ được thiết kế để khai thác tối đa năng lượng của người sử dụng vào tốc độ trên mặt nước bằng việc sử dụng bộ truyền động đai, hệ thống đảm bảo lực đẩy tối đa và đạt tốc độ trên 16km/h. Hình 1.1 Xe đạp nước Schiller bikes X1 1.2.1.2 Xe nhún Aqua Skipper (5) Công ty Inventist đã chế tạo ra chiếc xe Aqua Skipper, xe nhún không phao di chuyển trên mặt nước với hệ thống cánh ngầm độc đáo và phần đệm lò xo làm bằng sợi thủy tinh. AquaSkipper lướt nhẹ nhàng trên mặt nước chỉ bằng động tác nhảy đơn giản và liên tục mà không gây tiếng ồn, khói hoặc ô nhiễm môi trường nước. Khi sử dụng, du khách có thể di chuyển ở tốc độ 27 km/h. Aqua Skipper có trọng lượng tối đa cho người sử dụng là 250 kg và tối thiểu là 70kg. 4 Hình 1.2 Xe nhún Aqua Skipper 1.2.1.3 Xe đạp Shuttle bike kit (6) Shuttle bike kit là 1 bộ dụng cụ được sử dụng để biến chiếc xe đạp thông thường thành xe đạp trên nước trong khoảng 10 phút, việc tháo lắp dễ dàng. Bộ khung được làm bằng thép không gỉ, bộ kẹp “cố định” được làm bằng hợp kim nhôm, chân vịt và các phụ kiện lắp ráp khác được làm bằng nhựa. Xe có sức chở 1 người và trọng lượng người sử dụng tối đa là 140kg. Khối lượng bộ dụng cụ Shuttle khoảng 12kg. Xe sử dụng bộ truyền động xích, tốc độ di chuyển 12km/h. Hình 1.3 Xe đạp Shuttle bike kit 1.2.1.4 Xe đạp nước Akwakat (7) Akwakat là bộ dụng cụ dùng để biến đổi xe đạp thông thường thành xe đạp trên nước của Newzealand được thiết kế nhằm tạo ra sự mới mẻ và thú vị khi sử dụng, kích thước phù hợp, dễ dàng sử dụng và lắp ráp, tốc độ di chuyển của xe 5 nhanh và có thể di chuyển tới và ngược lại, khối lượng bộ dụng cụ khoảng 15 kg, thân thiện với môi trường. Bộ dụng cụ Akwakat có thể được gắn với hầu hết các xe đạp leo núi trong vòng 40 phút. Khi các bánh xe được lấy ra, một hệ thống ổ đĩa được gắn vào khung, bánh lái được gắn với bánh trước của xe đạp, bánh sau được gắn với chân vịt. 2 phao được chế tạo bằng túi hơi được liên kết với nhau bằng khung (khung chế tạo bằng thép không gỉ) tạo tính ổn định, an toàn cho người lái. Bộ truyền động được sử dụng là truyền động xích, xe có tốc độ 6-12 km/h trên nước tĩnh và di chuyển được trên biển, hồ,… Trọng lượng người lái tối đa là 140kg. Giá chiếc Akwakat là 1,560 (USD). Hình 1.4 Xe đạp nước Akwakat 1.2.2 Trong nước (8) Việt Nam là một quốc gia ven biển có đường bờ biển dài 3260km với nhiều vịnh và bãi biển đẹp đây là một tiềm năng lớn để phát triển các loại hình du lịch biển, đảo, do đó một số cơ sở sản xuất thiết bị bằng vật liệu composite và các công ty du lịch cũng đã nghiên cứu chế tạo hoặc nhập từ nước ngoài các loại xe đạp nước phục vụ du lịch biển. Điển hình nhất công ty TNHH công Nghệ vật liệu composite Thành Thắng đã thiết kế và cho ra đời xe đạp nước giống như chiếc X1 nêu trên nhưng phần phao bằng vật liệu composite với kích thước 2,2 x 1,5 x 1,2 (m). Xe được sử dụng bộ truyền động bằng bánh vít, trục vít với tốc độ 15km/h và sức chở 1 người. Thích hợp với các hoạt động như câu cá, du ngoạn trên biển, sông, hồ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất