Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã đông triều, tỉnh quảng...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh

.PDF
124
1
146

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM ĐỨC HUY ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU,TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Quang Học NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Đức Huy ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng chu đáo, tỉ mỉ của các quý thầy cô và sự giúp đỡ nhiệt tình, cùng nhiều ý kiến đóng góp quý báu một số cá nhân và tập thể để giúp tôi hoàn thành bản luận văn này. Trước hết tôi xin trân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Quang Học – Trưởng bộ môn Quy hoạch đất đai - Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Bộ môn Quy hoạch đất đai - Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp tôi hoàn chỉnh luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Đông Triều đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Đức Huy iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn....................................................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................................ iv Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................vii Danh mục bảng ...............................................................................................................viii Danh mục hình.................................................................................................................. ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................. x Thesis abstract .................................................................................................................xii Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................ 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................ 4 2.1. Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất ................................................. 4 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quy hoạch sử dụng đất ..................................... 4 2.1.2. Căn cứ, mục tiêu và nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...................... 9 2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................... 10 2.1.4. Trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..................................................... 10 2.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác ...................... 11 2.2. Tình hình thực hiện QHSDĐ .............................................................................. 16 2.2.1. Tình hình thực hiện QHSDĐ của một số nước trên thế giới ................................ 16 2.2.2. Tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ..................................... 17 2.2.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh .......................................... 20 2.3. Một số vấn đề cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất………………………………………………………………..…….21 2.3.1. Mức độ phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng đất................................ 21 2.3.2. Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất ........................................... 22 2.3.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường ................................................................. 22 iv Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 24 3.1. Nội dung nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều ................................. 24 3.1.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của thị xã Đông Triều ................................... 24 3.1.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thị xã 3.1.4. Đông Triều giai đoạn 2011-2015……………………………………………..... .24 Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch 3.2. sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015………………………...... 24 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 25 3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu............................................................... 25 3.2.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 25 3.2.3. Phương pháp thống kê và phân tích xử lý tổng hợp số liệu ................................ 25 3.2.4. Phương pháp minh họa bản đồ .......................................................................... 26 PHẦN 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 27 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều .......................................... 27 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 27 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 32 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường 4.2. của thị xã Đông Triều………………………………………………………… ... 36 Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị xã Đông Triều ......................................... 37 4.2.1. Tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai .................................. 38 4.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất .......................................... 43 4.3.1. Khái quát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.................................... 43 4.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 ................... 45 4.3.2.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015 ................................................... 48 4.3.3. Đánh giá tình hình quy hoạch sử dụng đất năm 2016 ......................................... 62 4.4. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của những 4.4.1. tồn tại thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất………………………….. ... 72 Những mặt được................................................................................................ 72 4.4.2. Những tồn tại, hạn chế....................................................................................... 72 4.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................... 73 4.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch 4.5.1. sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất……………………………………………. ... 74 Giải pháp về bảo vệ môi trường......................................................................... 74 v 4.5.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư................................................................ 75 4.5.3. Giải pháp về khoa học – công nghệ ................................................................... 75 4.5.4. Giải pháp về tổ chức.......................................................................................... 75 4.5.5. Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất ..................... 76 4.5.6. Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch ............................................... 76 Phần 5. Kết luận và kiến nghị....................................................................................... 78 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 78 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80 Phụ lục .......................................................................................................................... 82 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CNH Công nghiệp hóa CN-TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CP Chính phủ CSDL Cơ sở dữ liệu CT Chỉ thị HĐH Hiện đại hóa NĐ Nghị định NQ Nghị quyết QĐ Quyết định QH Quốc hội QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QH,KHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Đông Triều............ 44 Bảng 4.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 ....................... 45 Bảng 4.3. Biến động sử dụng đất năm 2010 - 2015 ................................................. 49 Bảng 4.4. Kết quả thực hiện nhóm các công trình, dự án đến năm 2015 .................. 51 Bảng 4.5. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2015 .............................. 59 Bảng 4.6. Kết quả thu hồi đất đến năm 2015........................................................... 61 Bảng 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 .............................. 62 Bảng 4.8. Kết quả thực hiện nhóm các công trình, dự án năm 2016 ........................ 65 Bảng 4.9. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 .................................... 70 Bảng 4.10. Kết quả thu hồi đất năm 2016 ................................................................. 71 viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 27 Hình 4.2. Công viên giải trí thể thao Hà Lan thuộc phường Mạo Khê .............................. 57 Hình 4.3. Bệnh viện đa khoa thị xã Đông Triều thuộc phường Hưng Đạo ....................... 58 Hình 4.4. Tượng đài văn hóa Đông Triều thuộc xã Hồng Phong ...................................... 58 Hình 4.5. Công trình Cổng tỉnh và Khu dừng nghỉ tại xã Bình Dương do Công ty CP Tập đoàn Hoàng Hà làm chủ đầu tư, có tổng vốn 368 tỷ đồng. Hiện cổng tỉnh đã lắp dựng được 6/8 khung, dự kiến đến cuối năm nay sẽ hoàn thiện................................................................................................................. 68 Hình 4.6. Tuyến cáp treo và khu dịch vụ tại Cụm di tích lịch sử văn hoá Ngoạ Vân Hồ Thiên, có chiều dài 2,1km, cao 400m so với mực nước biển, tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 gần 500 tỷ đồng, do Công ty TNHH Cáp treo Tâm Đức làm chủ đầu tư, đã đưa vào khai thác ........................................................ 69 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Phạm Đức Huy Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh” Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; tìm ra những yếu tố tích cực, những bất cập hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch; Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Đông Triều. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp so sánh, đánh giá Phương pháp minh họa bằng bản đồ Kết quả chính và kết luận Thị xã Đông Triều có 21 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 6 phường và 15 xã. Đông Triều là cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh, có Quốc lộ 18A chạy qua đã mang lại những lợi thế quan trọng trong việc giao lưu kinh tế với các khu vực trong và ngoài tỉnh thông qua hệ thống giao thông đường bộ và đường thuỷ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Năm 2015, tổng diện tích tự nhiên của thị xã là 39.721,55 ha; trong đó đất nông nghiệp chiếm 69,62%, đất phi nông nghiệp chiếm 23,16% và đất chưa sử dụng chiếm 7,22%. Trong giai đoạn 2011-2015, việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên địa bàn thị xã Đông Triều đã đạt được những kết quả nhất định, về cơ bản đã đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều nói chung và thị xã Đông Triều nói riêng. Việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã tạo sự ổn định về mặt pháp lý trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ quan trọng để các cấp chính quyền tiến hành giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng pháp luật, giúp các ngành x có cơ sở pháp lý đầu tư phát triển trên địa bàn thành phố, phân bố hợp lý dân cư, lao động, phát triển hệ thống giao thông, thủy lợi, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo giữ vững an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và phát triển đồng bộ các ngành kinh tế, hiệu quả sử dụng đất được nâng cao, bền vững, cơ cấu kinh tế của thành phố có sự chuyển biến mạnh, hệ thống cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư, nâng cấp và dần hoàn thiện tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại trong chất lượng lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất còn đạt kết quả chưa cao, mặc dù đã có sự điều chỉnh nhưng việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của các nhóm đất chính trong cả giai đoạn vẫn chưa đạt được theo quy hoạch, kế hoạch đề ra. Nguyên nhân chủ yếu dẫn việc thực hiện quy hoạch đạt kết quả còn thấp là do tốc độ phát triển kinh tế có mặt chưa vững chắc; chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong sản xuất nông nghiệp còn chậm; công nghiệp phát triển nhanh nhưng đã bộc lộ những bất cập, khả năng cạnh tranh thấp; công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn lỏng lẻo; một số công trình xây dựng cơ bản và một số dự án triển khai chậm; dịch vụ thương mại phát triển chưa tương xứng với lợi thế và tiềm năng của thị xã. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Pham Duc Huy Thesis title: “Evaluate land use planning in Dong Trieu Town, Quang Ninh province” Major: Land management Code: 60 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives To evaluate the process of conducting land use planning in Dong Trieu Town, Quang Ninh Province; To figure out strength and shortcomings during this process To propose solution to enhance the effectiveness of land use planning in Dong Trieu Town. Materials and Methods Method of secondary data collection Method of date processing Method of gathering and analysys Methods of comparative, evaluation Method of illustration by map Main findings and conclusions Dong Trieu Town has 21 administrative units. Dong Trieu live in the West of Quang Ninh, with the national highway 18A crossing, which brings various benefits for economic exchange with other areas outside by road and water traffics to facilitate socioeconomic development. In 2015, its natural area is 39 721.55 hectare; including 69.62% agricultural land, 23.16% non-agricutural land and 7.22% unused land. From 2011 to 2015, Dong Trieu has gained certain achievements in conducting land use planning. Basically, it has met the requirements of socio-economic development here and ensured judicial stability in national land management. It also the base to transfer land use rights legally, assisting industries with legal base to invest for district development, allocate population and labor force properly, enhance traffic and irrigation network and exploit land resources effectively in order to give favorable conditions to guarantee national defense, social security and equal economic development, enhance the effectiveness and durability of land use. Economic structure has markedly transformed; construction proportion has increased considerably, infrastructure system has been invested xii in and improved to facilitate socio-economic development. Nonetheless, in addition to achievements, shortcomings during the planning process are still seen. Land use planning has not given the pleasing results. Although some changes have been made, they have not gained supposed consequences .The main reasons are due to the unstable economic development, slow agricultural transformation. Besides, despite fast industrial development, drawbacks have been revealed and competition ability is still low. Moreover, land management is not strict enough; some basic construction sites and projects have been started later than scheduled; commercial service’s development is not proportional to its advantage and potential. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Quy hoạch sử dụng đất là công tác có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý và sử dụng loại tài nguyên có tính chất hết sức đặc biệt, đó là đất đai. Về mặt tự nhiên, đất đai là môi trường sống của tất cả các loài sinh vật, là điều kiện sinh tồn của toàn bộ sinh quyển. Đất giữ vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh… Đất đai là tài nguyên có hạn và không thể tái tạo nên cần bảo vệ và sử dụng hợp lý có hiệu quả. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi) năm 2013 quy định: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sử hữu và thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả". Năm 2010, Uỷ ban nhân dân thị xã Đông Triều đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 được Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 391/QĐ-UB ngày 24/2/2014. Kết quả thực hiện quy hoạch đã cơ bản đáp ứng được các mục tiêu sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, đặc biệt trong nông, lâm, ngư nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai. Đồng thời làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Luật Đất đai ngày 29 thàng 11 năm 2013 và Thông tư 29 ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tại chương III mục 3 quy định, quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Tuy vậy trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế như: việc công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch còn chưa được chú trọng, công tác điều tra cơ bản, công tác dự báo còn hạn chế nên một số phương án quy hoạch chưa phù hợp, chất lượng thấp. việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với nhu cầu, vì vậy dẫn đến tình trạng một số nơi (quy hoạch không khả thi, quy hoạch treo), một số nơi phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần, công tác kiểm tra giám sát có lúc còn buông lỏng, việc vi phạm quy hoạch xảy ra nhiều nơi gây bức xúc trong nhân dân ở một số địa phương. 1 Vì là thị xã mới thành lập nên tốc độ gia tăng dân số, sự đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc dẫn đến nhu cầu về đất đai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ đất cho các ngành kinh tế nói riêng và quỹ đất đai nói chung. Điều này đòi hỏi UBND thị xã Đông Triều phải có những chính sách về quản lý, sử dụng đất đai phù hợp nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý. Tuy nhiên quá trình phát triển quá nhanh, một số chỉ tiêu sử dụng đất vượt so với dự báo mà các vấn đề quy hoạch trước đây đề ra, đã gây áp lực lớn đối với việc quản lý và sử dụng đất. Mặt khác, do sự biến động về quỹ đất tự nhiên của thị xã, diện tích đất thay đổi so với năm 2010 vì vậy một số dự báo trong phương án quy hoạch sử dụng đất của thị xã giai đoạn 2016 – 2020 đã không phù hợp hoặc đánh giá, dự báo và định hướng kịp thời cho mục tiêu phát triển kinh tế của thị xã. Từ tình hình đó, với mục tiêu giúp địa phương nhìn nhận sát thực tế về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, từ sự phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được, những bất cập còn tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 từ đó tìm ra những giải pháp sử dụng hợp lý đất đai và nâng cao tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn tới. Xuất phát từ mục tiêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu đã được duyệt trong QHSDĐ thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh nhằm tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quá trình thực hiện. - Đề xuất giải pháp để khắc phục các tồn tại và nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều. - Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích nguyên nhân tác động đến việc thực hiện quy hoạch. - Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất. 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu 2 - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2010 - 2015) và năm 2016 thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh; - Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt theo thời gian và không gian. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành chính thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: số liệu thống kê về đất đai, kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên… được lấy trong giai đoạn 2010 - 2015 và 2016; hiện trạng sử dụng đất lấy năm 2015 và 2016. Kết quả thực hiện QHSDĐ được tính đến 31/12/2016. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quy hoạch sử dụng đất 2.1.1.1. Khái niệm chung về quy hoạch - Quy hoạch là sự chuyển hóa tư duy hiện tại thành hành động tương lai nhằm đạt những mục tiêu nhất định. - Quy hoạch là kế hoạch hóa trong không gian, thực hiện những quyết định của Nhà nước trên một lãnh thổ nhất định. Quy hoạch mang tính hướng dẫn, tạo ra khả năng thực hiện các chính sách phát triển, kiểm soát các hoạt động sử dụng nguồn lực, tạo ra sự cân bằng sinh thái trong môi trường sống, sự công bằng trong đời sống xã hội (Nguyễn Nhật Tân và cs., 2009). 2.1.1.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Theo FAO: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử dụng đất” (FAO, 1993). “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định có vị trí, hình thể, diện tích với những tĩnh chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính,…), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. Về mặt bản chất, đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ hức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó: 4 - Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai; - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệm chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu,…; - Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật (Viện Điều tra Quy hoạch Đất đai, Tổng cục Địa chính, 1998). QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội vè kinh tế quốc dân (Võ Tử Can, 2001). Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất được xác định theo những quan điểm sau: - Xét trên quan điểm đất đai là địa điểm của một quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng, với lực lượng sản xuất và tổ chức sản xuất xã hội thì quy hoạch sử dụng đất nằm trong phạm trù kinh tế xã hội ; có thể xác định khái niệm quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, hiệu quả thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng và định hướng tổ chức sử dụng đất trong các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức đơn vị và người sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái, bền vững. - Xét trên quan điểm đất đai là tài nguyên quốc gia, một yếu tố cơ bản của sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội thì quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống đánh giá tiềm năng đất đai, những loại hình sử dụng đất và những dữ kiện kinh tế – xã hội nhằm lựa chọn các giải pháp sử dụng đất tối ưu, đáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở bảo vệ các nguồn tài nguyên lâu dài. - Xét trên quan điểm chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước, đất đai là tài sản quốc gia được sử dụng trong sự điều khiển và kiểm soát của Nhà nước thì quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp bố trí và sử dụng đất, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia theo lãnh thổ các cấp và theo các ngành kinh tế - xã hội. Từ các khía cạnh trên có thể rút ra khái niệm QHSDĐ như sau: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân 5 phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cũng các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.” (Nguyễn Nhật Tân và cs., 2009) 2.1.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất - Tính lịch sử - xã hội: Qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát triển của mỗi loại giai đoạn khác nhau. Chính vì thế, ta có thể nói rằng lịch sử phát triển xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai. - Tính tổng hợp: Đất đai có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người và các hoạt động xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đất đai mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội… Quy hoạch sử dụng đất đai lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng dất, nó phân bố, bố trí và điều chỉnh các nhu cầu đất đai; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai các ngành, lĩnh vực xác định và điều phối hương thức, phương hướng phan bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. - Tính dài hạn: Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất đai được thể hiện rất rõ trong phương hướng, kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng như: sự thay đổi về nhân khẩu học, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá, công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và các lĩnh vực khác, từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Để đáp ứng được nhu cầu đất cho phất triển lâu dài kinh tế -xã hội, quy hoạch sử dụng đất đai phải có tính dài hạn. Nó tạo cơ sở vững chắc, niềm tin cho các chủ đầu tư, tạo ra môi trường pháp lý ổn định. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất. Nó chỉ ra được tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể,chi tiết của sự thay đổi. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như : phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của sử dụng đất đai trong vùng; cân đối tổng quát các nhu cầu sử dụng đất của các ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng 6 và phân bố đất đai trong vùng; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sư dụng đất đai trong vùng. - Tính chính sách: Mỗi đất nước có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phương hướng hoạt động kinh tế xã hội khácnhau, nên chính sách quy hoạch sử dụng đất đai cũng khác. Khi xây dựng phương án phải quán triện các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của đảng và nhà nước, đảm bảo cụ thể mặt bằng đất đai của các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kinh tế chính trị xã hội; tuân thủ các chỉ tiêu, các qui định khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. Trong một số trường hợp ta có thể hiểu quy hoạch là luật, quy hoạch sử dụng đất đai để đề ra phương hướng, kế hoạch bắt mọi người phải làm theo. Nó chính sách cứng, là cái khung cho mọi hoạt động diễn ra trong đó. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện tính chính sách rất cao. Nhưng không phải thế mà quy hoạch sủ dụng đất đai là vĩnh viễn, không thay đổi. - Tính khả biến: Với xu hướng đi lên của xã hội, mọi sự vật hiện tượng luôn thay đổi. Vì vậy, dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó định trước, đoán truớc,theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời lỳ nhất định. Càng ngày xã hội càng phát triển, khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, đời sống của con người đòi hỏi càng cao, các nhu cầu luôn biến đổi, cùng với những thay đổi đó các chính sách của nhà nước và tình hình kinh tế cũng thay đổi theo. Do đó, các dự kiến quy hoạch là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. quy hoạch sử dụng đất đai luôn là quy hoạch động (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). 2.1.1.4. Phân loại quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính được phân làm 3 cấp: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. * Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia là chỗ dựa của quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, được xây dựng căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế, xã hội, trong đó xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng đất cả nước nhằm điều hoà quan hệ sử dụng đất giữa các ngành, 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất