Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất tr...

Tài liệu đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện tân yên, tỉnh bắc giang giai đoạn 2014 2016

.PDF
83
113
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ OANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ OANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Sỹ Trung THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Thị Oanh ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn này một cách nhanh và chính xác nhất, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Sỹ Trung đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành và đầy nhiệt huyết của các thầy, cô giáo khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn phòng TN&MT huyện Tân Yên, Văn phòng đăng ký đất đai huyện Tân Yên, các đồng chí công chức 24 xã, thị trấn đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài. Mặc dù bản thân đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn./. Tác giả luận văn Phạm Thị Oanh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi MỤC LỤC ................................................................................................................. iii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................4 1.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4 1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................6 1.2. Khái quát chế độ sơ hữu đất đai trên Thế Giới ..................................................10 1.3. Chế độ sở hữu đất đai ở Việt Nam .....................................................................13 1.4. Tình hình sử dụng đất trên Thế Giới ..................................................................15 1.5. Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam.....................................................................16 1.6. Sơ lược chuyển mục đích sử dụng đất trên Thế Giới ........................................17 1.7. Sơ lược chuyển mục đích sử dụng đất ở Việt Nam ...........................................19 1.8. Sơ lược chuyển mục đích sử dụng đất ở tỉnh Bắc Giang ...................................20 1.9. Các kết quả nghiên cứu liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất trên Thế Giới .....21 1.10. Các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................23 1.11. Đánh giá chung ................................................................................................25 iv CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................26 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................26 2.1.2. Phạm vi, thời gian nghiên cứu ........................................................................26 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26 2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và Kinh tế - xã hội và thực trạng sử dụng đất của huyện Tân Yên....................................................................................................26 2.2.2. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện ..............26 2.2.3. Phân tích một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện ..................................................................................................................26 2.2.4. Đề xuất giải pháp khắc phục ...........................................................................26 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................27 2.3.2. Phương pháp dự báo........................................................................................28 2.3.3. Phương pháp chuyên gia .................................................................................28 2.3.4. Phương pháp thống kê, phân tích số liệu ........................................................28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................29 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và Kinh tế - xã hội và thực trạng sử dụng đất của huyện Tân Yên....................................................................................................29 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................29 3.1.2. Đặc điểm Kinh tế - xã hội ...............................................................................30 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................31 3.1.4. Thực trạng sử dụng đất huyện Tân Yên ..........................................................32 3.2. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện ..................35 3.3. Các yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................................45 3.3.1. Yếu tố quy hoạch ............................................................................................45 3.3.2. Yếu tố về công tác dự báo sử dụng đất ...........................................................50 3.3.3. Yếu tố đô thị hóa .............................................................................................54 3.3.4. Yếu tố dân số và việc làm ...............................................................................59 3.3.5. Yếu tố tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất .................................................60 3.3.6. Yếu tố người sử dụng đất ................................................................................62 v 3.4. Một số giải pháp nhằm quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện ............................................................................................................65 3.4.1. Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất ...............................................................65 3.4.2. Giải pháp về dự báo sử dụng đất .....................................................................66 3.4.3. Giải pháp về đô thị ..........................................................................................66 3.4.4. Giải pháp về dân số và việc làm ....................................................................67 3.4.5. Giải pháp về tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất .......................................67 3.4.6. Giải pháp cho người sử dụng đất ....................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68 1. Kết luận .................................................................................................................68 2. Kiến nghị ...............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CMĐ Chuyển mục đích 2 CMĐSDĐ Chuyển mục đích sử dụng đất 3 CNH Công nghiệp hóa 4 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 5 GCN Giấy chứng nhận 6 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 NĐ - CP Nghị định - chính phủ 9 NQ- HĐND Nghị quyết - Hội đồng nhân dân 10 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất 11 SDĐ Sử dụng đất 12 SHNN Sở hữu nhà nước 13 SHTD Sở hữu toàn dân 14 SHTN Sở hữu tư nhân 15 TG Thế Giới 16 TN - KT - XH Tự nhiên - kinh tế - xã hội 17 TN & MT Tài nguyên và Môi trường 18 TT - BTNMT Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường 19 VN Việt Nam 20 XHCN Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tân Yên năm 2016 ..................... 33 Bảng 3.2: Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tân Yên giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 37 Bảng 3.3: Tình hình biến động sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Tân Yên giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................... 38 Bảng 3.4: Các loại hình chuyển đổi mục đích giai đoạn 2014 - 2015 của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ........................................................ 43 Bảng 3.5: Các loại hình chuyển đổi mục đích giai đoạn 2015 - 2016 của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ........................................................ 44 Bảng 3.6: Phân kỳ quy hoạch diện tích các loại đất phân bổ theo các mục đích ............................................................................................ 47 Bảng 3.7: So sánh giữa kế hoạch chuyển mục đích và hiện trạng chuyển mục đích sử dụng đất ......................................................................... 48 Bảng 3.8: Tổng hợp phương pháp dự báo sử dụng đất toàn huyện ................... 52 Bảng 3.9: Căn cứ để đưa ra dự báo sử dụng trên địa bàn huyện Tân Yên ......... 53 Bảng 3.10: Thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện ................................ 58 Bảng 3.11: Cơ cấu dân số huyện Tân Yên giai đoạn 2014 - 2016 ....................... 59 Bảng 3.12: Diện tích xin chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân huyện Tân Yên ..................................................................... 63 Bảng 3.13: Loại hình đất chuyển mục đích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện ..................................................................... 64 Bảng 3.14: Ý kiến các hộ về kế hoạch sử dụng đất trong tương lai .................... 65 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Các nhóm đất chuyển mục đích sử dụng giai đoạn 2014 - 2016 ..............35 Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế theo mục tiêu Đại hội đảng bộ huyện tân yên ..................56 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Hiện nay vấn đề quản lý hiệu quả, bền vững tài nguyên đất là mục tiêu của tất cả các nước trên thế giới. Việt Nam là nước đang phát triển, với nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, chủ trương CNH - HĐH trên khắp đất nước, các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ với số lượng ngày càng tăng. Những năm gần đây kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là từ khi chúng ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), ký kết hiệp định Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP). Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng nhanh, chất lượng cuộc sống từng bước được nâng cao…. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển về kinh tế là sự bùng nổ dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng, hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp lớn gây biến động đất đai tại các địa phương. Trong tình hình hội nhập như vậy Việt Nam đã và đang thu hút và được nhiều công ty nước ngoài đến đầu tư, xây dựng các khu công nghiệp, chính vì vậy nhu cầu đất cho ngành công nghiệp ngày càng cao. Bên cạnh đó, dân số tăng nhanh đáng kể trong những năm gần đây, tốc độ phát triển cũng như tốc độ đô thị hóa nhanh đã kéo theo nhiều vấn đề về tình hình sử dụng đất và quản lý quỹ đất. Đối với nước đang phát triển như nước ta, quá trình CNH - HĐH, đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế đòi hỏi phải có sự điều chỉnh về cơ cấu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất và vì vậy mà hàng năm việc CMĐSDĐ vẫn thường diễn ra ở tất cả các địa 2 phương với diện tích đất CMĐ cũng khá lớn. Nhằm kiểm soát việc CMĐSDĐ như đã nêu cần phải tiến hành phân tích và đưa ra dự báo về CMĐSDĐ giữa các loại đất trong từng năm, từng giai đoạn đối với từng địa phương, từng vùng cụ thể, trên cơ sở đó giúp nhà nước chủ động trong việc chỉ đạo, tổ chức xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhà nước. Tân Yên là một huyện miền núi nằm ở phía tây tỉnh Bắc Giang, nằm gần vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc “tam giác phát triển” Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Cách thủ đô Hà Nội 60km về phía Tây, cách thành phố Thái Nguyên 50km về phía Tây Bắc và nằm sát thành phố Bắc Giang, là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa, khoa học công nghệ các địa phương trong và ngoài huyện. Nhờ đó các hoạt động thương mại dịch vụ, giao lưu trao đổi hàng hóa phát triển ngày càng sôi động. Sự phát triển đó đã kéo theo những vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai. Quá trình đô thị hóa đã làm đất đai khu vực biến động mạnh cả về mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng đất. Việc quản lý, sử dụng đất trở lên phức tạp hơn, việc mua bán, trao đổi, CMĐ trái phép diễn ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước. Giá cả đất đai khu đô thị trên thị trường thường tăng cao và có những biến động phức tạp. Vì vậy, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hết sức cần thiết nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao tính khả thi của việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH của huyện trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước. Xuất phát từ thực tiễn cũng như tầm quan trọng của vấn đề trên, dưới sự hướng dẫn của PGS.Ts Lê Sỹ Trung tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016, nhằm phân tích đưa ra những dự báo về chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian tới. Xác định những hạn chế, bất cập và đề ra những giải pháp khắc phục. 3 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Cung cấp các dữ liệu khoa học về chuyển mục đích sử dụng đất giúp các nhà quản lý ở địa phương có tầm nhìn đầy đủ, khách quan hơn trong quản lý sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Xác định một số yếu tố chủ yếu tác động đến chuyển mục đích sử dụng đất. Từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp ứng dụng các yếu tố xem xét với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh quá trình sử dụng đất đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận Từ xưa đến nay, đất đai luôn có một vai trò quan trọng trong hệ thống tư liệu sản xuất của con người, là khởi nguồn của mọi của cải vật chất mà con người tạo ra. Không một quốc gia nào, một nền kinh tế nào dù lạc hậu hay phát triển mà không cần đến đất đai, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Xã hội phát triển, nền kinh tế đa dạng với nhiều ngành nghề khác nhau thì nhu cầu sử dụng đất càng lớn. Tuy nhiên diện tích đất lại cố định, không thể sản sinh. Điều này tất yếu dẫn đến việc phải lấy đất của ngành này để chuyển mục đích sang ngành khác quan trọng, cấp thiết hơn.[26] Toàn bộ đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý là một định hướng chính trị cơ bản đã được ghi trong hiến pháp năm 1992 và đến hiến pháp năm 2013 vẫn được nhắc lại. Luật Đất đai năm 2013 còn xác định rõ, cụ thể nội hàm của sở hữu toàn dân về đất đai, đó là: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu” ( Điều 5 luật đất đai 2013).[3] Từ nhận thức trên, Đảng và Nhà nước ta đã thường xuyên quan tâm đến vấn đề đất đai. Trong mỗi giai đoạn đã ban hành những chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai cho phù hợp, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã đề ra. Trong Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ: “Hoàn thiện luật pháp, cơ chế, chính sách về sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện đối với đất đai, tài nguyên, vốn và các tài sản công để các nguồn lực này được quản lý, sử dụng có hiệu quả.”[24]. Đến báo cáo chính trị Ban chấp hành trung ương khóa XI Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã chỉ ra nhiệm vụ: “Tăng cường quản lý nhà nước, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách và thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm; đồng thời tăng cường thông tin truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của người dân”.[2] 5 Tại điều 12 luật đất đai 2013 quy định: “Nhà nước nghiêm cấm lấn chiếm, hủy hoại đất đai; vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được công bố; không sử dụng đất không đúng mục đích; không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định; sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩ vụ tài chính đối với nhà nước; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định pháp luật về đất đai; không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định củ pháp luật; cản trở gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”[1] Khi xã hội phát triển ở trình độ cao, việc SDĐ luôn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm đạt được lợi nhuận tối đa trên một đơn vị diện tích đất nhất định như xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, trang trại sản xuất quy mô lớn… Bên cạnh đó, một phần diện tích đất không nhỏ sử dụng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, ăn ở cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, mở mang phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.[24] Việt Nam là một nước thuộc nhóm nước đang phát triển, cơ cấu nền kinh tế có xu hướng chuyển dịch từ lĩnh vực nông nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp. Ở giai đoạn phát triển trước đây, nền kinh tế của Việt Nam còn là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, năng suất lao động thấp, đòi hỏi diện tích đất canh tác nông nghiệp phải lớn mới đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp của người dân. Đến giai đoạn hiện nay, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuật, nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn đòi hỏi phải điều tiết quỹ đất hiện có của ngành nông nghiệp. Việc chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rất nhiều đối tượng, ngành kinh tế, trong đó người nông dân là người chịu ảnh hưởng nhiều nhất. Người thực 6 hiện điều tiết, phân bổ quỹ đất, quyết định việc thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất là Nhà nước, thông qua việc ban hành hệ thống văn bản pháp quy và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để quản lý và định hướng việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng đường lối, định hướng phát triển. Nếu Nhà nước thực hiện tốt công tác này sẽ có tác động tích cực, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và đời sống của người dân, còn nếu thực hiện không tốt sẽ gây hậu quả tiêu cực theo chiều hướng ngược lại.[26] Cấp huyện là cấp chính quyền được thành lập để thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo địa bàn. Quản lý nhà nước đối với đất đai là sự phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý được giao của chính quyền cấp huyện với các đơn vị khác thuộc hệ thống quản lý nhà nước về đất đai theo pháp luật quy định, nhằm mang lại môi trường thuận lợi nhất cho người SDĐ trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với đất đai, đảm bảo đất đai được sử dụng hiệu quả cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Chính quyền cấp huyện tổng hợp, đánh giá tiềm năng đất có hệ thống, tính toán hợp lý những thay đổi trong SDĐ và các điều kiện KT- XH để chọn lọc và thực hiện các mục tiêu SDĐ tốt nhất. 1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất đều là các hoạt động trao quyền sử dụng đất từ Nhà nước cho người sử dụng hoặc đồng ý cho người đang sử dụng đất chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. Các hoạt động này đều nhằm: - Đảm bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại cho các đối tượng sử dụng được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích mà Nhà nước đã quy định, đạt hiệu quả cao, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Đáp ứng được nhu cầu của mọi đối tượng sử dụng đất, kể cả trong nước và nước ngoài. - Xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để giải quyết mọi mối quan hệ về đất đai và người sử dụng yên tâm thực hiện các quyền của mình trên diện tích đất đó. 7 Chuyển mục đích sử dụng đất là nội dung mới được đề cập đến ở lần sửa đổi thứ hai của Luật Đất đai 1993 (năm 2001) và chính thức được bổ sung vào các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ở Luật Đất đai 2003 và hiện tại là Luật Đất đai 2013. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho người sử dụng chuyển mục đích sử dụng với những diện tích đất cụ thể từ mục đích này sang mục đích khác. Việc quy định các nội dung này đã tạo điều kiện thuận lợi cho người đang sử dụng đất muốn chuyển mục đích đất sang mục đích khác, đồng thời cũng giảm thiểu về thủ tục hành chính cho cơ quan quản lý Nhà nước [4]. Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm: + Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. + Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.  Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất  Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Theo điều 57 luật đất đai 2013, CMĐSDĐ phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các trường hợp: - Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; - Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; 8 - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp nêu trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.  Chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép Theo điều 11 thông tư 02/2015/TT-BTNMT, hai trường hợp CMĐSDĐ không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động gồm: - Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cẩm và các loại đông vật khác được pháp luật cho phép; - Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; Người SDĐ có nhu cầu CMĐSDĐ nộp một bộ hồ sơ gồm có: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu; GCNQSDĐ; GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền SDĐ ở. người sử dụng đất chỉ cần đăng ký với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi có đất.  Các văn bản pháp luật liên quan Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành luật: - Luật đất đai 2013 luật này được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013. Luật này gồm 14 chương, 212 điều được xây dựng trên nguyên tắc đổi mới toàn diện chính sách đất đai cho phù hợp với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013. - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 9 - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị định 44/2015/NĐ-CP ban hành ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung của Luật Xây dựng về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng , quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng và giấy phép quy hoạch. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/2/2014 và thay thế Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Công văn số 1622/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06/05/2014 và Công văn số 3398/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14/8/2014 gửi UBND các tỉnh, thành phố về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án của các địa phương. - Số 745/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014, Quyết định ban hành Quy định hạn mức đất giao làm nhà ở; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao và diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang - Số 25/NQ- HĐND, thông qua danh mục các công trình dự án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 (Văn bản của tỉnh Bắc Giang, ký ngày 9/12/1014). 10 - Số 33/NQ - HĐND, thông qua danh mục các công trình dự án được phép thu hồi đất, các công trình dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2016 - Số 858/2014/QĐ- UBND, Ban hành quy định về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSDĐ đối với tổ chức, hộ gia đình, các nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Các quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất; CMĐSDĐ cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn huyện Tân Yên. 1.2. Khái quát chế độ sơ hữu đất đai trên Thế Giới Trên thế giới hiện nay còn tồn tại nhiều chế độ nhà nước khác nhau như: Chế độ nhà nước đa đảng, chế độ nhà nước một đảng cầm quyền, chế độ nhà nước quân chủ. Chính vì vậy trên thế giới hiện đang có nhiều mô hình sở hữu đất đai khác nhau tùy thuộc vào chế độ nhà nước của mỗi quốc gia. • Chế độ sở hữu đất đai của nhóm các nước phát triển (nhóm G7) Nhóm G7 bao gồm các nước: Anh, Đức, Canađa, Ý, Mỹ, Nhật Bản và Cộng hoà Pháp. Xét về chế độ sở hữu nói chung, tại tất cả các quốc gia G7 đều thừa nhận quyền tư hữu là quyền cơ bản nhất. Xét về chế độ sở hữu đất đai, các nước thuộc nhóm G7 đều thực hiện mô hình sở hữu đất đai đa sở hữu. Đó là vừa thừa nhận sở hữu đất đai của tư nhân và vừa thừa nhận đất đai sở hữu của nhà nước. Tại Anh, quyền tư hữu về đất đai được pháp luật thừa nhận. Cùng với đó, luật pháp nước Anh cũng thừa nhận đất đai thuộc sở hữu của nữ hoàng Anh (hình thức sở hữu này chỉ mang tính tượng trưng, nặng về ý nghĩa chính trị, không có ý nghĩa về mặt kinh tế và pháp luật). Bên cạnh đó nữ hoàng cũng có những diện tích đất thuộc quyền sở hữu của hoàng gia mà không phải là sở hữu của Nhà nước. Tuy nhiên, vì lý do thực tế mà người có quyền đối với đất đai hiện nay được đối xử như chủ sở hữu đất đai”. Do vậy, xét trên thực tế Anh là nước theo mô hình đa sở hữu đối với đất đai. Luật Đất đai của Mỹ quy định công nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân về đất đai, các quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ như là một quyền cơ bản của công dân. Tuy công nhận quyền sở hữu tư nhân, nhưng Luật Đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trò ngày càng lớn và có vị trí quyết định của nhà nước trong quản lý đất đai. Các quyền định đoạt của Nhà nước bao gồm: Quyền quyết định về
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan