Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông ngh...

Tài liệu đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện văn quan tỉnh lạng sơn

.PDF
107
34
97

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- HOÀNG VĂN HÙNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- HOÀNG VĂN HÙNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN, TỈNH LẠNG SƠN Ngành : Quản lý đất đai Mã số : 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG Thái Nguyên, 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Hoàng Văn Hùng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông giảng viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên ngƣời đã luôn theo sát, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong phòng đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện Văn Quan, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi nhánh Văn phòng Đất đai, Phòng Tài chính - Kế hoạch và UBND các xã trên địa bàn huyện Văn Quan, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng nhƣ tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ ! Văn Quan, tháng 09 năm 2016 Tác giả Hoàng Văn Hùng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 2.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................4 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................................4 1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp ......................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp........................................................4 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp .........................................................5 1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp ...........................................................6 1.1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp................................................................................8 1.1.1.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững ..................................................................9 1.1.1.6. Loại hình sử dụng đất ...................................................................................11 1.1.2. Khái niệm ........................................................................................................12 1.1.2.1. Hiệu quả .......................................................................................................12 1.1.2.2. Sử dụng đất...................................................................................................13 1.1.2.3. Hiệu quả sử dụng đất....................................................................................13 1.1.3. Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................................14 1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................14 1.1.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................16 iv 1.1.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ....................................................................................17 1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................18 1.2.1. Văn bản pháp quy của Trung ƣơng .................................................................18 1.2.2. Văn bản pháp quy của tỉnh Lạng Sơn .............................................................19 1.3. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................20 1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ......................................................................20 1.3.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................23 1.4. Bài học kinh nghiệm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ..................................30 1.4.1. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................30 1.4.2. Kết luận ...........................................................................................................32 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................33 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................33 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................33 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................33 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................33 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan ........................................................................33 2.3.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp Văn Quan ...........................33 2.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan ......34 2.3.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................34 2.3.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................34 2.3.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ....................................................................................34 2.3.4. Định hƣớng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn ................................................34 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................35 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................35 v 2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................35 2.4.3. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................35 2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất .............................36 2.4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................................................36 2.4.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội ..............................................................................37 2.4.4.3. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng......................................................................38 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................40 3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ..................................................................40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................40 3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................40 3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................41 3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................41 3.1.1.4. Thuỷ văn .......................................................................................................42 3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................42 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................45 3.1.3. Đánh giá thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động tới sản xuất nông nghiệp ..................................................................................48 3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn Quan ...............................49 3.2.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất huyện Văn Quan ......................................49 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan năm 2016 ..................52 3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan ................................52 3.2.2.2. Cơ cấu mùa vụ..............................................................................................53 3.2.2.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ....................................................................55 3.2.3. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................57 3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện Văn Quan...................................................................................................................59 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................59 3.3.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................66 3.3.3. Hiệu quả môi trƣờng .......................................................................................70 vi 3.4. Định hƣớng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn ................................................74 3.4.1. Quan điểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................74 3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng của huyện............................74 3.4.2.1. Nguyên tắc lựa chọn .....................................................................................74 3.4.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn .....................................................................................74 3.4.2.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất .............................................................75 3.4.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện .................................................................75 3.4.3.1. Giải pháp về chính sách và quản lý..............................................................75 3.4.3.2. Giải pháp khoa học kỹ thuật (ngƣời dân, cá nhân thực hiện) ......................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................77 1. Kết luận .................................................................................................................77 2. Kiến nghị ...............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79 I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................................79 II. Tài liệu tiếng Anh .................................................................................................81 PHỤ LỤC vii DANH MỤC VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CNH Công nghệ hóa HĐH Hiện đại hóa GTSP Giá trị sản phẩm UBND Ủy ban nhân dân TB Trung bình SD Sử dụng LĐ Lao đông LUT Loại hình sử dụng đất NĐ Nghị định NNP Đất nông nghiệp SXN Đất sản xuất nông nghiệp GTSX Giá trị sản xuất GTNC Giá trị ngày công TTCN Tiểu thủ công nghiệp HTX Hợp tác xã ATTP An toàn thực phẩm KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .............................................37 Bảng 2.2: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ..............................................38 Bảng 2.3: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trƣờng ......................................39 Bảng 3.1: Tình hình biến động dân số qua một số năm phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ..........................................................................47 Bảng 3.2: Phân theo khu vực và vùng miền của các đơn vị hành chính huyện Văn Quan năm 2015 .........................................................................................50 Bảng 3.3: Thực trạng sử dụng đất đai của huyện Văn Quan năm 2015 ...................51 Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn Quan năm 2015 .....52 Bảng 3.5: Diện tích, năng suất, sản lƣợng của một số cây trồng chính của huyện Văn Quan ..................................................................................................55 Bảng 3.6: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu huyện Văn Quan ..........58 Bảng 3.7: Tổng hợp số liệu điều tra các giống cây trồng trong 1 năm .....................60 Bảng 3.8: Năng suất trung bình, giá sản phẩm trên thị trƣờng .................................61 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chủ yếu huyện Văn Quan (Tính cho 1ha trong năm 2015) ................................................................61 Bảng 3.10: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho 6 LUT nghiên cứu ...........65 Bảng 3.11: Một số yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế sử dụng đất ....................66 Bảng 3.12: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ..........68 Bảng 3.13: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho 6 LUT nghiên cứu ...........69 Bảng 3.14: Mức độ ảnh hƣởng của cây trồng cho các kiểu sử dụng đất ..................73 Bảng 3.15: Bảng phân cấp chỉ tiêu môi trƣờng cho các LUT nghiên cứu ................73 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Vị trí tƣơng đối của huyện Văn Quang, tỉnh Lạng Sơn ............................40 Hình 3.2: Diện tích một số loại đất huyện Văn Quan năm 2015 ..............................51 Hình 3.3: Diện tích các loại đất nông nghiệp huyện Văn Quan năm 2015...............53 Hình 3.4: Giá trị sản xuất (GO) của 6 LUT chính trên địa bàn nghiên cứu .............62 Hình 3.5: Chi phí trung gian sản xuất của 6 LUT nghiên cứu chính ........................62 Hình 3.6: Biểu đồ tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian ............................63 Hình 3.7: Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian (MI/IC) .......................64 Hình 3.8: Giá trị ngày công lao động trên một ngày của 6 LUT ..............................64 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt. Với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc, không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, Sử dụng đất nông nghiệp nhƣ thế nào để đảm bảo an ninh lƣơng thực và phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự gia tăng dân số, của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang trở thành một vấn đề vấn đề bức thiết của các nƣớc đang phát triển.. Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài ngƣời. Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp phát triển các ngành khác. Việt Nam cũng vậy, đến nay vẫn cơ bản là một nƣớc nông nghiệp. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam đã, đang và sẽ có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của đất nƣớc. Từ một nền kinh tế nông nghiệp tập trung mang nặng tính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, nƣớc ta đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề về kinh tế, xã hội cũng nhƣ môi trƣờng. Để đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững, Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, cải thiện cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả theo quan điểm sinh thái bền vững đang trở thành vấn đề toàn cầu Trong những năm gần đây, hòa cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với sự vận động và phát triển này, con ngƣời ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên đất để phục vụ cho lợi ích của mình, dẫn đến sự thoái hoá đất, giảm tính bền vững trong phát triển kinh tế nói chung và trong nông nghiệp nói riêng. Huyện Văn Quan nằm ở phía Tây Bắc của thành phố Lạng Sơn, Tổng diện tích tự nhiên của huyện Văn Quan là 55.028,23 ha, dân số 54.995 ngƣời. Là huyện 2 thuần nông, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của huyện với diện tích đất nông nghiệp là 45.972,05 ha, chiếm 83,54% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện [1], [2]. Với đặc thù là huyện miền núi nên lao động của huyện chủ yếu là sản xuất nông nghiệp tuy vậy đang đối mặt với hàng loạt các vấn đề nhƣ: sản xuất nông nghiệp nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất và chất lƣợng nông sản hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm, trình độ lao động không cao. Chính vì vậy thu nhập của ngƣời dân huyện Văn Quan không cao. Trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị hóa, và sự gia tăng dân số gây áp lực lớn tới hiệu quả sử dụng đất. Xuất phát từ thực tiễn trên, đƣợc sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn”. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng thời tạo đà cho phát triển nông nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát - Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan - Nghiên cứu thực trạng và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp Văn Quan - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan - Đề xuất hƣớng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan 2.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đối với quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những bất cập tồn tại trong sử dụng đất nông nghiệp, Nâng cao nhận thức cho nhân dân 3 nhất là nông dân huyện Văn Quan về tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp của huyện trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc về sử dụng đất nông nghiệp và góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp a) Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [10]. b) Phân loại đất nông nghiệp *) Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. - Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trƣởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thƣờng xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. +) Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nƣơng rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác đƣợc pháp luật cho phép nhƣng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nƣớc, đất trồng lúa nƣớc còn lại, đất trồng lúa nƣơng. +) Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo. +) Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác. 5 - Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trƣởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trƣởng nhƣ cây hàng năm nhƣng cho thu hoạch trong nhiều năm nhƣ Thanh long, Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. *) Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đƣợc đầu tƣ để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chƣa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. *) Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt. *) Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. *) Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ƣơm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp [10]. 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động thực vật và con ngƣời trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con ngƣời tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài ngƣời. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Đất đai là đối tƣợng 6 lao động vì đất đai chịu sự tác động của con ngƣời trong quá trình sản xuất nhƣ: cày, bừa, xới... để có môi trƣờng tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tƣ liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng nhƣ một công cụ lao động. Con ngƣời sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trƣờng sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng đất đai. Diện tích, chất lƣợng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng nhƣ cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng nhƣ đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hƣớng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội. Hƣớng sử dụng đất quy định hƣớng sử dụng các tƣ liệu sản xuất khác và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thông qua đất, các tƣ liệu sản xuất mới tác động đến hầu hết các cây trồng, vật nuôi. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia [6]. 1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp Trên phƣơng diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: *) Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế Nét đặc biệt của loại tƣ liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tƣ liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tƣ liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại càng tốt hơn. Đặc điểm này có đƣợc là do đất đai có độ phì nhiêu. Tùy theo mục đích khác nhau, ngƣời ta chia độ phì nhiêu thành các loại khác nhau. Cụ thể là: +) Độ phì tự nhiên: đƣợc tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ phì loại này gắn với thuộc tính lý - hóa - sinh học của đất và môi trƣờng xung quanh. +) Độ phì nhân tạo: có đƣợc là do kết quả của sự tác động có ý thức của con ngƣời, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để thỏa mãn mục đích của con ngƣời (làm đất, chăm sóc, luân canh, xen canh cây trồng và tƣới tiêu). 7 +) Độ phì tiềm tàng: là hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng có trong đất ở một thời điểm nhất định. Độ phì nhiêu loại này là kết quả của sự tác động tổng hợp các nhân tố tự nhiên và nhân tạo. +) Độ phì kinh tế: là độ phì nhiêu mà con ngƣời đã khai thác sử dụng cho mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá trình sản xuất. Từ đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt chẽ, theo quy định của Luật đất đai; phân loại đất đai một cách chính xác; bố trí sản xuất, nông nghiệp một cách hợp lý; thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất [6]. *) Diện tích đất là có hạn Diện tích đất là có hạn do giới hạn của từng nông trại, từng hộ nông dân, từng vùng và phạm vi lãnh thổ của từng quốc gia. Sự giới hạn về diện tích đất nông nghiệp còn thể hiện ở khả năng có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ trong từng điều kiện cụ thể. Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao về đất đai của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm này ảnh hƣởng đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị trƣờng là cố định. Tuy quỹ đất đai là có hạn nhƣng đƣờng cung về đất đai trên thị trƣờng vẫn là một đƣờng dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá đất và lƣợng cung về đất. Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch, và sử dụng đất đai hợp lý đồng thời quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho ngƣời nông dân vừa đảm bảo an ninh lƣơng thực trong thời kỳ CNH - HĐH. [6] *) Vị trí đất đai là cố định Các tƣ liệu sản xuất khác có thể đƣợc di chuyển trong quá trình sử dụng từ vị trí này sang vị trí khác thuận lợi hơn, nhƣng với đất đai việc làm đó là không thể. Chúng ta không thể di chuyển đƣợc đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên những vị trí đất đai đã có sẵn. Chính vị trí cố định đã quy định tính chất hóa - lý - 8 sinh của đất đai đồng thời cũng góp phần hình thành nên những lợi thế so sánh nhất định về sản xuất nông nghiệp. Từ việc nghiên cứu đặc điểm này cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng vùng đất phù hợp với lợi thế so sánh và những hạn chế của vùng; thực hiện quy hoạch, phân bổ đất đai cho các mục tiêu sử dụng một cách thích hợp; xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông cho từng vùng để tạo điều kiện sử dụng đất tốt hơn [6]. *) Đất đai là sản phẩm của tự nhiên Đất đai là sản phẩm mà tự nhiên ban tặng cho con ngƣời. Song, thông qua lao động để thỏa mãn mong muốn của mình, con ngƣời làm thay đổi giá trị và độ phì nhiêu của đất đai. Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con ngƣời và thuộc sở hữu chung của toàn xã hội. Tuy nhiên, Luật đất đai cũng khẳng định quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ thuộc ngƣời sản xuất. Nông dân có quyền sử dụng, chuyển nhƣợng, thừa kế, thế chấp và thuê mƣớn đất [10]. 1.1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp a) Sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trƣờng cũng nhƣ hệ sinh thái quyết định phƣơng hƣớng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nông nghiệp đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. 9 - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh [11]. b) Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp *) Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều đƣợc bố trí sử dụng phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi vừa duy trì đƣợc độ phì nhiêu của đất. *) Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên tắc chung là đầu tƣ vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó. *) Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững Sự bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là cả số lƣợng và chất lƣợng đất nông nghiệp phải đƣợc bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trƣớc mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng đƣợc cả nhu cầu ngày càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái môi trƣờng. Vì vậy, cần áp dụng các phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp hài hòa lợi ích trƣớc mắt với lợi ích lâu dài [6]. 1.1.1.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững Là một hệ sinh thái, một phần do con ngƣời tạo ra nhằm mục đích phục vụ con ngƣời, hệ sinh thái nông nghiệp chịu những tác động mạnh mẽ nhất từ chính con ngƣời. Các tác động của con ngƣời, nhiều khi, đã làm cho hệ sinh thái biến đổi vƣợt quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con ngƣời đã không chỉ tác động vào đất đai mà còn tác động cả vào khí quyển, nguồn nƣớc để tạo ra một lƣợng lƣơng thực, thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo đất chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và hậu quả là đất đai cũng nhƣ các nhân tố tự nhiên khác bị thay đổi theo chiều hƣớng ngày một xấu đi. Ngày nay, nhiều vùng đất đai màu mỡ đã bị thoái hóa nghiêm trọng, kéo theo sự xói mòn đất và suy giảm nguồn nƣớc đi kèm với hạn hán,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan