HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HỮU HIỀN
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU
Chuyên ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Đỗ Văn Nhạ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Hiền
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Qua đây tôi
xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ, đóng góp của các cơ quan, thầy cô,
bạn bè, gia đình, người thân.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Văn Nhạ, là người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy giáo, cô giáo
khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lai Châu, Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Nậm Nhùn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi trân trọng cảm ơn các ông bà cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa phương các
xã, thị trấn nơi tôi tiến hành điều tra nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều
tra số liệu để tôi hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn đối tới tất cả tập thể, người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Hiền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................................................... x
THESIS ABSTRACT .......................................................................................................... xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.2.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI................................................................ 2
1.2.1.
Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2
1.2.2.
Yêu cầu ................................................................................................................. 2
1.3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.4.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
2.1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................... 4
2.1.1.
Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.................................................... 4
2.1.2.
Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất ................................................................................................................. 6
2.1.3.
Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế - xã hội ..................... 8
2.1.4.
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................................................... 8
2.1.5.
Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các loại quy
hoạch chuyên ngành khác ................................................................................... 10
2.2.
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC HIỆN, TÍNH KHẢ THI VÀ HIỂU
QUẢ CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................... 13
2.2.1.
Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất............................................ 13
2.2.2.
Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ........................... 13
2.2.3.
Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất................................ 16
2.3.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH TRÊN THẾ GIỚI, TRONG
NƯỚC ................................................................................................................. 18
iv
2.3.1.
Tình hình nghiên cứu quy hoạch trên thế giới .................................................... 18
2.3.2.
Bài học kinh nghiệm về thực hiện quy hoạch sử dụng đất từ một số nước
trên thế giới ......................................................................................................... 22
2.3.3.
Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ......................... 22
2.4.
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ........ 32
PHẦN 3. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 35
3.1.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 35
3.1.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nậm Nhùn .................. 35
3.1.2.
Tình hình quản lý sử dụng đất huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ....................... 35
3.1.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất.......................................... 35
3.1.4.
Đề xuất giải pháp tăng cường việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất................. 36
3.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 36
3.2.1.
Điều tra thu thập tài liệu, số liệu ......................................................................... 36
3.2.2.
Phương pháp thống kê, phân tích và xử lý tổng hợp .......................................... 36
3.2.3.
Phương pháp minh họa bản đồ............................................................................ 37
3.2.4.
Phương pháp so sánh .......................................................................................... 37
3.2.5.
Tiêu chí đánh giá ................................................................................................. 37
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 38
4.1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN NẬM
NHÙN, TỈNH LAI CHÂU.................................................................................. 38
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường .................. 38
4.1.2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................... 43
4.1.3.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ................ 47
4.2.
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN NẬM NHÙN ................... 49
4.2.1.
Tình hình quản lý đất đai .................................................................................... 49
4.3.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ........ 55
4.3.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ....................................................................... 55
4.3.2.
Khái quát chỉ tiêu theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ..................................................................... 64
4.3.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 .................. 67
4.3.4.
Đánh giá chung về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................... 89
4.4.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VIỆC THỰC HIỆN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................................. 92
v
4.4.1.
Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................... 92
4.4.2.
Giải pháp về cơ chế, chính sách .......................................................................... 93
4.4.3.
Giải pháp về nguồn vốn ...................................................................................... 94
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 95
5.1.
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 95
5.2.
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 97
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 99
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BTGPMB
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CV
Công văn
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
KH
Kế hoạch
KHSDĐ
Kế hoạch sử dụng đất
KT-XH
Kinh tế xã hội
MT
Môi trường
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị quyết
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTW
Ngân sách trung ương
NTM
Nông thôn mới
QĐ
Quyết định
QH
Quy hoạch
QHKG
Quy hoạch không gian
QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất
QHTT
Quy hoạch tổng thể
SDĐ
Sử dụng đất
TT
Thông tư
UBND
Uỷ ban nhân dân
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 huyện Nậm Nhùn ....................................... 56
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất năm 2016 so với năm 2010.......................................... 61
Bảng 4.3. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nậm Nhùn ................... 65
Bảng 4.4. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nậm Nhùn ............................ 66
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015...................................... 68
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 ............................................ 71
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện nhóm các công trình, dự án giai đoạn 2014-2015 ............... 72
Bảng 4.8. Danh mục công trình thực hiện phát sinh nằm ngoài quy hoạch...................... 79
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện nhóm các công trình, dự án năm 2016 ................................ 80
Bảng 4.10. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn (2014-2015) ......................... 83
Bảng 4.11. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 ............................................. 85
Bảng 4.12. Kết quả thu hồi đất giai đoạn (2014-2015) ....................................................... 86
Bảng 4.13. Kết quả thu hồi đất năm 2016 ........................................................................... 87
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1.
Sơ đồ vị trí huyện Nậm Nhùn trong tỉnh Lai Châu ........................................ 38
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu đất đai năm 2016 huyện Nậm Nhùn .................................................. 55
Biểu đồ 4.3. Biến động sử dụng đất từ năm 2010 đến năm 2016...................................... 60
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Hiền
Tên đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu”.
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
Mã số: 62.85.01.03
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá kết quả thực hiện QHSDĐ huyện Nậm Nhùn giai đoạn 2014-2015 và
KHSDĐ năm 2016, tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án
QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Nậm Nhùn.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Điều tra thu thập tài liệu, số liệu: Điều tra, thu thập các số liệu, tài liệu, bản đồ
liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội năm 2015, 2016, hiện trạng sử dụng đất
năm 2015, 2016; kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn (2014-2015) huyện Nậm Nhùn và kế hoạch sử dụng đất năm
2016 huyện Nậm Nhùn.
2.2. Phương pháp thống kê, phân tích và xử lý tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu, tư
liệu thu thập được, tiến hành thống kê diện tích, công trình, dự án đã thực hiện, chưa thực
hiện, hủy bỏ, bổ sung theo quy hoạch; tổng hợp phân tích các yếu tố tác động đến quá trình
triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất. Công cụ sử dụng trong thống kê,
phân tích, xử lý số liệu: exel với các ứng dung tiện ích.
2.3. Phương pháp xây dựng bản đồ: Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2015, bản đồ thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 huyện Nậm Nhùn trên phần
mềm MicroStation, tỷ lệ 1: 25 000.
2.4. Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các chỉ tiêu, các công trình, dự án đã thực hiện
theo quy hoạch hoặc chưa thực hiện theo quy hoạch, so sánh với kế hoạch sử dụng đất năm
2015, năm 2016 để tiến hành đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch. Từ đó rút
ra những kết quả đạt được, những tồn tại chính trong quá trình thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nậm Nhùn; phân tích nguyên nhân tồn tại và đưa
ra các giải pháp khắc phục.
2.5. Tiêu chí đánh giá: Vị trí quy hoạch, đánh giá về diện tích, đánh giá về tiến độ,
đánh giá về nguồn vốn.
x
3. Kết quả chính và kết luận
3.1. Huyện Nậm Nhùn có tổng diện tích đất tự nhiên là 138.804,11 ha, là huyện vùng
cao biên giới nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Lai Châu, cách TP Lai Châu khoảng 130 km,
theo Tỉnh lộ 127, Quốc lộ 12, 4D. Là một trong cửa ngõ của tỉnh Điện Biên nên huyện có
lợi thế trong cung cấp các dịch vụ phục vụ hoạt động giao thương, du lịch giữa huyện với
các huyện lân cận trong và ngoài tỉnh.
3.2. Mặc dù là huyện mới được thành lập, nhưng tình hình quản lý sử dụng đất của
huyện Nậm Nhùn tương đối ổn định, thể hiện ở: Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
ngày một tốt hơn, đi vào nề nếp. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Nậm Nhùn đã theo chiều
hướng tăng đất phi nông nghiệp, giảm đất nông nghiệp: diện tích đất nông nghiệp
83.023,09 ha giảm 2.046,98 ha so với năm 2010, chiếm 59,81%; diện tích đất phi nông
nghiệp 5.188,15 ha tăng 1.408,67 ha so với năm 2010, chiếm 3,74%; diện tích đất chưa sử
dụng vẫn còn khá cao 50.592,87 ha, chiếm 36,45% tổng diện tích đất tự nhiên.
3.3. Tình hình thực hiện quy hoạch trong thời kỳ vừa qua: Về thực hiện các chỉ tiêu
sử dụng đất theophương án quyhoạch được triển khaithực hiện theoquyhoạch, kế hoạch;
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã dựa trên cơ sở
của quy hoạch, kế hoạch. Quy hoạch giai đoạn (2014-2015) có tổng số 190 công trình, dự
án với tổng diện tích là 3.654 ha; kết quả thực hiện được 93 công trình, dự án với diện tích
là 2.669,0 ha, đạt 73,04%; hủy bỏ 10 công trình dự án với diện tích là 618,9 ha, chiếm
18,48% và chưa thực hiện 87 công trình, dự án với diện tích là 309,8 ha, còn 8,48%. Kế
hoạch sử dụng đất năm 2016 có tổng 105 công trình, dự án; kết quả thực hiện được 35
công trình với diện tích là 519,16 ha, chiếm 52,37%; chưa thực hiện được 70 công trình,
dự án với diện tích là 472,2 ha, chiếm 47,63%. Nguyên nhân chủ yếu chưa thực hiện được
theo đúng quy hoạch là do thiếu nguồn vốn đầu tư, thời gian lập quy hoạch chậm hơn so
với quy định của luật đất đai 03 năm; đăng ký công trình, dự án trong kỳ quy hoạch chưa
sát với thực tế, không còn phù hợp với thực tế; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
còn chậm tiến độ.
3.4. Về giải pháp tăng cường thực hiện quy hoạch sử dụng đất: Dựa trên kết quả
nghiên cứu, để góp phần tổ chức thực hiện tốt phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, đề xuất một số giải pháp sau:
Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Giải pháp về cơ chế, chính sách.
Giải pháp về nguồn vốn.
xi
THESIS ABSTRACT
Author's name: Nguyen Huu Hien
Subject title: "Evaluation of the implementation of the Land-Use Planning Plan to
2020 in Nam Nhun district, Lai Chau province".
Major: Land Management
Code: 62.85.01.03
Training Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purpose of subject
Evaluate the results of implementing the land-use planning of Nam Nhun district in
the period 2014-2015 and the land use planning 2016, find out the advantages and
disadvantages in the process of planning implementation and land-use plan approved..
Suggest some solutions to improve the ability to organize the implementation of the
planning plan to 2020 in accordance with the practice of Nam Nhun district.
Research Methodology
Investigate and collect data, documents and maps related to natural and socioeconomic conditions in 2015, 2016, land use status in 2015, 2016; The results of
implementation of the land-use planning plan to 2020, the land-use plan for the period
2014-2015 in Nam Nhun district and the land-use plan in 2016 in Nam Nhun district.
Method of statistics, analysis and processing synthesis: On the basis of the data and
documentation collected, to carry out statistics on areas, works and projects already
implemented, not yet implemented, canceled or supplemented according to planning;
Synthesize and analyze factors influencing the implementation process of land-use
planning plan. Tools used in statistics, analysis, data processing: excel with utility
applications.
Mapping method: Mapping for current situation of land-use in 2015, for map of landuse planning implementation to 2015 in Nam Nhun district on MicroStation software, scale
1: 25,000.
Comparative method: On the basis of norms, works and projects have been
implemented according to the planning or have not been implemented according to the
planning, compare to the land-use plans in 2015, 2016 to evaluate the implementation
situation of the planning and plan. from that to abstract the results achieved, the main
shortcomings in the implementation process of land-use planning plan to 2020 in Nam
Nhun district; Analyze the causes existed and propose solving solutions.
Evaluation criteria: Location of planning, evaluation of area, evaluation of progress,
evaluation of capital sources.
xii
Main results and conclusions
Nam Nhun District has a total natural land area of 138,804.11 ha, a highland border
district located in the Northwest of Lai Chau Province, about 130 km far from Lai Chau
City, along Provincial Road 127, National Road 12, 4D. Being one of the provincial
gateways to Lai Chau City and Dien Bien Province, this District has the advantage of
providing services for trade and tourism between this District and neighboring districts
inside and outside the province.
Although this District is newly established, the land-use management of Nam Nhun
District is relatively stable, this is expressed in: The contents of State management of land
are better and better, orderly routine. Current land use in Nam Nhun District has followed
the trend of increasing non-agricultural land, reducing agricultural land: the area of
agricultural land 83,023.09 hectares decreased 2,046.98 hectares compared to 2010,
occupying 59.81%; Non-agricultural land area of 5,188.15 hectares increased 1,408.67
hectares compared to 2010, occupying 3.74%; Unused land is still high: 50,592.87 ha,
occupying 36.45% of the total natural land area.
Situation of the planning implementation in the recent period:
Regarding the implementation of the land-use criteria under the planning scheme
implemented according to the planning, plan; Land acquisition, land allocation, land lease
and change the purpose of land use based on the planning, plan. The planning for the
period (2014-2015) has a total of 190 works, projects with a total area of 3,654 hectares;
Results of the implementation of 93 works, projects with an area of 2,669.0 hectares,
reaching 73.04%; Canceled 10 projects with an area of 618.9 ha, occupying 18.48% and
has not implemented 87 works, projects with an area of 309.8 ha, occupying 8.48%. The
land-use plan 2016 has 105 works, projects; The results of the implementation of 35 works
with an area of 519.16 ha, occupying 52.37%; 70 works, projects have not been
implemented with an area of 472.2 ha, occupying 47.63%. The main reason for the
implementation failure to comply with the plan that is due to the lack of investment capital,
the planning time is slower than the provisions of land law (03 years); The registration of
works, projects in the planning period is not close to reality, no longer suitable with reality;
Compensation operation for clearance is still behind the schedule progress.
About solutions to enhance the implementation of land-use planning: Based on the
research results, to contribute to the good implementation of land-use planning plan up to
2020, the following solutions are proposed:
Solutions on organization and implementation of land-use planning, plans.
Solutions on mechanisms and policies.
Solutions on capital resource.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng trong môi trường sống, là địa bàn phân bố dân
cư, cơ sở phát triển kinh tế, văn hoá đời sống xã hội nhân dân. Tài nguyên đất thì có
hạn không tái tạo lại được trong đó dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu sử dụng đất
cho các mục đích ngày càng tăng. Để giải quyết vấn đề này cần phân bố sử dụng đất
đai một cách hợp lý, có hiệu quả theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tại
Khoản 1 Điều 54 "Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng
phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật."
Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai". Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về
đất đai, trong sự phát triển hài hoà, cân đối của từng địa phương và của đất nước
theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Quy hoạch còn là cơ sở để
Nhà nước quản lý thống nhất toàn bộ đất đai theo hiến pháp và pháp luật, đảm bảo
đất đai được sử dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Ngoài ra quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế,
tạo ra điều kiện, cơ sở không gian có các hoạt động kinh tế, như cụm công nghiệp,
khu vực trồng lúa và cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất thuận lợi. Quy hoạch sử
dụng đất còn ảnh hưởng lớn đến phát triển xã hội như tạo điều kiện cho các hoạt
động văn hoá, thể dục thể thao, giao dục, ý tế thông qua vị trí quy hoạch và phân bố
công trình trên phạm vi nghiên cứu... Bên cạnh đó vai trò của nó không nhỏ trong
việc bảo vệ môi trường, tạo dựng cảnh quan cho các vùng, như tăng độ che phủ đất,
chuyển đổi đất đai theo hướng thuận lợi tăng hiệu quả sử dụng đất... Bố trí đất ở tạo
ra môi trường sống lành mạnh, cảnh quan đẹp kết hợp với duy trì và tạo dựng sự
cần bằng hệ sinh thái.
Huyện Nậm Nhùn được thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính
của 2 huyện Mường Tè, Sìn Hồ theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 02/11/2012 của
Chính phủ, bao gồm 11 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó Sìn Hồ 05 xã (02 xã
Nậm Pì, Trung Chải thành lập mới); Mường Tè 05 xã, 01 thị trấn (xã Nậm Chà
thành lập mới), với diện tích tự nhiên 138.808,39 ha.
1
Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2014-2015) huyện Nậm Nhùn và được Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày
10/9/2014. Việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy hoạch đóng vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của huyện. Trong quá trình thực hiện có
một số công trình, một số loại đất thực hiện tốt theo quy hoạch. Như vậy, nó đã góp
phần quan trọng trong việc thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thông
qua thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên, một số loại đất, một số công trình
được lập trong quy hoạch sử dụng đất nhưng không thực hiện được và một số công
trình phải bổ sung ngoài quy hoạch. Như vậy, việc không thực hiện được mội số nội
dung đã ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Vấn
đề đặt ra là tạo sao một số công trình, một số nội dung thực hiện tốt, ngược lại
nguyên nhân gì mà một số công trình lại không thực hiện được hoặc cần bổ sung
cho phù hợp với thực tế phát triển của địa phương. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp
hợp lý để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2016-2020 của huyện.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của địa phương, tôi lựa chọn thực hiện đề tài:
"Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu".
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện QHSDĐ huyện Nậm Nhùn giai đoạn 2014-2015
và KHSDĐ năm 2016, tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương
án QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Nậm Nhùn.
1.2.2. Yêu cầu
- Phải có đầy đủ số liệu chính xác về thực trạng sử dụng đất các loại đất về số
lượng, chất lượng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử dụng đất, xu thế biến
động các loại đất, mức độ đáp ứng nhu cầu đất đai cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
2
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tập trung vào đánh giá kết quả đạt được trong
quá trình thực hiện quy hoạch từ năm 2014 đến năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà hoạch định
chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu quả, qua đó góp phần vào sự
phát triển kinh tế xã hội bền vững.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nậm Nhùn; qua
đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Nậm
Nhùn ngày càng chặt chẽ hơn.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc biệt
và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Do
vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Đây là một hoạt
động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện
pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng
hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để tổ chức lại
việc sử dụng đất theo pháp luật nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện
tại và tương lai của xã hội một cách tiết kiệm khoa học và có hiệu quả cao nhất.
Khi nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất có rất nhiều cách nhận định khác
nhau. Có quan điểm cho rằng quy hoạch sử dụng đất chỉ đơn thuần là biện pháp kỹ
thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích đất, giao
đất cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng.... Tuy nhiên, đối với cả hai cách
nhận thức trên bản chất của quy hoạch sử dụng đất không được thể hiện đúng và
đầy đủ vì bản thân của quy hoạch sử dụng đất không nằm trong kỹ thuật đo đạc và
cũng không thuộc về hình thức pháp lý mà nó nằm bên trong việc tổ chức sử dụng
đất như một tư liệu sản xuất đặc biệt, coi đất như đối tượng của các mối quan hệ xã
hội trong sản xuất.
Xét trên phương diện mục đích của QHSDĐ, tổ chức nông lương thế giới
(FAO – Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy hoạch sử dụng đất
thực chất là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội và kinh tế theo cách để
giúp đỡ và động viên người sử dụng đất lựa chọn phương án sử dụng đất làm tăng
năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng nhu cầu của xã hội. Người nông
dân và những người sử dụng đất đai khác nên tham gia vào các hoạt động trong
QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, cso sự kiểm nghiệm so sánh giữa nhu cầu phát
triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền vững” (FAO, 1993).
QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô,
tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ
thống kế hoạch phát triển xã hội vè kinh tế quốc dân (Võ Tử Can, 2001).
4
Về mặt bản chất: đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh
vực sử dụng đất và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt
với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, QHSDĐ sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội
thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế, trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra,
khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo
quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Từ đó, có thể đưa ra định nghĩa: “QHSDĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ
thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp
lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh
định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất
(các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo
điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường” (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006).
Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật đất đai 2013: “QHSDĐ là
việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và tích ứng với biến
đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời
gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia QHSDĐ theo thời gian để
thực hiện trong kỳ QHSDĐ” (Quốc hội, 2013).
- Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định.
- Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với yêu
cầu và mục đích sử dụng.
- Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến.
- Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất, QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định nhằm
tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực
hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử
dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của
xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
5
2.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
2.1.2.1. Những đặc điểm của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển
của QHSDĐ. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã
hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối
tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất
đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; QHSDĐ đất đề cập đến nhiều
lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
- Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu
tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá,
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và
dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính
chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ
dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố
sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ
thể, chi tiết của sự thay đổi).
- Tính chính sách: QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách
xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên
quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất
đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế
- xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi
trường sinh thái.
- Tính khả biến: Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,
chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ không còn phù
hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực
hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là
quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hoàn
thiện và tính phù hợp ngày càng cao. (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006).
6
2.1.2.2. Nguyên tắc của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Luật Đất đai năm 2013 (Điều 35) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ thể
như sau (Quốc hội, 2013):
+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh.
+ Được lập từ tổng thể đến chi tiết; QHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với
QHSDĐ của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. QHSDĐ cấp quốc gia phải bảo đảm tính
đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với
biến đổi khí hậu.
+ Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Dân chủ và công khai.
+ Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích
quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
+ Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.2.3. Trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 51, Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất. Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện được thực hiện theo trình tự sau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014):
Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu.
Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất.
Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai.
Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
7
- Xem thêm -