HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN MẠNH LUYẾN
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀI ĐỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60 85 01 03
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Vòng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đõ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Luyến
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tiến độ bản luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của:
- PGS-TS. Nguyễn Thị Vòng - Giảng viên khoa Quản lý đất đai - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hoài Đức; các phòng, ban và UBND
các xã, thị trấn thuộc huyện Hoài Đức.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên đã giúp
đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Luyến
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3
Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ............................................................. 4
2.1.1.
Bản chất của quy hoạch sử dụng đất đai............................................................. 4
2.1.2.
Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai ........................................................... 5
2.1.3.
Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất ....................................... 6
2.1.4.
Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác ............ 7
2.1.5.
Quy trình của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. ............................................... 9
2.2.
Cơ sở lý luận về đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 10
2.2.1.
Tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng đất ............................................................................................................ 10
2.2.2.
Bản chất và phân loại tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch
sử dụng đất........................................................................................................ 10
2.3.
Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới
và Việt Nam ...................................................................................................... 12
2.3.1.
Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ...... 12
2.3.2.
Quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam........................................................... 15
2.3.2.
Quy hoạch sử dụng đất đai ở thành phố Hà Nội ............................................... 24
iii
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 28
3.1.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 28
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 28
3.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất ......... 28
3.4.2.
Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Hoài Đức ............................ 28
3.4.3.
Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ........................................................ 28
3.4.4.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất ............................................................................................................ 29
3.5.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 29
3.5.1.
Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ......................................................... 29
3.5.3.
Phương pháp phân tích và xử lý tổng hợp số liệu ............................................ 29
3.5.4.
Phương pháp minh họa bằng bản đồ ................................................................ 30
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 31
4.1.
Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Hoàı Đức ........................................ 31
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31
4.1.2.
Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 33
4.1.3.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 36
4.1.4.
Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................................ 43
4.1.5.
Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư ................................................ 44
4.1.6.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................... 48
4.2.
Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hoài Đức ................................... 50
4.2.1.
Tình hình quản lý đất đai huyện Hoài Đức giai đoạn 2011 - 2016 .................. 50
4.2.2.
Hiện trạng sử dụng đất Huyện Hoài Đức năm 2016 ........................................ 54
4.2.3.
Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại huyện Hoài Đức ..... 59
4.3.
Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện
Hoài Đức giai đoạn 2011 - 2015....................................................................... 60
4.3.1.
Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hoài Đức ..................................... 60
4.3.2.
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Hoài Đức ....................................................................................... 63
iv
4.3.3.
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
(2011-2015) ...................................................................................................... 67
4.3.4.
Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015
theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt ........................................................... 71
4.3.5.
Kết quả thực hiện dự án, công trình đến năm 2015 .......................................... 73
4.3.6.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hoài Đức..................................... 78
4.3.7.
Đánh giá chung ................................................................................................. 81
4.4.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của phương
án quy hoạch sử dụng đất ................................................................................. 85
4.4.1.
Giải pháp về chính sách .................................................................................... 85
4.4.2.
Giải pháp về kinh tế .......................................................................................... 85
4.4.3.
Giải pháp về tổ chức ......................................................................................... 87
4.4.4.
Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất .................. 87
4.4.5.
Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch ............................................. 88
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 89
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 89
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 89
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 91
Phụ lục ............................................................................................................................ 94
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội của huyện Hoài Đức năm 2016 ................... 36
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng huyện Hoài Đức giai đoạn 2011
- 2016 ........................................................................................................... 37
Bảng 4.3. Cơ cấu các ngành kinh tế tại huyện giai đoạn 2011-2016 ........................... 38
Bảng 4.4. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu sản xuất nghành nông-lâm-thuỷ sản giai
đoạn 2011-2016 ........................................................................................... 39
Bảng 4.5. Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng huyện Hoài Đức 2012-2016 .......... 41
Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu ngành dịch vụ giai đoạn 2011 - 2016 .................................. 43
Bảng 4.7. Các khoản thu từ đất .................................................................................... 53
Bảng 4.8. Diện tích các loại đất nông nghiệp năm 2016 huyện Hoài Đức .................. 55
Bảng 4.9. Diện tích các loại đất năm 2016 huyện Hoài Đức ....................................... 56
Bảng 4.10. Biến động các loại đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 ....................... 57
Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích, cơ cấu các loại đất được duyệt theo quy hoạch .......... 64
Bảng 4.13. Kêt quả thực hiện Chỉ tiêu sử dụng đất đến 2015 ....................................... 67
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
huyện Hoài Đức ........................................................................................... 69
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 huyện Hoài Đức .................................................................................. 70
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 -2015
huyện Hoài Đức ........................................................................................... 72
Bảng 4.17. Các công trình, dự án đã thực hiện theo phương án quy hoạch đến năm
2015.............................................................................................................. 74
Bảng 4.18. Các công trình, dự án chưa thực hiện theo phương án quy hoạch đến
năm 2015 ...................................................................................................... 76
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội ........................................ 31
Hình 4.2. Trục Đại lộ Thăng Long trên địa bàn huyện Hoài Đức ................................ 46
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Hoài Đức ........................................... 54
Hình 4.4. Biến động sử dụng đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 huyện Hoài ... 58
Hình 4.5. Diện tích các nhóm đât theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Hoài Đức ................................................................................... 66
Hình 4.6.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Hoài Đức đến năm 2015
...................................................................................................................... 68
Hình 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 huyện
Hoài Đức ....................................................................................................... 69
Hình 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015
huyện Hoài Đức ............................................................................................ 71
Hình 4.9. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015
huyện Hoài Đức ............................................................................................ 72
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Mạnh Luyến
Tên đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý Đất đai
Mã số: 60 85 01 03
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Hoài Đức nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tiến hành
thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp hơn với thực tế phát triển của huyện Hoài Đức.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
Thu thập thông tin tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hoài Đức; điều tra
các thông tin, số liệu về biến động diện tích đất giai đoạn 2011 - 2015; số liệu kiểm kê đất
đai năm 2005, 2010 và số liệu thống kê đất đai năm 2015, 2016; bản đồ hiện trạng sử
dụng đất huyện Hoài Đức năm 2015, số liệu các chỉ tiêu về sử dụng các loại đất chủ yếu
mà phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2016 huyện Hoài Đức;
Điều tra, thu thập thông tin tại các phòng, ban của huyện; số liệu điều tra về việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất của các ngành, số liệu dân số, lao động, số liệu thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội, thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng của huyện Hoài Đức.
Khảo sát thực địa, điều tra tình hình thực hiên các công trình, dự án, chuyển đổi
mục đích sử dụng bổ sung thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ; chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ tại thực địa.
Phương pháp phân tích và xử lý tổng hợp số liệu
- Trên cơ sở số liệu thu thập cũng như các tài liệu liên quan tiến hành tổng hợp,
phân tích, xử lý số liệu trên máy tính bằng phần mềm Microsoft Excel.
- Tổng hợp và phân tích các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất.
Phương pháp minh họa bằng bản đồ
Một trong các hình thức trình bày là sử dụng phương pháp minh hoạ trên bản đồ.
Các đối tượng được biểu diễn trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng
đất, thể hiện cụ thể các yếu tố về vị trí phân bố, diện tích… Phương pháp minh hoạ bằng
viii
bản đồ có sử dụng các phần mềm chuyên dụng làm bản đồ (như MapInfor,
Microstation…). Sử dụng phần mềm chuyên ngành để xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất huyện Hoài Đức năm 2015.
Kết quả chính và kết luận
1.. Huyện Hoài Đức nằm về phía Tây của thành phố Hà Nội với tổng diện tích tự
nhiên của huyện là 8.493,2 ha có địa hình tương đối bằng phẳng. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế bình quân 5 năm đạt 15,2%. Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp - công nghiệp, xây
dựng - thương mại, dịch vụ: 9,90% - 60,40% - 29,70%. Với dân số của huyện là 192
nghìn người, tăng bình quân 1,56%/năm.
2. Tổng diện tích tự nhiên của Huyện Hoài Đức tính đến ngày 31/12/2015 là
8,493,2 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 4582,3 ha, chiếm 54,0 %, diện tích đất
phi nông nghiệp là 3882,8 ha; chiếm 45,70 % tổng diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng
còn 28,1 ha; chiếm 0,30 % tổng diện tích tự nhiên. Tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện
năm 2016 là 8.493,2 ha, giảm 337,3 ha so với năm 2006, tăng 255,4 ha so với năm 2011.
Nguyên nhân chủ yếu là do thống kê, kiểm kê các loại đất, đo đạc bản đồ địa chính….
3. Tình hình thực hiên QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015: Diện tích đất nông
nghiệp đạt 178,80% so với chỉ tiêu được duyệt; đất phi nông nghiệp đạt 69,00% so với
chỉ tiêu được duyệt; đất chưa sử dụng đạt 49,32% so với chỉ tiêu được duyệt (diện tích
đất chưa sử dụng giảm chủ yếu là do đo đạc địa chính và xác định lại loại đất theo
Thông tư số 28/TT-BTNMT...).
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 là 8.246,77 ha giảm 246,43 ha so với kết quả
thực hiện năm 2016. Huyện Hoài Đức có 77 công trình, dự án thực hiện trong năm 2016
với tổng diện tích là 143,29 ha. Trong đó, đã hoàn thành công tác thu hồi đất 10 công
trình với diện tích 8,68 ha; đang triển khai 38 công trình, dự án với diện tích 110,11 ha;
Còn lại 29 công trình dự án chưa triển khai, tổng diện tích 24,5 ha.
Như vậy, trong kỳ kế hoạch hạng mục quy hoạch lấy vào đất nông nghiệp không
thực hiện được hết, lại phát sinh thêm các hạng mục quy hoạch lấy vào đất chưa sử
dụng. Đánh giá một cách tổng thể có thể thấy, bên cạnh những mặt đã đạt được như chỉ
tiêu phân bổ diện tích các loại đất theo năm đạt tỷ lệ cao; có nhiều công trình, dự án
triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch cả về không gian và thời gian; việc thực hiện
các thủ tục về thu hồi, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã dựa
trên quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Huyện đã được phê duyệt.
4. Để phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoài Đức đạt kết quả cao
cần đồng bộ thực hiện các giải pháp như: Giải pháp về chính sách, Giải pháp về kinh tế;
Giải pháp về tổ chức; Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất
và giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Manh Luyen
Thesis title: “Assessing the implementation of land use planning in Hoai Duc
district, Hanoi”
Major: Land Management
Code: 60 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Objectives of dissertation
Assessing the implementation of land use planning to 2020 Hoai Duc district to
find out the advantages and disadvantages in the process of implementation of the
approved plan and land use plan.
Proposing some solutions to improve the effectiveness of implementation of
land use planning to 2020 in line with the actual development of Hoai Duc district.
Methodology of dissertation
Method of investigation, information collection
Collect information at the Hoai Duc District Office of Natural Resources and
Environment; Investigate information and data on land area changes in the period 2011
- 2015; Land inventory data in 2005, 2010 and land statistics in 2015, 2016; Current
land use status map of Hoai Duc district in 2015, data on main land use criteria that the
land use planning and plan to 2016 in Hoai Duc district;
Investigating and gathering information at district divisions; Survey data on
the implementation of land use plans of sectors, data on population and labor, data on
socio-economic development status, current status of infrastructure development in
Hoai Duc district.
Field surveys, investigation of the implementation of works, projects, change of
purpose of use additional information documents, data, maps; Revision of additional
information, documents, data and maps in the field.
Methods of data analysis and processing
- Based on collected data as well as related documents, the data is analyzed,
analyzed and processed on computer by Microsoft Excel.
- Synthesize and analyze the factors affecting the land use.
Method illustrated by map
One of the presentation forms is to use the mapping method. The objects are
shown on the current land use map and land use planning, detailing the factors of
distribution position, area, etc. The method of map illustration using the software
x
Dedicated mapping (like MapInfor, Microstation ...). Using specialized software to
develop the current land use map of Hoai Duc district in 2015.
Main results and conclusions
1. Hoai Duc District is located to the west of Hanoi with a total natural area of
8,493.2 ha with relatively flat terrain. The average economic growth rate of 5 years is
15.2%. Economic structure: agriculture - industry, construction - commerce, services:
9.90% - 60.40% - 29.70%. With a population of 192 thousand people, an average
increase of 1.56% per year.
2. Total natural area of Hoai Duc District as of 31/12/2015 is 8,493.2 ha, of
which agricultural land is 4582.3 ha, accounting for 54.0%, non-agricultural land area is
3,882.8 hectares; Accounting for 45.70% of the total natural area, unused land is 28.1
ha; Accounting for 0.30% of total natural area. Total area of natural land in the whole
district in 2016 is 8,493.2 hectares, down 337.3 hectares compared to 2006, an increase
of 255.4 hectares compared to 2011. The main cause is the statistics and inventory of
land types. , Cadastral mapping ....
3. Situation of land use planning for the period 2011 - 2015: The area of
agricultural land is 178.80% compared to the approved target; Non-agricultural land is
69.00% of the approved target; Unused land was 49.32% compared to the approved
target (unused land was mainly due to cadastral survey and land reclassification
according to Circular No. 28 / TT-BTNMT ...) .
The land use plan for 2016 is 8,246.77 hectares, decreasing by 246.43 hectares
compared to the result in 2016. Hoai Duc District has 77 projects implemented in 2016 with
the total area of 143.29 hectares. . In particular, the work of land recovery 10 works with the
area of 8.68 ha; 38 projects are being implemented with the area of 110.11 ha; The
remaining 29 projects have not been implemented, the total area of 24.5 hectares.
Thus, during the planning period planning for agricultural land can not be
completed, the inclusion of planning items taken into unused land. The overall assessment
can be seen, in addition to the achieved areas such as the target allocation of land area by
year to a high ratio; There are many works and projects implemented in accordance with
planning both in space and time; The implementation of procedures for land acquisition,
land allocation, land lease and land use change has been based on approved district land use
plans and plans.
4. In order to land use planning to 2020 Hoai Duc district achieved high results
should synchronously implement solutions such as policy solutions, economic solutions;
Organizational solution; Solutions to improve the quality of land use planning and solutions
to manage and supervise the implementation of the planning.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh
và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai còn có thêm chức
năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tư phát triển mang ý nghĩa rất quan trọng.
Trên phương diện kinh tế, đất đai là nguồn tài nguyên chính, là nguồn lực cơ bản
để phát triển kinh tế đất nước và là nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đất đai
được coi là một loại bất động sản, là một loại hàng hoá đặc biệt vì những tính
chất của nó như cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử
dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một các hợp lý thì giá trị của
đất không những không mất đi mà còn tăng lên.
Mối quan hệ giữa con người và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau.
Trong tiến trình phát triển lịch sử của xã hội đất đai đã trở thành một nguồn tài
sản quý giá của con người. Con người dựa vào đất đai để làm ra của cải nuôi
sống mình, không có đất thì không có một ngành sản xuất nào, một quá trình lao
động nào diễn ra và quan trọng là sẽ không có sự tồn tại của con người. Song đất
đai là nguồn tài nguyên tự nhiên có giới hạn về không gian, diện tích, trong khi
đó sự phát triển của kinh tế, gia tăng dân số cũng như nhu cầu ngày càng tăng lên
đang gây áp lực lớn đối với quỹ đất của mỗi vùng, của mỗi quốc gia.
Huyện Hoài Đức là huyện ven đô, nằm phía Tây thành phố Hà Nội, quá
trình phát triển công nghiệp - dịch vụ và hình thành các khu đô thị đã và đang
diễn ra mạnh mẽ, thu hút một lượng lao động lớn. Hoài Đức là địa phương có tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao trong thời gian qua của Thành phố. Đây cũng là nơi có
sự chuyển dịch đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp (chủ yếu các khu
đô thị; cụm, điểm công nghiệp; thương mại dịch vụ) mạnh mẽ nhất thời gian qua
của thành phố Hà Nội.
Huyện Hoài Đức đã có quy hoạch mở rộng không gian, phát triển năng
động thời gian từ nay đến năm 2020 và sau năm 2030. Vì vậy quá trình đô thị
hóa là một xu thế tất yếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Nhu cầu
sử dụng quỹ đất cho quy hoạch các khu đô thị; thương mại dịch vụ; quy hoạch
1
các cụm, điểm công nghiệp cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến quy mô sản xuất
nông nghiệp tại huyện, có những xã thuộc khu vực nông thôn diện tích đất sản
xuất nông nghiệp còn lại không đáng kể do quá trình đô thị hóa.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) huyện Hoài Đức được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 7967/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 là căn cứ quan trọng để triển
khai thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất
vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Tình hình theo dõi, giám sát còn nhiều bất
cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp thời những
biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch trên địa
bàn huyện Hoài Đức.
Với mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất, nhìn nhận những kết quả đã đạt được và những tồn tại bất cập trong quá trình
thực hiện phương án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả
thi của phương án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục những nội dung sử dụng đất
bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phương án quy
hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã
hội của huyện trong những năm tiếp theo.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Hoài Đức nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong
quá trình tiến hành thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được phê duyệt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp hơn với thực tế phát
triển của huyện Hoài Đức.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Về không gian: Nghiên cứu tình hình thực hiện phương án QHSD đất
huyện Hoài Đức giai đoạn 2011 – 2020.
2
+ Về thời gian: kết quả thực hiện QHSD đất huyện Hoài Đức giai đoạn
2011 – 2015 và năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
* Đóng góp mới
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở phân tích, bổ sung cơ sở thực tiễn trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
* Về khoa học
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học về việc lập và
thực hiện quy hoạch sử dụng đất cho huyện Hoài Đức nói riêng và thành phố Hà
Nội nói chung.
* Về thực tiễn
+ Chỉ ra điểm tồn tại khi thực hiện Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của
huyên Hoài Đức
trên cơ sở đó điều chỉnh quy hoạch và thực hiện quy hoạch của giai đoạn
tiếp theo.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Bản chất của quy hoạch sử dụng đất đai
Về mặt bản chất, đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong
lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng
đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên quy
hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 3 tính
chất: Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất
theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ,
hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai
(khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu
sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã
hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường” (Võ Tử Can, 2001).
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và
tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả
sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự
chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm
giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp (đặc biệt là diện tích đất lúa và đất
có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất,
phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất
hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về
tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là
trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
4
2.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai
Theo (Võ Tử Can, 2001), QHSDĐĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử
- xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế
quốc dân.
* Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử
dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất thể
hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử
dụng đất đai, luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ
giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất
đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là
yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của
phương thức sản xuất của xã hội.
* Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDĐĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của
quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho
nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDĐĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản
xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
* Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng, xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra
các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa
học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để thực hiện chiến lược
phát triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng
bước trong thời gian dài cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
quy hoạch sử dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn.
* Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐĐ chỉ dự kiến trước các xu thế
thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại
5
thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay
đổi). Vì vậy, QHSDĐĐ mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang
tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.
* Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định
có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định
kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, đất đai và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, QHSDĐĐ chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng
sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong
một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,
chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐĐ không còn
phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp thực hiện
và cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch, QHSDĐĐ luôn là
quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện
- quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..." với chất lượng, mức độ
hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất
* Theo Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013b) thì
lập quy hoạch sử dụng đất có những nguyên tắc cơ bản sau:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết
của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
6
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy
hoạch khác
a. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai toàn quốc và quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
là quy hoạch chiến lược, dùng để khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử
dụng đất. Quy hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp
tỉnh. Quy hoạch cấp huyện là giao điểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi
mô, quy hoạch cấp xã là quy hoạch vi mô (Luật năm Đất đai năm 2003), quy
hoạch cấp huyện là quy hoạch vi mô (Luật Đất đai năm 2013), và làm cơ sở để
thực hiện quy hoạch chi tiết (Nguyễn Đình Bồng, 2007).
b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo chiến lược dài hạn sử dụng
tài nguyên đất
Nhiệm vụ đặt ra cho quy hoạch sử dụng đất đai chỉ có thể được thực hiện
thông qua việc xây dựng các dự án quy hoạch với đầy đủ cơ sở về mặt kỹ thuật,
kinh tế và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu điều tra và khảo sát
địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn đất, thuỷ nông, thảm thực vật... các tài liệu về kế
hoạch dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở
từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí nghiệp;
dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng và
tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng đất đai (Hà Minh Hòa, 2010).
Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dự báo tài nguyên đất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý đất đai là
7
cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế công tŕnh. Tuy nhiên cần hạn chế sự
chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch cũng
như trong công tác điều tra khảo sát. Việc phức tạp hoá vấn đề sẽ làm nảy sinh
các chi phí không cần thiết về lao động và vật tư, đồng thời gây cản trở cho việc
thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống (Đoàn Công
Quỳ và cs., 2006).
c. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mô sự phát triển
kinh tế - xã hội, được luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về phát
triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính đến
chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị lãnh
thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tượng của quy hoạch sử
dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu
và phương hướng sử dụng đất; Xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử
dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy
hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hoà thống nhất với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội.
d. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạch chuyên
ngành khác
* Quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch phát triển
nông nghiệp:
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của
quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên quy hoạch và
dự báo yêu cầu sử dụng đất của các ngành trong nông nghiệp, nhưng chỉ có tác
dụng chỉ đạo vĩ mô, khống chế và điều hoà quy hoạch phát triển nông nghiệp.
8
- Xem thêm -