Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện ...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

.PDF
143
1
69

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN MẠNH HÙNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG Ngành: Quản Lý Đất Đai Mã số: 60 85 01 03 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Văn Nhạ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc ./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Mạnh Hùng i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Đỗ Văn Nhạ, là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Yên Dũng, các phòng ban và nhân dân trong huyện, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Mạnh Hùng ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi Danh mục bảng ...........................................................................................................vii Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii Thesis abstract .............................................................................................................. xi Phần 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................... 3 Phần 2. Nghiên cứu tổng quan .................................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng dất ...................................................... 4 2.1.1. Đất đai và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất đai ................................. 4 2.1.2. Khái niệm ý nghĩa và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất ..................... 6 2.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai.......................................................... 7 2.1.4. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................. 9 2.1.5. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với các quy hoạch khác ................... 10 2.2. Cơ sở lý luận về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất.............. 11 2.2.1. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ........................ 11 2.2.2. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất............................. 12 2.3. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và việt nam........... 13 2.3.1. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới............ 13 2.3.2. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất của việt nam............................. 17 2.3.3. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất của tỉnh bắc giang............. 23 2.4. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của đề tài.............................................................................................................. 25 iii Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 26 3.1. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 26 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện yên dũng ..................... 26 3.1.2. Đánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện yên dũng ........................................................................................................ 26 3.1.3. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện yên dũng ..................................................................................... 26 3.1.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................... 27 3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu............................................................. 27 3.2.2. Phương pháp thống kê và phân tích, xử lý số liệu........................................... 28 3.2.3. Phương pháp so sánh, đánh giá ...................................................................... 28 Phần 4. Kết quả và thảo luận.................................................................................... 29 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện yên dũng, bắc giang ....... 29 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 29 4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 34 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.............. 42 4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện yên dũng ......... 44 4.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 44 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện yên dũng năm 2015 ......................................... 48 4.2.3. Biến động sử dụng đất huyện yên dũng giai đoạn 2010-2015. ........................ 51 4.3. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện yên dũng ..................................................................................... 55 4.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 .............................................................................................................. 57 4.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện các công trình, dự án theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 ................................................................... 61 4.3.4. Đánh giá tình hình chuyển mục đích theo quy hoạch...................................... 69 4.3.6. Kế hoạch sử dụng đất 2016 ............................................................................ 74 4.3.7. Đánh giá chung về tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện yên dũng ....................................................................... 89 4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................... 94 iv 4.4.1. Nâng cao chất lượng phương án qhsdđ........................................................... 94 4.4.2. Xác định khả năng thực hiện công trình ......................................................... 96 4.4.3. Đánh giá và huy động nguồn vốn ................................................................... 97 4.4.5. Giải pháp về chính sách ................................................................................. 98 4.4.6. Giải pháp về khoa học - công nghệ ................................................................ 99 4.4.7. Giải pháp về chính sách ưu đãi, chính sách tạo nguồn vốn từ đất để đầu tư trở lại ......................................................................................................... 99 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 101 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 101 5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 102 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 103 Phụ lục .................................................................................................................... 106 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường GPMB Giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KCN Khu công nghiệp KT - XH Kinh tế xã hội KH Kế hoạch PTNT Phát triển nông thôn QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất TT Thị trấn TTCN Tiểu thủ công nghiệp TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng giai đoạn 2006 -2015 .............................. 35 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Dũng năm 2015 ................................... 49 Bảng 4.3. Tình hình biến động sử dụng đất huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 ................................................................................................. 53 Bảng 4.4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Dũng......... 55 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 ............ 57 Bảng 4.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng đến năm 2015 ................................................................................... 59 Bảng 4.7. Các công trình, dự án đã thực hiện theo phương án quy hoạch giai đoạn 2010-2020 (thực hiện đến năm 2015) ................................................ 62 Bảng 4.8. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2010 đến năm 2015 theo quy hoạch được duyệt ............................................................... 70 Bảng 4.9. Kết quả thực hiện thu hồi đất từ năm 2010 đến năm 2015 theo quy hoạch được duyệt ...................................................................................... 72 Bảng 4.10. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .............................................................. 80 Bảng 4.11. Các công trình, dự án đã thực hiện theo kế hoạch năm 2016 ...................... 82 Bảng 4.12. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 theo kế hoạch được duyệt ...................................................................................... 86 Bảng 4.13. Kết quả thực hiện thu hồi đất năm 2016 theo kế hoạch được duyệt ........... 88 vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Học viên: Trần Mạnh Hùng Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”. Ngành: Quản lý đất đai; Mã số: 60 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Dũng 5 năm kỳ đầu 2011-2015, tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Yên Dũng. Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn, sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính là: - Phương pháp thu thập số liệu tài liệu - Phương pháp thống kê và phân tích, xử lý số liệu - Phương pháp so sánh, đánh giá. Kết quả chính và kết luận 1) Yên Dũng là một huyện miền núi, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Bắc Giang, gồm có 19 xã và 02 thị trấn, có tổng diện tích tự nhiên là 19174,38 ha và dân số là 136.925 người. Kết quả nghiên cứu về hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Dũng có diện tích đất tự nhiên là 19174,38 ha, huyện có 13331,14ha; đất nông nghiệp 5804,91ha; đất phi nông nghiệp và 38,33ha; đất chưa sử dụng. Ngoài ra huyện có vị trí địa lý, tài nguyên đất đai, nguồn nước tương đối thuận lợi cho phát triển KT-XH. 2) Từ khi Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực và những văn bản hướng dẫn thi hành luật đã tạo hành lang pháp lý quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện được thực hiện ngày càng chặt chẽ. Công tác tham mưu cho cấp trên được thực hiện kịp thời, giúp cho việc quản lý và sử dụng đất đi vào nề nếp. 3) Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Dũng cho thấy: Việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đã xác lập được sự ổn định về mặt pháp lý trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đó là căn cứ để tiến hành giao viii cấp đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng pháp luật hiện hành, giúp các ngành có cơ sở pháp lý đầu tư phát triển trên địa bàn huyện. Theo kết quả đánh giá, chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp thực hiện được 13331,14 ha, đạt 110,63% so với quy hoạch được duyệt; chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện được 5804,91 ha, đạt 83,62% so với quy hoạch được duyệt; chỉ tiêu đất chưa sử dụng thực hiện được 38,33 ha, đạt 38,08% so với quy hoạch được duyệt. Trong đó, một số chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện vượt so với quy hoạch được duyệt là đất trồng cây hàng năm khác (đạt 167,34%); đất trồng cây lâu năm (đạt 235,18%); đất an ninh (đạt 135,07%); một số chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện gần sát so với quy hoạch được duyệt như: Đất đất chuyên trồng lúa nước (đạt 95%); đất nghĩa trang nghĩa địa (đạt 98,26%%). Một số chỉ tiêu sử dụng đất chưa được chú trọng quan tâm chuyển đổi kết quả thực hiện còn thấp so với quy hoạch đề ra như: đất có mặt nước chuyên dùng (đạt 34,49%); đất cơ sở tôn giáo (đạt 35,08%); đất bãi thải, xử lý chất thải (đạt 25,82%);... Số lượng công trình thưc hiện được theo phương án quy hoạch sử dụng đất còn thấp. Số công trình chưa thực hiện là 204 công trình trên tống số 234 công trình với tổng diện tích chưa thực hiện đúng quy hoạch là 1039,1 ha. Nguyên nhân dẫn đến một số chỉ tiêu thực hiện không đúng với quy hoạch đã duyệt là: Công tác dự báo nhu cầu sử dụng đất khi lập phương án quy hoạch còn chưa sát với thực tế do dự báo phát triển KT-XH thường ngắn và bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan. Mặt khác do sự thay đổi kinh tế của thế giới cũng như của Việt Nam, việc dự báo nhu cầu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển KT-XH cũng gặp nhiều khó khăn. Phương án quy hoạch tập trung nhiều vào phân bổ đất cho những công trình nhỏ lẻ, theo nhu cầu trước mắt. Nhưng lại thiếu tầm nhìn chiến lược lâu dài và chưa thể hiện được vai trò điều tiết vĩ mô của quy hoạch trong trường hợp KT-XH có sự biến động. Vì vậy nên còn lúng túng trong khâu triển khai thực hiện, bị động khi quy hoạch tổng thể KT-XH có sự điều chỉnh. Việc tổ chức thực hiện và giám sát quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập, chưa được quan tâm đúng mức. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch quá dễ dàng sẽ dẫn tới phá vỡ không gian quy hoạch chung đã được duyệt. 4) Giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng là tạo quỹ đất phục vụ cho các mục tiêu phát triển, điều tiết thị trường bất động sản trong đó có thị trường sử dụng đất. Vì vậy QHSDĐ phải thể hiện được tính chiến lược và tính ổn định. Quy hoạch có tính định hướng lớn và thời gian dài, quy hoạch huyện cụ thể hoá những định hướng sử dụng đất của cấp tỉnh. ix - Đối với công tác lập quy hoạch: Cần có sự điều tra đánh giá cụ thể, chính xác về tiềm năng của địa phương nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch; việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất thường liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành vì vậy cần có quy chế quản lý quy hoạch để đảm bảo quy hoạch được thực hiện đồng bộ, thống nhất. - Đối với công tác tổ chức thực hiện quy hoạch: Việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất thường liên quan đến nhiều cấp, ngành ở nhiều lĩnh vực. Vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và tổ chức thực hiện chặt chẽ trong nhiều năm. Do đó, để làm được điều này, trên cơ sở phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt, UBND huyện cần xây dựng các chương trình, mục tiêu phát triển cụ thể và giao cho các ngành thực hiện. x THESIS ABSTRACT Thesis author: Tran Manh Hung Thesis Title: “Evaluating the implementing land plan until 2020 in Yen Dung district, Bac Giang province. Major: Land management Code: 60 85 01 03 Training facility: Vietnam National University of Agriculture Thesis Purpose - To evaluate the results of implementation of land use planning in Yen Dung district for the first 5 years 2011-2015 then to find out advantages and disadvantages in the process of implementing the approved land use plan. - To propose some solutions to improve the implementation capacity of land use plan to 2020 suitable to the practical development of Yen Dung district. Research Methodology In the thesis, using the following main research methods as: - Method of investigation and collection of secondary material - Method of investigation and data collection of primary material - Methods of statistics, analysis and data processing - Method of comparison and evaluation. Main results and conclusions 1) Yen Dung is a mountainous district, located in the southeastern part of Bac Giang Province. It consists of 19 communes and 02 towns with a total natural area of 19174.38 ha and the population of 136,925 people. According to the research results on current land use in Yen Dung district, in 19174.38 hectares of natural land area, the district has 13331.14 hectares of agricultural land; 5804.91 hectares of non-agricultural land and 38.33 hectares of unused land. In addition, the district has a geographic location, land resources and water resources that are relatively favorable for socioeconomic development. 2) Since the Land Law in 2013 came into force and the legal documents guiding the law implementation created a tighter legal corridor in the state’s land management in the district, the advisory work for the superiors is carried out in a timely manner, which helps land use management in order. xi 3) Through the results of the implementation of land use planning in Yen Dung district, we can see that the implementation of land use planning has established the legal stability in the State’s land management. It is the basis for land allocation and land use purpose conversion in accordance with current law, helping other sectors have legal basis to invest in the district development. According to the evaluation results, the agricultural land use index was 13331.14 ha, reaching 110.63% compared with the approved plan; The non-agricultural land use index was 5804.91 ha, achieving 83.62% compared with the approved plan; Unused land index was 38.33 ha, reaching 38.08% compared with the approved plan. Of which, some land use indicators exceeded those in the approved plan such as annual tree planting land index (reaching 167.34%); Land index for perennial crops (reaching 235.18%); Security land (reaching 135.07%); Some land use indicators were close to those in the approved plan such as land index for wet rice cultivation (95%); Land index for Cemetery graveyard (reaching 98.26 %%). However, there are a number of land use indexes, whose implementation results have not been paid much attention and were lower than those in the planned ones such as land with special-use water surface (reaching 34.49%); Land for religious facilities (reaching 35.08%); Land for waste dump and waste treatment (reaching 25.82%) ... The number of works, which are possible as in the plan, is low. The number of unfinished works is 204 works on the total of 234 works with a total area of 1039.1 hectares. The causes leading to some indicators missed the targets in approved plan were: Forecasting land use demand when planning was not close to reality because the forecast of socio-economic development was short-term and influenced by many objective factors; on the other hand, due to the economic changes in the world as well as in Vietnam, the forecast of land use demand meeting the socio-economic development targets also met many difficulties. The plan focused more on allocating land for small buildings according to shortterm need, which lacked long-term strategic vision and didn’t express the macroeconomic regulating role of the plan in the case socio-economic situations changed. Therefore, it was still embarrassing in the implementation and passive when the overall socio-economic master plan had been adjusted. The implementation and implementation monitoring of the land use plan was still inadequate and lacked proper attention. The easy plan adjusting and addition will lead to disruption of the approved general planning space. 4) Solutions to improve the efficiency of land use planning: xii Land use planning are important for creating land funds for development purposes, regulating the real estate market including the land use market. Therefore, Land use planning must be strategic and stable. The planning must have high and longterm orientation and district planning concretizes the provincial land use orientation. - For the planning work: It is necessary to have a specific and accurate assessment on the potential of the locality in order to improve the feasibility of the planning approach; The implementation of land use planning is often related to many levels and sectors, therefore, it is necessary to have plan management regulations to ensure planning synchronized and consistent. - For the planning implementation: The implementation of land use planning is often related to many levels and sectors in many areas. Therefore, it requires a strict management and implementation mechanism for many years. For this purpose, basing on the approved land use plan, the District People's Committee should build specific development programs and targets to assign them to the sectors for implementation. xiii PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước sự chuyển dịch kinh tế từ nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ sang công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp đã và đang gây áp lực lớn đối với đất đai. Kinh nghiệm thực tiễn cùng với đổi mới tư duy và nhận thức đã trả lại cho đất đai giá trị đích thực vốn có của nó là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành của môi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là địa bàn phân bố khu dân cư và tổ chức các hoạt động KT-XH, an ninh quốc phòng. Mặt khác việc sử dụng đất đai hợp lý liên quan chặt chẽ tới hoạt động của từng ngành và từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống của từng người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Điều 18, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy định: “Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả nhất. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Luật đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định: quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Việc cho thuê đất, giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trong điều 35, Luật đất đai năm 2013 quy định nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện ở 5 cấp, đó là: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Trong đó cấp huyện có vị trí quan trọng làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch SDĐ. Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) cấp huyện, cụ thể hoá QHSDĐ cấp tỉnh trên địa bàn cụ thể. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1 Tuy vậy trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế như: việc công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch còn chưa được chú trọng, công tác điều tra cơ bản, công tác dự báo còn hạn chế nên một số phương án quy hoạch chưa phù hợp, chất lượng thấp. Việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với nhu cầu, vì vậy dẫn đến tình trạng một số nơi (quy hoạch không khả thi, quy hoạch treo), một số nơi lại phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần, công tác kiểm tra giám sát có lúc còn buông lỏng, việc vi phạm quy hoạch xảy ra nhiều nơi gây bức xúc trong nhân dân ở một số địa phương. Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang là một huyện có nhiều thuận lợi, nằm sát thành phố Bắc Giang, có quốc lộ 1B chạy qua, nên có cơ hội để giao lưu với thị trường bên ngoài, tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật. Ngay từ đầu huyện đã nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác quy hoạch sử dụng đất đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội. Do đó công tác lập quy hoạch sử dụng đất đã được huyện áp dụng từ năm 1998, nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của huyện đến năm 2020. Tuy nhiên, quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn bộc lộ một số tồn tại. Đặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và đưa vào thực hiện, tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn bất cập trong quản lý và sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất phải thường xuyên điều chỉnh, thay đổi để kịp với tình hình sử dụng đất và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Song vẫn còn tình trạng “quy hoạch treo” hoặc điều chỉnh chưa kịp những biến động trong quá trình thực thi quy hoạch. Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Dũng 5 năm kỳ đầu 2011-2015, tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Yên Dũng. 2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Phương án QHSDĐ đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (20112015) huyện Yên Dũng đã được UBND tỉnh Bắc Giang duyệt tại Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2013. - Thực tiễn việc thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ được duyệt theo thời gian và không gian tại huyện Yên Dũng. - Các văn bản, các tài liệu liên quan đến lập và thực hiện QHSDĐ huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2020 huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành chính huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - Về thời gian: số liệu thống kê về đất đai, điều kiện tự nhiên, KT-XH lấy trong giai đoạn 2005 - 2015; hiện trạng sử dụng đất lấy năm 2015. Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ được tính đến 31/12/2015. 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu quả, qua đó góp phần vào sự phát triển KT-XH bền vững. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện phương án QHSDĐ trên địa bàn huyện Yên Dũng trong những năm tiếp theo, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai. 3 PHẦN 2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG DẤT 2.1.1. Đất đai và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất đai 2.1.1.1. Khái niệm về đất “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. Về mặt bản chất, đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển KT-XH nên QHSDĐ là một hiện tượng KT-XH thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế (Đoàn Công Quỳ, 2006). Trong đó, tính kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... Tính pháp chế: xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật. 2.1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất là phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt hiệu quả KT-XH, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật KT-XH và các yếu tố kỹ thuật. Theo Viện điều tra quy hoạch đất đai (1998) có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất là: Nhân tố điều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, cần chú ý đến việc thích ứng với các điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như của các yếu tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất. 4 Trong đó khí hậu là yếu tố hàng đầu tác động đến việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai và các yếu tố khác. Khí hậu là một thành phần quan trọng của hệ sinh thái đồng ruộng. Tổng tích ôn nhiệt, nhiệt độ bình quân, sự chênh lệch nhiệt độ, cường độ ánh sáng... có ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi... Chế độ nước, lượng mưa, lượng bốc hơi ý nghĩa quan trọng cho việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản... Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, ảnh hưởng tới sản xuất và phân bổ các ngành nông, lâm nghiệp. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ các quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt lợi ích cao nhất về KT-XH và môi trường. - Nhân tố kinh tế xã hội: điều kiện KT-XH bao gồm các yếu tố: điều kiện dân số và lao động, điều kiện vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất xã hội, trình độ quản lý và tổ chức sản xuất, sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chế độ KT-XH. Phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Việc sử dụng đất như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện KT-XH, kỹ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi về kỹ thuật và mức độ đáp ứng của chúng...; quyết định bởi nhu cầu thị trường. Trên thực tế hiệu quả sử dụng đất có sự khác biệt lớn, nguyên nhân chủ yếu là do các điều kiện KT-XH: vốn, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng. Trình độ phát triển KT-XH khác nhau dẫn đến trình độ sử dụng đất khác nhau. Khi khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì hiệu quả sử dụng đất cũng được nâng lên. Nhờ có thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến mà chúng ta có những nghiên cứu về lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, chế tạo ra máy móc, công cụ sản xuất theo công nghệ tiên tiến... tạo điều kiện nâng cao tối đa hiệu quả sản xuất, đảm bảo cho sự 5 phát triển bền vững. Như vậy, các điều kiện KT-XH có tác động không nhỏ tới sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương án sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các yếu tố KT-XH cũng không kém phần quan trọng. - Nhân tố không gian: Tính không gian của đất đai bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai phải khai thác tại chỗ nên sự thừa thãi của nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa phương khác. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. Sự bất biến của tổng diện tích đất đai không chỉ hạn chế khả năng mỏ rộng không gian sử dụng đất, mà còn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai. Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, số lượng được sử dụng căn cứ sức sản xuất của đất và yêu cầu sản xuất của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao năng lực của đất đai. Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng, nhà xưởng, giao thông... mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và giá trị kinh tế cao. Như vậy nhân tố không gian ảnh hưởng tới quá trình sử dụng đất, nó sẽ gián tiếp quyết định hiệu quả sử dụng đất. 2.1.2. Khái niệm ý nghĩa và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất 2.1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo trong xã hội, các doanh nhân, công dân trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Quy hoạch tốt giúp tạo ra những cộng đồng vĩ đại trong đó mọi người có nhiều quyền lựa chọn tốt nhất cho bản thân. Quy hoạch giúp các thành viên của mỗi cộng đồng tham gia vào việc định hướng phát triển toàn diện với việc cung cấp các dịch vụ cơ bản, bảo vệ môi trường và những biến đổi trong khoa học công nghệ. Có thể hiểu QHSDĐ là bản “tổng hợp” của sự phát triển, trong đó phản ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành các cấp nhịp nhàng và cân đối, thông qua những trình tự hành chính và pháp lý nhất định để trở thành quy chế xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ chức thành lập, thực hiện điều chỉnh QHSDĐ là quá trình huy động lực lượng xã hội vào sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, đó cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân. Do đó QHSDĐ vừa là phương thức để phát triển vừa là công cụ để xây dựng. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất