Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện kiến xương, tỉnh thái b...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện kiến xương, tỉnh thái bình

.PDF
149
1
82

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ THÀNH TRUNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Vũ Thành Trung i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS.Nguyễn Thị Vòng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quy hoạch Đất Đai, Khoa Quản Lý Đất Đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Kiến Xương và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Vũ Thành Trung ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ I Lời cảm ơn ................................................................................................................... II Mục lục .....................................................................................................................III Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... V Danh mục bảng .......................................................................................................... VI Danh mục hình .......................................................................................................... VII Trích yếu luận văn .................................................................................................... VIII Thesis abstract .............................................................................................................. X Phần 1. Mở đầu ..........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................2 1.4.1. Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................2 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................2 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................2 Phần 2. Tổng quan tài liệu .........................................................................................3 2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất và thực hiện quy hoạch sử dụng đất....................3 2.1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất ...................................3 2.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất ........................................................................................................ 20 2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam ...........22 2.2.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới .... 22 2.2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ................................24 2.2.3. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Thái Bình ...........33 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 36 3.1. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 36 3.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................36 3.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 36 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................................... 36 iii 3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất .................................................................. 36 3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 .......36 3.3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.....................................................................................36 3.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 37 3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu........................................................... 37 3.4.2. Phương pháp đánh giá ...................................................................................37 3.4.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu và phân tích........................................... 37 Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................38 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kiến Xương ................................. 38 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................38 4.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 41 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội......................................47 4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Kiến Xương........................................48 4.2.1. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai ......................48 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 ..................................................................49 4.2.3. Biến động sử dụng đất................................................................................... 53 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ đến năm 2020 .....................57 4.3.1. Khái quát các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .........................57 4.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 .............................................................................................................60 4.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năn 2016 huyện Kiến Xương........................................................................................................... 78 4.3.4. Đánh giá những ưu điểm, những tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất .....................................................................................................................83 4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất.........85 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 87 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 87 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 88 Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 89 Phụ lục ..................................................................................................................... 91 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân QĐ Quyết định QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh TT Thị trấn UBND Ủy ban nhân dân v DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Tăng trưởng GDP theo nhóm ngành giai đoạn 2005 – 2016 ....................42 Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành của huyện ............................................ 42 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 ............................................................ 50 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 ........................................50 Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015 .................................. 52 Bảng 4.6. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005- 2010 ...........................................53 Bảng 4.7. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010- 2015 ...........................................54 Bảng 4.8. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010- 2015......................55 Bảng 4.9. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010- 2015 ................56 Bảng 4.10. Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 huyện Kiến Xương ........................... 58 Bảng 4.11. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất .....................................................59 Bảng 4.12. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 ....................... 60 Bảng 4.13. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 .......... 61 Bảng 4.14. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015 ......... 63 Bảng 4.15. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2015 ............... 65 Bảng 4.16. Bảng danh mục các hạng mục công trình trong phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010- 2015............................................................67 Bảng 4.17. Bảng danh mục các hạng mục công trình thực hiện theo phương án quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 68 Bảng 4.18. Một số công trình thực hiện trong quy hoạch........................................... 71 Bảng 4.19. Bảng danh mục các hạng mục công trình chưa thực hiện theo phương án quy hoạch sử dụng đất ...........................................................75 Bảng 4.20. Danh mục công trình, dự án thực hiện không theo phương án quy hoạch sử dụng đất ...................................................................................77 Bảng 4.21. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 ................................................................ 78 Bảng 4.22. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ................ 79 Bảng 4.23. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 ..........79 Bảng 4.24. Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất 2016 ................. 80 Bảng 4.25. Kết quả thực hiện các công trình theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ........ 81 vi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Biểu đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2005- 2010.................................54 Hình 4.2. Biểu đồ biến động đất đai giai đoạn 2010- 2015 huyện Kiến Xương..........57 Hình 4.3. Biểu đồ kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Kiến Xương đến năm 2015 ............................................................................................ 60 Hình 4.4. Biểu đồ kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 huyện Kiến Xương ...........................................................................61 Hình 4.5. Biểu đồ kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015 huyện Kiến Xương ....................................................................64 Hình 4.6. Biểu đồ kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2015 huyện Kiến Xương ....................................................................66 vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Vũ Thành Trung Tên luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2016. Từ đó đề xuất các giải pháp phát huy các vấn đề tích cực, khắc phục các vấn đề còn tồn tại trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Phương pháp nghiên cứu Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được thực hiện dựa trên việc điều tra, xử lý, phân tích các số liệu về kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong phương án quy hoạch sử dụng đất. Phỏng vấn những người sử dụng đất bị thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất nằm trong phương án QHSDĐ, những người có trách nhiệm về tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch, giám sát thực hiện quy hoạch của địa phương, phòng ban chuyên môn. Kết quả chính và kết luận Đất nông nghiệp năm 2015 là 14.046,16 ha tăng 1.108,16 ha đạt 108,567 % so với phương án quy hoạch. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp đạt 108.51%, đất trồng cây hàng năm đạt 105,71%, đất trồng cây lâu năm đạt 171,04%, đất nuôi trồng thuỷ sản đạt 104,86% so với chỉ tiêu quy hoạch được duyệt. Đất phi nông nghiệp năm ít hơn so với kế hoạch 740,16 ha đạt 89,18 % so với phương án quy hoạch. Diện tích đất ở năm 2015 là 1.776,61 ha, thấp hơn kế hoạch 55,16 ha, đạt 96,99%. Đất quốc phòng diện tích năm 2015 thực hiện đạt 6,40 ha, thấp hơn kế hoạch đề ra 6,16 ha đạt 50,96% kế hoạch. Đất an ninh diện năm 2015 là 0,83 ha, thấp hơn kế hoạch đề ra 0,57 ha đạt 59,29% kế hoạch. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp diện tích năm 2015 là 82,42 ha thấp hơn kế hoạch đề ra 145,31 đạt 36,19 % kế hoạch. Đất tôn giáo diện tích năm 2015 thực hiện đạt 46,22 ha, cao hơn kế hoạch đề ra 17,67 ha đạt 161,89 % kế hoạch. Đất tín ngưỡng diện tích năm 2015 thực hiện đạt 43,17 ha, cao hơn kế hoạch đề ra 7,35 ha đạt 120,52 % kế hoạch. Đất nghĩa trang, nghĩa viii địa diện tích năm 2015 thực hiện đạt 201,37 ha, thấp hơn kế hoạch đề ra 12,65 ha đạt 94,09 % kế hoạch. Đất phi nông nghiệp khác diện tích năm 2015 thực hiện đạt 3,20 ha, cao hơn kế hoạch đề ra 0,11 ha đạt 103,56 % kế hoạch. Đất chưa sử dụng giảm mạnh diện tích năm 2015 là 56,05 ha tỷ lệ đất đưa vào sử dụng là 102,83 ha so với phương án quy hoạch là đạt 283%. Chuyển mục đích sử dụng đất: Tổng diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất đã thực hiện là 715,14 ha ít hơn phương án quy hoạch 86,73 ha đạt 89,18%. Tổng số các công trình dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 là 709 đã thực hiện được 455 công trình đạt 64,17 % kế hoạch. Trên cơ sở những đánh giá về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện tốt phương án quy hoạch cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố với các giải pháp để thực hiện hiệu quả hơn. ix THESIS ABSTRACT Master cadidate: Vu Thanh Trung Thesis title: Evaluating the implementation of land use planning of Kien Xuong district, Thai Binh province. Major: Land Management Code: 60 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture Research objectives The thesis is carried out to evaluate the results of the implementation of land use planning to 2020 in the district and the land use planning of 2016. Therefor, we propose solutions to promote positive issues, overcome remaining issues in the implementation of land use planning to 2020. Research methods The assessment of the implementation results of land use planning to 2020 in the district and the land use plan for 2016 is carried out based on investigate, process and analyze data on the results of the implementation of indicators in the land use planning. Interviews with land users whose land is recovered, who change the purpose of land use included in the land use planning, who are responsible for organizing implementation, management planning, supervising local planning implementation, specialised departments. Main findings and conclusions Agricultural land in 2015 was 14,046.16 hectares, increased 1,108.16 hectares, reaching 108.567% compared with the plan. Of which, agricultural production land was 108.5%, land for annual crops was 105.71%, land for perennial crops was 171.04%, aquacultural land was 104.86%, compared with approved planning target. Non-agricultural land in 2015 was 740.16ha less than the planning, accounted for 89.18% of the planning. The area of residential land in 2015 was 1.776.61 ha, lower than the plan 55.16 ha, accounting for 96.99%. Defence land in 2015 achieved 6.40 hectares, lower than the plan 6.16 hectares, reached 50.96% of the plan. Security land in 2015 was 0.83 ha, lower than the proposed plan of 0.57 ha, reaching 59.29% of the plan. Land for non-agricultural production and business in 2015 was 82.42 ha, lower than the proposed target 145.31 ha, accounting for 36.19% of the plan. Religious land area in 2015 achieved 46.22 ha, higher than the plan 17.67 ha, reached 161.89% of the plan. Belief land area in 2015 achieved 43.17 ha, higher than the plan 7.35 ha, reaching x 120.52% of the plan. Cemetery land area in 2015 reached 201.37 hectares, lower than the proposed plan of 12.65 hectares, making up 94.09% of the plan. Other nonagricultural land in 2015 achieved 3.20 ha, higher than the plan 0.11 ha. reaching 103.56% of the plan. Unused land was reduced sharply, with the area of 56.05 ha in 2015, with the rate of land brought to use was 102.83 ha, reached 283% compared with the plan. Conversion of land use purpose: the total area of land, which is changed the using purposes was 715.14 hectares, less than the planning 86.73 hectares, reaching 89.18%. The total number of projects in the land use planning to 2015 was 709, in which 455 projects had completed, has reached 64.17% of the plan. On the basis of assessments of the implementation of land use planning of the district with the objective of improving land use efficiency and well implement the plan, there should be a combination of factors with solutions to make it more effective. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý và hiệu quả là một trong những vấn đề được cả thế giới đặc biệt quan tâm. Khoản 1 Điều 54 - Hiến pháp 2013 đã khẳng định: "Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật". Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất, hạn chế sự lãng phí trong sử dụng đất, đồng thời là cơ sở quan trọng để Nhà nước quản lý đất đai, đảm bảo cân bằng nhu cầu về đất cho các nhóm lợi ích, cân bằng giữa nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội. Huyện Kiến Xương đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình ra quyết định số 2653/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011- 2015. Đó là căn cứ quan trọng để triển khai thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Đặc biệt sau khi phương án quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và đưa vào thực hiện thì tình hình theo dõi, giám sát còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp thời những biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch tại địa phương. Với mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, nhìn nhận những kết quả đã đạt được và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong những năm tiếp theo. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình”. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên địa bàn huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quá trình thực hiện. Đề xuất các giải pháp khắc phục các vấn đề còn tồn tại trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành trên địa bàn huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Phạm vi thời gian: Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất kỳ đầu, các số liệu liên quan đến kinh tế, xã hội được lấy trong giai đoạn 2005- 2015. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.4.1. Những đóng góp mới của đề tài Xác định được những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài Góp phần bổ sung cơ sở khoa học về những vấn đề liên quan đến công tác lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện. 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho địa phương có những biện pháp hiệu quả trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất góp phần phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất 2.1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của đất đai Đất đai là sản phẩm tự nhiên ban tặng cho con người. Nó có tầm quan trọng đặc biệt, là một trong ba tài nguyên quý báu nhất của thế giới: trời, đất và con người. Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các ngành nông - lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. "Đất đai" về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các thành phần của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu, bề mặt thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy...) các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa,..." (Viện Điều tra, Quy hoạch đất đai, 2008). Theo định nghĩa của FAO: "Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật, cỏ dại, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người" (FAO,1993). Như vậy, “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất, mảnh đất, miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cuộc 3 sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy, hải sản. Chức năng môi trường sống: Đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gien di truyền để bảo tồn cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất. Chức năng cân bằng sinh thái: Đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất, sự phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hoàn khí quyển địa cầu. Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: Đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn. Chức năng dự trữ: Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người. Chức năng không gian sự sống: Đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại. Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo tồn các chứng cứ lịch sử, văn hóa của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ. Chức năng vật mang sự sống: Đất đai là không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên. 2.1.1.2. Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện và quyết định phương hướng chung, mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và 4 các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện Điều tra Quy hoạch đất đai có 3 nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất (Võ Từ Can, 2006). a. Nhân tố điều kiện tự nhiên Quá trình sử dụng đất đai cần phải chú ý đến các đặc tính và tính chất đất đai để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý như chế độ nhiệt, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... Các đặc tính, tính chất này được chia làm 2 loại: Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, chênh lệch giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, về độ ẩm trong ngày và giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thủy sản... Điều kiện đất đai: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc, và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu làm ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng lớn đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp sẽ nảy sinh nhu cầu về thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công, tốn kém về kinh tế. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất ảnh hưởng lớn đối với sinh trưởng của cây trồng. Mỗi vị trí địa lý có đặc thù điều kiện tự nhiên khác nhau, vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất cần phải tuân thủ quy luật tự nhiên, phát huy những lợi thế, khắc phục hạn chế để việc sử dụng đất mang hiệu quả cao nhất. b. Nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội Các nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các thể chế, chính sách, thực trạng phát triển các ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây 5 dựng,... trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, trình độ dân trí, dân số, lao động, việc làm và đời sống văn hóa, xã hội. Các nhân tố điều kiện tự nhiên là cơ sở để xây dựng phương án sử dụng đất nhưng các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ quyết định phương án đã lựa chọn có thực hiện được hay không. Phương án sử dụng đất được quyết định bởi khả năng của con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có. Các điều kiện tự nhiên của mỗi vùng thường ít có sự khác biệt nhưng hiệu quả sử dụng đất thì có sự khác biệt lớn, nguyên nhân của vấn đề này là do điều kiện kinh tế - xã hội: vốn, nhân lực, cơ sở hạ tầng,... quyết định. Trong thực tế cũng minh chứng rõ vấn đề này, với điều kiện tự nhiên đồng nhất nhưng nếu vùng nào có kinh tế phát triển, vốn đầu tư lớn, nhận thức và trình độ của người lao động vùng nào cao hơn thì sử dụng đất sẽ có hiệu quả hơn. Từ những lý luận trên cho thấy, các điều kiện kinh tế - xã hội có tác động không nhỏ tới việc sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương cách sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các nhân tố kinh tế xã hội cũng không kém phần quan trọng. c.Nhân tố không gian Trong thực tế, bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản...) đều cần đến đất đai là điều kiện không gian cho các hoạt động. Tính chất không gian bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai không thể di dời từ nơi này đến nơi khác nên sự thừa thãi đất đai ở nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa phương khác. Đất đai phải khai thác tại chỗ, không thể chia cắt mang đi nên không thể có hai khoanh đất giống nhau hoàn toàn. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. Đặc điểm không thể chuyển dịch của đất đai dẫn đến những lợi thế hoặc khó khăn cho vùng, lãnh thổ. Nếu những khoanh đất có vị trí tại khu trung tâm, có nền kinh tế phát triển, thuận lợi giao thông, giao lưu buôn bán... thì hiệu quả sử dụng đất của khoanh đất đó sẽ lớn hơn rất nhiều so với khoanh đất tại vùng nông thôn, có nền kinh tế kém phát triển, không thuận tiện giao thông hay những khoanh đất tại vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng sẽ cho hiệu quả của sản xuất nông nghiệp cao hơn vùng đồi núi, địa hình phức tạp. 6 "Thực nghiệm cho thấy rằng, trên sườn dốc, khi độ dốc tăng lên thì chi phí nhiên liệu tăng lên 1,5% và hiệu quả sử dụng máy móc giảm đi 1%" (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Bên cạnh đó, hình dạng của mảnh đất có ảnh hưởng rõ rệt đến hiệu quả sử dụng đất trong cả nông nghiệp và phi nông nghiệp: làm đất, chăm sóc, vận chuyển, thiết kế công trình... Như vậy, các nhân tố không gian có ảnh hưởng tới quá trình sử dụng đất, nó sẽ gián tiếp quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. 2.1.1.3 Khái quát về quy hoạch sử dụng đất a. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Theo FAO: "Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là lựa chọn và đưa phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng quản lý sử dụng đất" (FAO, 1993). Bằng cách khác, Viện Điều tra Quy hoạch Đất đai đã định nghĩa: "Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp quản lý, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường" (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút quỹ đất nông, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa nước và đất lâm nghiệp có rừng) sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, gây ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã 7 hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương. Qua những lý luận trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất là bước không thể thiếu được trong quá trình sử dụng đất hợp lý và có vai trò quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai. b. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai được thể hiện cụ thể như sau (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (mối quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế...), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất GCNQSDĐ). Quy hoạch sử dụng đất thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô...). ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội. Góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất