ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TRẦN THỊ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ KIM QUAN,
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TRẦN THỊ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ KIM QUAN,
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 885 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Quốc Lập
Thái Nguyên - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Thị Quyên, xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do
cá nhân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Kiều Quốc Lập, không sao
chép các công trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa
từng được công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả
Trần Thị Quyên
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, tôi đã nghiên cứu và
tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc hiện tại, nâng cao trình
độ năng lực của bản thân.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới TS. Kiều Quốc Lập - người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo - QLKH&HTQ các
thầy/cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi trường, trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu
cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các ban, ngành UBND huyện Yên Sơn; cán bộ, công
chức Ủy ban nhân dân xã Kim Quan cùng bà con nhân dân trong xã đã giúp đỡ tôi thu
thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho Luận văn trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu trên địa bàn.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn
bè đã luôn động viên, ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng do giới hạn về trình độ nghiên cứu, giới hạn về tài
liệu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Trần Thị Quyên
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Những đóng góp của đề tài ..........................................................................................2
4. Cấu trúc luận văn .........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ...............................................................................4
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới .... 7
1.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan ..........................................................................7
1.2. Cơ sở thực tiễn ..........................................................................................................8
1.2.1. Các vấn đề về môi trường và an toàn thực phẩm ở nông thôn Việt Nam .........8
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới ....................................14
1.2.3. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam.............................................................16
1.2.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới và thực hiện tiêu chí Môi trường và an toàn
thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ....20
1.3. Tổng quan về nghiên cứu nông thôn mới và các nghiên cứu có liên quan ở Việt
Nam và trên thế giới ......................................................................................................23
1.4. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên xã Kim
Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.....................................................................25
1.4.1. Điều kiện tự nhiên xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..........25
1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.......... 29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...............................................................................................................................33
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33
2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................33
2.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .................................................................34
2.3.1. Quan điểm nghiên cứu ....................................................................................34
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................38
iii
3.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang.............................................................................................................................38
3.1.1. Tiêu chí số 1 - Quy hoạch ...............................................................................39
3.1.2. Tiêu chí số 2 - Giao thông ...............................................................................39
3.1.3. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi ...................................................................................40
3.1.4. Tiêu chí số 4 - Điện .........................................................................................40
3.1.5. Tiêu chí số 5 - Trường học ..............................................................................40
3.1.6. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa ............................................................41
3.1.7. Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn ......................................41
3.1.8. Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông .....................................................41
3.1.9. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư ...........................................................................41
3.1.10. Tiêu chí số 10 - Thu nhập .............................................................................42
3.1.11. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo .............................................................................42
3.1.12. Tiêu chí số 12 - Lao động có việc làm ..........................................................42
3.1.13. Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất .................................................................42
3.1.14. Tiêu chí số 14 - Giáo dục và Đào tạo ............................................................42
3.1.15. Tiêu chí số 15 - Y tế ......................................................................................43
3.1.16. Tiêu chí số 16 - Văn hóa ...............................................................................43
3.1.17. Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm .......................................43
3.1.18. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật .............................44
3.1.19. Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh ......................................................44
3.2. Thực trạng môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm tại xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................48
3.2.1. Tình trạng sử dụng nước sinh hoạt..................................................................48
3.2.2. Nước thải và xử lý nước thải ...........................................................................49
3.2.3. Rác thải sinh hoạt ............................................................................................50
3.2.4. Vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm ......................................................52
3.2.5. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nông thôn xã Kim Quan, huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................................54
3.3. Đánh giá việc thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng
nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..........................57
3.3.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định ...........57
3.3.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo
quy định về bảo vệ môi trường .................................................................................57
3.3.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn .........................57
3.3.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch .........................................58
3.3.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất
kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định ........................................................58
iv
3.3.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch .........................................................................................................................58
3.3.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ....59
3.3.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm..........................................................................59
3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn
thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan .........................................61
3.4.1. Gia tăng dân số ................................................................................................ 61
3.4.2. Trình độ dân trí ................................................................................................ 62
3.4.3. Phát triển các ngành kinh tế ............................................................................65
3.4.4. Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và vệ sinh ATTP ..............70
3.5. Đề xuất các giải pháp về đích tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây
dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .................71
3.5.1. Giải pháp chung nhằm về đích tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm ....71
3.5.2. Giải pháp cụ thể hoàn thành các chỉ tiêu thuộc tiêu chí Môi trường và an toàn
thực phẩm ..................................................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................87
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
STT
Ký hiệu
1
ATTP
An toàn thực phẩm
2
BCĐ
Ban Chỉ đạo
3
BCH
Ban Chấp hành
4
BNN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
6
BVMT
Bảo vệ môi trường
7
BVTV
Bảo vệ thực vật
8
BYT
Bộ Y tế
9
CTR
Chất thải rắn
10
HĐND
Hội đồng nhân dân
11
MTQG
Mục tiêu Quốc gia
12
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
13
NTM
Nông thôn mới
14
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
15
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
16
TDMNPB
Trung du miền núi phía Bắc
17
THCS
Trung học cơ sở
18
THPT
Trung học phổ thông
19
UBND
Ủy ban nhân dân
20
VSMT
Vệ sinh môi trường
21
VSV
Vi sinh vật
22
XDNTM
Xây dựng nông thôn mới
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xây dựng nông thôn mới .......................................................................................6
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang.............................................................................................................................27
Bảng 1.3. Các loại cây trồng phổ biến tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang.............................................................................................................................29
Bảng 1.4. Các loại vật nuôi phổ biến tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang.............................................................................................................................29
Bảng 1.5. Bảng tổng hợp hiện trạng dân số toàn xã ......................................................31
Bảng 1.6. Dân số xã Kim Quan tính theo thành phần lao động ....................................31
Bảng 3.1. Đánh giá các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 .................44
Bảng 3.2. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................48
Bảng 3.3. Chất lượng nước dùng trong sinh hoạt xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................................49
Bảng 3.4. Lượng rác thải hàng ngày của các hộ gia đình tại xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................51
Bảng 3.5. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của người dân tại xã Kim Quan, huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..........................................................................................52
Bảng 3.6. Thực trạng nhà vệ sinh xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .52
Bảng 3.7. Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh tại xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................53
Bảng 3.8. Kết quả tổng hợp đánh giá tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm trong
xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..........60
Bảng 3.9. Hiện trạng và dự báo dân số xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang.............................................................................................................................62
Bảng 3.10. Số liệu điều tra về nguồn tiếp nhận thông tin VSMT và ATTP của người
dân xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .................................................63
Bảng 3.11. Ý kiến của người dân xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang về
cải thiện điều kiện môi trường và vệ sinh ATTP ..........................................................63
Bảng 3.12. Nhận thức của người dân xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
về vấn đề môi trường .....................................................................................................64
Bảng 3.13. Nhận thức của người dân xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
về vấn đề vệ sinh ATTP ................................................................................................ 64
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ......... 25
Hình 3.1. Các loại cống thải của hộ gia đình tại xã Kim Quan, ......................... 50
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 50
Hình 3.2. Tỷ lệ chuồng nuôi gia súc ở xã Kim Quan, ........................................ 53
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 53
Hình 3.3. Số liệu điều tra trình độ dân trí tại xã Kim Quan, ............................... 62
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 62
Hình 3.4. Những loại phân bón được các hộ nông dân sử dụng ở xã Kim Quan,
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 67
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nông thôn Việt Nam đang trên con đường đổi mới và đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Ðảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định phê duyệt Chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 với mục tiêu
cụ thể đến năm 2020, cả nước có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM). Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới được triển khai đã đem lại những
thay đổi đáng kể về đời sống, hạ tầng kỹ thuật cũng như cảnh quan môi trường nhiều
vùng nông thôn.
Yên Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, phía Bắc giáp huyện
Chiêm Hóa (tỉnh Tuyên Quang); Phía Đông giáp các huyện Định Hóa (tỉnh Thái
Nguyên), Chợ Đồn (tỉnh Bắc Kạn); phía Tây giáp huyện Hàm Yên (tỉnh Tuyên
Quang), huyện Yên Bình (tỉnh Yên Bái); phía Nam giáp huyện Đoan Hùng (tỉnh Phú
Thọ), huyện Sơn Dương (tỉnh Tuyên Quang). Trên địa bàn huyện có quốc lộ 2C đi qua
theo hướng Bắc Nam, quốc lộ 37 đi theo hướng Đông Tây là những trục giao thông
quan trọng thúc đẩy giao lưu kinh tế huyện Yên Sơn với các huyện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và các tỉnh lân cận.
Định hướng phát triển kinh tế của huyện trong thời gian tới là công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp. Trong những năm vừa qua kinh tế của huyện đã
có nhiều sự phát triển vượt bậc nâng cao đời sống nhân dân, tuy nhiên kéo theo đó là
vấn đề ô nhiễm môi trường đã bắt đầu xuất hiện đặc biệt là khu trung tâm thị trấn của
huyện và trung tâm các xã. Toàn huyện có 31 xã, 01 thị trấn đang thực hiện xây dựng
nông thôn mới trong đó xã Kim Quan là xã được bổ sung vào kế hoạch xây dựng nông
thôn mới của huyện Yên Sơn trong năm 2019.
Kim Quan là một trong những xã vùng sâu vùng xa, đặc biệt khó khăn của
huyện Yên Sơn, trình độ dân trí lại không đồng đều nên gây khó khăn trong quá trình
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Kim Quan
cũng là xã đạt số tiêu chí thấp nhất trong 6 xã xây dựng nông thôn mới của huyện Yên
Sơn. Trong đó, có những tiêu chí đạt rất thấp như bình quân thu nhập của xã mới đạt
23 triệu đồng/người/năm, thấp hơn 10 triệu đồng so với yêu cầu đặt ra; đầu năm 2019,
1
xã còn trên 200 hộ nghèo, 41 nhà tạm. Để đạt các tiêu chí này, xã tập trung tuyên
truyền, vận động người dân khai thác tiềm năng, thế mạnh, đầu tư phát triển kinh tế;
mở rộng các mô hình kinh tế hiệu quả như trồng cây ăn quả, nuôi bò, trồng chè, nuôi
ong lấy mật... Xã tạo điều kiện để người lao động trong độ tuổi được đi xuất khẩu lao
động và làm việc tại các khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh. Đã có 200 lao động của
xã đi làm việc tại khu công nghiệp Thái Nguyên và Bắc Ninh với thu nhập từ 4,5 - 6
triệu đồng/người/tháng.
Tính đến 31/10/2019, xã đã đạt được 13/19 tiêu chí, còn lại 6 tiêu chí chưa hoàn
thành trong đó có tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm. Đây là một trong những
tiêu chí khó thực hiện nhất trong các tiêu chí chưa đạt của xã do tính không ổn định,
thường xuyên thay đổi và chịu ảnh hưởng từ các rào cản của các tiêu chí khác về hạ
tầng (như hệ thống đường, thu gom nước thải, tiêu thoát nước mưa...) cũng như phụ
thuộc vào ý thức, trách nhiệm của các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn. Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất
giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng mô
hình nông thôn mới tại xã Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” sẽ đưa ra
được các giải pháp giúp hoàn thành tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm cùng
với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tổng quan thực trạng môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến việc
thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Kim Quan.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp với địa phương để thực hiện đạt chỉ tiêu về
tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Quan.
3. Những đóng góp của đề tài
3.1. Đóng góp về mặt khoa học
Đề tài cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện
tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm trong công cuộc xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã Kim Quan.
3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Đề tài xác định thực trạng môi trường nông thôn tại xã Kim Quan, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang; Làm rõ được những lợi thế, cơ hội cũng như những hạn chế,
2
thách thức của các nhân tố tác động đến quá trình thực hiện tiêu chí Môi trường và an
toàn thực phẩm tại xã Kim Quan.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường
công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức của người dân về môi trường và an toàn
thực phẩm.
- Quá trình nghiên cứu đề tài giúp nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra được
những kinh nghiệm thực tế, từ đó vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập
và nghiên cứu.
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu
đến con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014).
- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
nhằm giữ môi trường trong lành (Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Nông thôn
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh tế -xã
hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào
được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được định nghĩa nông thôn,
người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật
độ dân số và số lượng dân cư.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm
tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một
cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ
tầng kém phát triển hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất
hàng hóa kém hơn”.
- Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan
điểm khác nhau.
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra khái niệm: Phát triển nông thôn là một
chiến lược vạch ra nhằm cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của một bộ phận dân cư tụt
hậu, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Nó đòi hỏi phải mở rộng các lợi ích của sự phát
triển đến với những người nghèo nhất trong số những người đang tiến kế sinh nhai ở
các vùng nông thôn.
4
Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, đảm bảo tính bền vững về
môi trường. Với điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội
của Chính phủ: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới:
Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh
quốc phòng, mục tiêu chung của chương trình là: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi
trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của
Đảng được tăng cường.
Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ, xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí bao gồm: 1: Quy
hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa,
7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, 8: Thông tin và truyền thông, 9: Nhà ở dân cư,
10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Lao động có việc làm, 13: Hình thức tổ chức
sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trường và an toàn thực phẩm,
18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. 19 tiêu
chí này được chia thành 05 nhóm: Nhóm 1: Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã
hội, nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất, nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường,
nhóm 5: Hệ thống chính trị.
- Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17):
Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn. Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn
trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu
thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát
triển cây xanh ở các công trình công cộng.
Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 4 trong
Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới, được chia thành 8 chỉ tiêu với các tỉ lệ được quy
định theo từng vùng (tỉnh Tuyên Quang thuộc khu vực Trung du miền núi phía Bắc),
cụ thể như sau:
5
Bảng 1.1. Nội dung tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí
quốc gia về xây dựng nông thôn mới
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chung
TDMN phía
Bắc
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
≥95% (≥60% ≥95% (≥50%
nước sạch hợp vệ sinh và nước
nước sạch)
nước sạch)
sạch theo quy định
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
17.4. Mai táng phù hợp với quy
định và theo quy hoạch
17
Môi trường và an 17.5. Chất thải rắn trên địa bàn
toàn thực phẩm và nước thải khu dân cư tập
trung, cơ sở sản xuất - kinh
doanh được thu gom, xử lý theo
100%
100%
Đạt
Đạt
UBND tỉnh quy định phù
hợp với điều kiện thực tế và
phong tục tập quán của từng
dân tộc
Đạt
Đạt
quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
≥85%
≥70%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
vệ sinh môi trường
≥70%
≥60%
100%
100%
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm,
tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm
(Nguồn: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới kèm theo Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
6
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010. Theo đó, mục tiêu chung của Chương trình nhằm: Xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được
giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Chương trình cũng đề ra mục tiêu cụ thể như: đến năm
2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới và năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu
chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới).
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM là một chương trình phát triển
nông thôn toàn diện, quan tâm đến hầu hết các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông
thôn nên luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội,
làm cho diện mạo nông thôn thay đổi khá toàn diện, đời sống vật chất, tinh thần của
người dân được cải thiện, người dân nhận thức được việc xây dựng NTM mang lại lợi
ích thiết thực, đồng thời xây dựng NTM cũng là trách nhiệm của người dân, do đó
nhận được sự ủng hộ và tham gia tích cực của người dân trong cộng đồng dân cư.
1.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan
- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
7
- Quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Văn bản số 2054/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn thực hiện một số chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang về việc ban hành một số tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2016 - 2020;
- Thông báo số 902-TB/TU ngày 13/3/2019 của Thường trực Tỉnh ủy Tuyên Quang
về kế hoạch xây dựng nông thôn mới xã Thái Bình, xã Kim Quan, huyện Yên Sơn;
- Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 20/3/2019 của UBND xã Kim Quan về thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Kim Quan năm 2019.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Các vấn đề về môi trường và an toàn thực phẩm ở nông thôn Việt Nam
a) Môi trường nông thôn ở Việt Nam
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 4/6/2010 Thủ tướng Chính phủ đã
ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu phấn đấu tỷ lệ số xã đạt
chuẩn nông thôn mới đến năm 2015 là 20% và đến năm 2020 là 50%. Từ khi thực hiện
Chương trình nông thôn mới đến nay, kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân nông thôn từng bước được nâng cao. Chương trình đã góp phần phát triển
nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nhiều vùng nông thôn, nổi bật là đầu
tư phát triển giao thông nông thôn, thủy lợi, điện. Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới đã đem lại những thay đổi tích cực về đời sống, cơ sở hạ tầng
cũng như cảnh quan môi trường nông thôn. Bên cạnh những mặt đạt được, môi trường
nông thôn đang chịu sức ép ô nhiễm ngày càng lớn từ hoạt động dân sinh, sử dụng
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi… cũng như chịu sự tác động từ các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp và khu đô thị lân cận. Ở một số vùng nông thôn, môi trường
nước hoặc môi trường không khí đã bị ô nhiễm cục bộ, đặc biệt việc quản lý chất thải
rắn nông thôn chưa thực sự được coi trọng, đã và đang là vấn đề bức xúc.
8
Môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí khu vực nông thôn còn khá tốt, nhiều vùng
chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Tuy nhiên, có sự khác biệt về nồng độ các chất trong không
khí ở các vùng nông thôn tùy theo khu vực và hoạt động gây ô nhiễm.
Khu vực có chất lượng không khí tốt với nồng độ chất gây ô nhiễm thấp là khu
vực miền núi phía Bắc, các khu vực thuần nông, nơi hầu như chưa chịu tác động của
các hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi tập trung. Một số
nơi khác như khu vực ven đô, các khu vực dân cư đông đúc… có nồng độ các chất
trong không khí cao hơn song hầu hết các vùng chưa ghi nhận hiện tượng ô nhiễm.
Bên cạnh đó, một vài khu vực tại vùng nông thôn đã có dấu hiệu ô nhiễm cục
bộ, nơi bị ảnh hưởng bởi một số hoạt động làng nghề, điểm công nghiệp xen kẽ trong
khu dân cư, các cơ sở sản xuất, các trại chăn nuôi tập trung, khu vực xung quanh các
điểm khai thác khoáng sản, khu vực chôn lấp và đốt chất thải sinh hoạt cũng như xây
dựng hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn…
Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí xung quanh các khu vực làng nghề là
vấn đề tồn tại từ nhiều năm nay. Ở nước ta, làng nghề chủ yếu ở quy mô hộ gia đình,
nằm xen kẽ trong khu dân cư nên ô nhiễm không khí mang tính cục bộ và gây ảnh
hưởng trực tiếp đến các hộ sản xuất cũng như các hộ dân xung quanh. Thành phần và
nồng độ các chất ô nhiễm không khí xung quanh các làng nghề và các cơ sở sản xuất
phụ thuộc nhiều vào loại hình sản xuất. Ô nhiễm mùi tập trung tại các làng nghề chế
biến lương thực, thực phẩm, giết mổ; ô nhiễm bụi phổ biến tại các làng nghề gốm sứ,
chế tác đá, đồ gỗ mỹ nghệ; ô nhiễm khí độc hại (SO2, NO2…) tập trung nhiều tại các
làng nghề tái chế nhựa.
Bên cạnh vấn đề ô nhiễm mùi và khí thải tại các làng nghề, vấn đề ô nhiễm bụi
do khai thác khoáng sản cũng đang xảy ra cục bộ tại một số điểm, tập trung chủ yếu tại
vùng TDMNPB với nhiều loại khoáng sản khác nhau như than, sắt, đồng, apatit... Do
công nghệ còn lạc hậu, các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường còn hạn chế nên
bụi phát sinh tại hầu hết các công đoạn sản xuất và có sự ảnh hưởng lớn đến môi
trường không khí các khu vực dân cư nông thôn xung quanh.
Trong những năm gần đây, các cụm công nghiệp có xu hướng chuyển dần về khu
vực nông thôn, thực chất là xu hướng dịch chuyển ô nhiễm từ vùng này sang vùng khác,
đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường không khí ở nông thôn. Một vài khu
vực đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ với nồng độ chất ô nhiễm ở mức cao, một số nơi đã
vượt ngưỡng giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam (QCVN): Khu vực xung
quanh các nhà máy nhiệt điện, sản xuất thép, xi măng tại Hải Dương, Hải Phòng,…môi
trường không khí đã bị ô nhiễm bụi, SO2, CO [2].
9
Môi trường nước
Việt Nam có nguồn nước mặt phong phú với hệ thống sông, suối dày đặc cùng
với các hồ, ao, kênh rạch phân bố rộng khắp các khu vực trên cả nước. Theo đánh giá,
nguồn nước mặt đầu nguồn các con sông chảy qua khu vực trung du, miền núi ít dân
cư, hoặc các sông chảy qua khu vực thuần nông vùng đồng bằng có chất lượng nước
còn khá tốt do chưa chịu tác động lớn của các chất gây ô nhiễm từ các nguồn thải. Môi
trường nước mặt tại hầu hết các vùng còn tương đối tốt, có thể sử dụng cho mục đích
tưới tiêu và cấp nước sinh hoạt. Tuy nhiên, tại một số nơi, nước mặt có dấu hiệu suy
giảm về chất lượng và ô nhiễm cục bộ chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, kim loại nặng và
ô nhiễm vi sinh. Khu vực có chất lượng nước mặt suy giảm chủ yếu là vùng hạ lưu các
con sông, các khu vực ven đô, nơi tiếp nhận nước thải tổng hợp từ các khu đô thị, nước
thải sinh hoạt, làng nghề...
Tùy theo địa bàn chảy qua và thành phần chất thải, nước thải tiếp nhận mà nước
mặt tại mỗi nơi sẽ bị ảnh hưởng bởi các chất gây ô nhiễm khác nhau. Sự tác động liên
tục của các nguồn thải từ hoạt động sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp... làm cho
chất lượng nước có sự biến động lớn, nguồn nước bị nhiễm bẩn với một số thông số ô
nhiễm vượt QCVN. Nước mặt tại khu vực Bắc Bộ và khu vực Đông Nam Bộ, nơi có
mật độ dân cư đông và hoạt động làng nghề, sản xuất công nghiệp phát triển có mức
độ ô nhiễm cao hơn nhiều so với khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Điển hình như
khu vực đồng bằng Bắc Bộ đã ghi nhận những thông số như COD, BOD 5, TSS,
Coliform vượt QCVN [2].
Ô nhiễm nước mặt tại các khu vực làng nghề cũng đang là vấn đề nóng tại một
số vùng nông thôn hiện nay, đặc biệt là tại khu vực đồng bằng sông Hồng. Đối với
nhóm làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, vấn đề ô nhiễm nước mặt chủ yếu
là ô nhiễm chất dinh dưỡng và ô nhiễm vi sinh. Đối với nhóm làng nghề cơ kim khí
và làng nghề tái chế kim loại, hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong nước mặt cũng
như trong đất đang là vấn đề đặt ra nhiều thách thức cho công tác quản lý và bảo vệ
môi trường.
Ngoài ra, hoạt động nuôi trồng và chế biến thủy hải sản là một trong những
nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt vùng Duyên hải miền Trung
và đồng bằng sông Cửu Long. Nước mặt khu vực nuôi trồng thủy sản có đặc trưng
chứa hàm lượng chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh cao. Một số vùng nông thôn
đã xuất hiện ô nhiễm do hoạt động nuôi trồng thủy sản như các xã Thạch Phước, An
Thủy, An Nhơn (Bến Tre), nuôi tôm trên cát ở các xã Cát Khánh, Mỹ Đức, Mỹ Thành
(Bình Định)...
10
- Xem thêm -