ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
PHAN HỮU TÙNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
QUỸ ĐẤT CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÁT TÂN, HUYỆN
PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÀ NỘI - 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
PHAN HỮU TÙNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ QUỸ ĐẤT CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ CÁT TÂN, HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Anh Tú
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Giáo viên hướng dẫn
Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học
TS. Ngô Anh Tú
PGS.TS. Phạm Quang Tuấn
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phan Hữu Tùng
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Địa lý, Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và quý thầy cô Khoa Địa lý
– Địa chính (nay là Khoa Khoa học Tự nhiên), Trường Đại học Quy Nhơn đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong hai năm học vừa qua,
đã mang lại cho em những kiến thức quý báu, bổ ích về lĩnh vực chuyên ngành
Quản lý đất đai – Định hướng ứng dụng.
Đ c biệt, em xin chân thành cảm ơn sự động viên và hướng dẫn tận tình của
thầy TS. Ngô
nh Tú, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phù Cát
và UBND xã Cát Tân, huyện Phù Cát đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập thông
tin, dữ liệu phục vụ cho nội dung của luận văn.
Và chân thành cảm ơn Tập thể Lớp Cao học Quản lý đất đai đã luôn nhiệt tình,
động viên, giúp đỡ mình trong suốt quá trình học tập.
Tuy đã c nhiều cố gắng để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất nhưng chắc
chắn đề tài không tránh kh i những thiếu s t. Rất mong nhận được sự đ ng g p ý
kiến của quý thầy cô, các chuyên gia và các bạn quan tâm để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày tháng năm 2021
Học viên thực hiện
Phan Hữu Tùng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn ....................................................................3
7. Cấu trúc thực hiện luận văn .................................................................................4
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................5
1.1. Khái quát cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý đất đai ......................................5
1.1.1. Khái niệm về đất đai .........................................................................................5
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai .............................................................................6
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm về đất nông nghiệp ..........................................................9
1.2. Chính sách quản lý, sử dụng quỹ đất công ích ...................................................10
1.2.1. Nguồn gốc hình thành .....................................................................................10
1.2.2. Chính sách quản lý, sử dụng đất công ích qua các thời kỳ .............................13
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý và sử dụng đất .........................................................19
1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai của một số quốc gia trên thế giới ...........19
1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất công ích của một số tỉnh ở Việt Nam ............21
1.3.3. Sơ lược tình hình quản lý, sử dụng đất công ích trên địa bàn tỉnh Bình Định
...................................................................................................................................26
1.4. Căn cứ pháp lý để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất ...........................28
1.5. Tiểu lược chương 1 ............................................................................................29
Chƣơng 2 – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUỸ ĐẤT CÔNG ÍCH TẠI XÃ
CÁT TÂN, HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................30
2.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu ......................................................................30
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên............................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................34
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................37
2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất tại xã Cát Tân ...................................................39
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019...................................................................39
2.2.2. Công tác thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai ..............................................................................................................................41
2.2.3. Công tác lập địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ...............................................................................................42
iii
2.2.4. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................43
2.2.5. Công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất ...................................................44
2.2.6. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................................46
2.2.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................................46
2.2.8. Công tác quản lý tài chính về đất đai .............................................................46
2.2.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ...........................................................47
2.2.10. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai .............................................................48
2.2.11. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................................48
2.2.12. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn nghiên
cứu .............................................................................................................................48
2.3. Tiểu lược chương 2 ............................................................................................50
Chƣơng 3 – THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẤT
CÔNG ÍCH TẠI XÃ CÁT TÂN, HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......51
3.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất công ích tại xã Cát Tân ...................................51
3.1.1. Quy mô, diện tích đất công ích .......................................................................51
3.1.2. Thời hạn cho thuê quỹ đất công ích ................................................................54
3.1.3. Đối với các chủ thể quản lý đất công ích ........................................................55
3.1.4. Đối với người sử dụng đất công ích ................................................................56
3.1.5. Về sử dụng nguồn tài chính thu được từ đất công ích ....................................57
3.1.6. Hiện trạng biến động quỹ đất công ích giai đoạn 2009-2019 ........................58
3.1.7. Đánh giá chung về hiện trạng quản lý, sử dụng đất công ích trên địa bàn
nghiên cứu .................................................................................................................62
3.2. Những vấn đề cấp thiết đ t ra đối với quản lý quỹ đất công ích trên địa bàn xã
Cát Tân ......................................................................................................................65
3.3. Căn cứ đề xuất giải pháp quản lý quỹ đất công ích ...........................................65
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, sử dụng đất công ích trên địa
bàn xã Cát Tân ..........................................................................................................66
3.4.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách .............................................................66
3.4.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật .............................................................................69
3.4.3. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện..............................................................73
3.5. Tiểu lược chương 3 ............................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................76
1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
iv
DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
Bảng
Bảng 1
Bảng 2
3
Bảng 3
4
Bảng 4
Tên bảng
Trang
Số liệu dân số các thôn năm 2019
37
Một số nguồn thu năm 2019 xã Cát Tân
47
Số liệu thu từ quỹ đất công ích và đất công năm 2008,
57
2009, 2018, 2019 xã Cát Tân
Diện tích các loại đất công ích năm 2009, năm 2019 xã
58
Cát Tân
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Hình
1
Hình 1
2
Hình 2
3
Hình 3
4
Hình 4
5
Hình 5
6
Hình 6
7
Hình 7
8
Hình 8
9
Hình 9
10
11
12
Hình 10
Hình 11
Hình 12
13
Hình 13
14
Hình 14
15
Hình 15
16
Hình 16
17
Hình 17
18
Hình 18
19
Hình 19
20
Hình 20
21
22
23
Hình 21
Hình 22
Hình 23
Tên hình
Trang
Quyết định số 4034/QĐ-UB ngày 27/11/1993 của
26
UBNB tỉnh Bình Định
Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu
30
Sơ đồ phân bố nh m đất nông nghiệp xã Cát Tân năm
39
2019
Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất xã Cát Tân năm 2019
40
Biểu đồ diện tích theo nh m đất năm 2014 và năm
41
2019
Minh họa Sổ địa chính và Sổ mục kê đất được lập năm
43
1996 xã Cát Tân
Minh họa bản đồ đo đạc chỉnh lý năm 1996, tờ số 01 xã
44
Cát Tân
Phương án giao quyền sử dụng ruộng đất xã Cát Tân
51
Sơ đồ vị trí phân bố các loại đất công ích xã năm 2019
52
xã Cát Tân
Biểu đồ các loại đất công ích xã Cát Tân năm 1996
53
Biểu đồ các loại đất công ích xã Cát Tân năm 2009
53
Biểu đồ các loại đất công ích xã Cát Tân năm 2019
54
Minh họa mẫu đơn xin thuê đất công ích xã Cát Tân
55
năm 2006
Minh họa mẫu Hợp đồng thuê đất công ích xã Cát Tân
55
năm 2017
Các hộ dân đấu giá đất công ích tại thôn Kiều n năm
56
2020
Biểu đồ biến động các loại đất giai đoạn 2009-2019
59
Sơ đồ phân bố đất công ích xã Cát Tân giai đoạn 200959
2019
Biểu đồ diện tích các loại đất biến động giai đoạn
60
2009-2019
Biểu đồ phân bố loại đất ký hợp đồng thuê đất năm
61
2019
Biểu đồ phân bố loại đất không ký hợp đồng thuê đất
61
năm 2019
Ý kiến của hộ dân về hạn mức cho thuê đất
67
Ý kiến của hộ dân về thời gian cho thuê đất
68
Ý kiến của hộ dân về đối tượng thuê đất
69
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt
1
GCN
2
GIS
3
GPMB
4
HTXNN
5
HĐND
6
TNMT
7
QL
8
UBND
9
VLAP
Diễn giải
Giấy chứng nhận
Geographic Information Systems: Hệ thống thông tin địa lý
Giải ph ng m t bằng
Hợp tác xã nông nghiệp
Hội đồng nhân dân
Tài nguyên môi trường
Quốc lộ
Ủy ban nhân dân
Vietnam Land dministration Project: Hoàn thiện và hiện đại
h a hệ thống quản lý đất đai Việt Nam
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã khẳng
định tại khoản 1, Điều 54: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực
quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật . Thật vậy, đất đai là
nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất quan trọng và đ c
biệt, là nguồn nội lực to lớn của đất nước; đồng thời đất đai là thành phần vô cùng
quan trọng tạo nên môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư và là không
gian để xây dựng, mở rộng các cơ sở kinh tế, văn h a, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Một đất nước muốn phát triển bền vững thì phải đảm bảo được sự phát triển
đồng bộ của ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Cả ba lĩnh vực này
đều chịu sự tác động trực tiếp từ quản lý và sử dụng đất đai. Để phục vụ cho việc
quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai một cách c hiệu quả và bền vững thì công
tác quản lý đất đai c vai trò quan trọng. Những năm trở lại đây, chính sách quản lý
đất nông nghiệp n i chung và quản lý quỹ đất công ích nói riêng c những thay đổi
nhất định, đ t ra nhiều thách thức cho công tác quản lý. Đất công ích cũng là một
trong những nội dung quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai Việt Nam, phục
vụ cho lợi ích chung của xã hội.
Xã Cát Tân là xã nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng tâm của huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định; c vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên trục đường huyết mạch Quốc
lộ 1 , c ga hàng không, gần các khu trung tâm hành chính lớn của huyện Phù Cát
và thị xã n Nhơn. Xã Cát Tân c điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội khá
thuận lợi để phát triển kinh tế nông nghiệp và giao lưu buôn bán.
Trong những năm vừa qua, công tác quản lý quỹ đất công ích luôn được cấp
đảng ủy, chính quyền xã Cát Tân quan tâm. Tuy nhiên, bên cạnh những m t đạt
được, công tác quản lý quỹ đất công ích của xã cũng g p không ít những kh khăn,
còn tồn tại một số bất cập cần phải khắc phục đ là: quản lý trên hồ sơ giấy tờ
không đúng quy định và chưa phù hợp với hiện trạng thực tế; nhiều thửa đất nằm
phân tán và chồng lấn trên thửa đất thổ cư; tình trạng lấn, chiếm, tự chuyển mục
đích sử dụng đất trái phép hay nhiều thửa để hoang, chưa đưa vào sử dụng, làm
1
giảm hiệu quả kinh tế từ đất. Những vấn đề và hiện tượng tiêu cực này đã và đang
ảnh hưởng bất lợi đến chính sách đất đai của Nhà nước và tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của xã.
Xuất phát từ các lý do nêu trên, vấn đề đ t ra là cần phải đưa ra các giải pháp
cụ thể để quản lý quỹ đất công ích một cách c hiệu quả. Từ thực tế và nhu cầu cần
thiết này, học viên đã chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp quản lý quỹ đất công ích trên địa bàn xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh
Bình Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý quỹ đất công ích đối với yêu cầu quản lý
nhà nước về đất đai; đề xuất các giải pháp quản lý đất công ích hiệu quả phục vụ
điều tiết thị trường quyền sử dụng đất, các nhu cầu về lợi ích công cộng và cộng
đồng dân cư sử dụng đất tại xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các yếu tố
ảnh hưởng tới công tác quản lý quỹ đất công ích ở địa bàn nghiên cứu;
- Xác định thực trạng và công tác quản lý quỹ đất nông nghiệp và quỹ đất
công ích trên địa bàn xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
- Xác định biến động quỹ đất công ích khu vực nghiên cứu giai đoạn 20092019;
- Đánh giá công tác quản lý và sử dụng quỹ đất công ích trên địa bàn xã Cát
Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
- Đề xuất các giải pháp quản lý quỹ đất công ích tại xã Cát Tân, huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu liên quan đến quỹ đất
công ích.
- Phạm vi về không gian: xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu được sử dụng từ năm 2009
đến năm 2019.
2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin: Được sử dụng nhằm điều tra để
lấy ý kiến hộ gia đình, cá nhân đối với nh m giải pháp về cơ chế chính sách quản
lý quỹ đất công ích; thu thập tài liệu, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội năm 2019, các biểu thống kê đất đai năm 2019, các loại sổ sách địa chính, bản
đồ địa chính, số liệu về quyết toán ngân sách xã năm 2019 địa bàn xã Cát Tân.
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu điều tra lấy ý kiến sẽ tiến
hành thống kê, tổng hợp lại; thống kê diện tích đất công ích năm 2009, năm 2019
để thành lập biểu đồ biến động theo loại đất.
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Sử dụng để phân tích sự tăng,
giảm các loại đất thuộc quỹ đất công ích, cũng như biến động quỹ đất công ích năm
2009, năm 2019, cơ sở để tổng hợp đề xuất giải pháp.
- Phương pháp bản đồ và ứng dụng GIS: Được dùng để thể hiện và quản lý
dữ liệu không gian liên quan đến quỹ đất công ích bằng phần mềm Microstation.
Ngoài ra, đề tài sử dụng các chức năng của phần mềm
rcGIS trong việc xử lý dữ
liệu bản đồ, dữ liệu thuộc tính đối với quỹ đất công ích, cũng như trình bày bản đồ.
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn
a) Tài liệu khoa học tham khảo: bao gồm các sách, giáo trình, luận văn, công
trình nghiên cứu, tạp chí khoa học trong và ngoài nước liên quan tới hướng nghiên
cứu lý thuyết của đề tài: hệ thống chính sách pháp luật đất đai; quản lý hồ sơ địa
chính; công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp; công tác quản lý quỹ đất công
ích; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,...
b) Các văn bản pháp lý liên quan
- Luật Đất đai 2003;
- Luật Đất đai 2013;
- Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành về hướng dẫn
thực hiện Luật Đất đai;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh Bình Định về xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính, giao quyền sử dụng ruộng đất theo Nghị định 64/CP.
3
c) Tài liệu, số liệu thu thập tại địa phương
Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý
nhà nước về đất đai, tình hình cho thuê quỹ đất công ích xã từ năm 1994 đến 2020:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Năm ban
hành
Nội dung
Phương án v/v cấp giấy chứng nhận giao quyền sử dụng
ruộng đất lâu dài cho nông dân xã Cát Tân
1996
Mẫu Sổ Địa chính
1996
Mẫu Sổ Mục kê đất
2006
Hợp đồng thuê đất (Thuộc quỹ đất công ích của xã)
26/02/2009 Báo cáo Quyết toán thu - chi ngân sách xã Cát Tân năm 2008
08/3/2010 Báo cáo Quyết toán thu - chi ngân sách xã Cát Tân năm 2009
Đề án xây dựng nông thôn mới xã Cát Tân, huyện Phù Cát
27/6/2013
giai đoạn 2012-2020
Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
15/7/2016 nông thôn mới 19 tiêu chí nông thôn mới xã Cát Tân, huyện
Phù Cát, tỉnh Bình Định
2017
Hợp đồng thuê đất (Thuộc quỹ đất công ích của xã)
28/2/2018 Báo cáo Quyết toán thu - chi ngân sách xã Cát Tân năm 2017
28/2/2019 Báo cáo Quyết toán thu - chi ngân sách xã Cát Tân năm 2018
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và
30/12/2019
phương hướng, nhiệm vụ năm 2020
Báo cáo Chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ xã kh a XII
25/4/2020 trình tại Đại hội đại biểu Đảng bộ xã lần thứ XIII, nhiệm kỳ
2020-2025
01/6/2020 Báo cáo Quyết toán thu - chi ngân sách xã Cát Tân năm 2019
15/01/2020 Các biểu số liệu thống kê, kiểm kê đất đai xã Cát Tân
10/6/1994
7. Cấu trúc thực hiện luận văn
Mở đầu
Chương 1 - Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2 - Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý đất đai ảnh
hưởng đến quỹ đất công ích tại xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
Chương 3 - Đề xuất giải pháp quản lý đất công ích tại xã Cát Tân, huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định
Kết luận và kiến nghị
4
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý đất đai
1.1.1. Khái niệm về đất đai
Theo quy định của pháp luật, đất đai được hiểu như sau: Đất đai là một vùng
đất c ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và c các thuộc tính tương đối ổn định ho c
thay đổi nhưng c tính chu kỳ, c thể dự đoán được, c ảnh hưởng tới việc sử dụng
đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ
nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và
hoạt động sản xuất của con người [1].
Theo quy định tại Điều 10, Luật Đất đai 2013, căn cứ theo mục đích sử dụng,
đất đai được phân loại như sau: Nhóm đất nông nghiệp; Nh m đất phi nông nghiệp;
Nh m đất chưa sử dụng. Trong mõi nh m đất lại được phân thành nhiều loại đất
khác nhau, như: Đất chuyên trồng lúa nước (LUC), Đất trồng cây lâu năm khác
(LNK), Đất giao thông (DGT), Đất ở tại nông thôn (ONT),…
Đ c điểm của đất đai: Do đất đai không thể di chuyển được nên đất đai có tính
cố định vị trí, giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu
tố môi trường nơi c đất. Giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống
nhau. Đất đai ở đô thị c giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở
những nơi tạo ra nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện hơn sẽ
c giá trị lớn hơn những đất đai c điều kiện kém hơn. Chính vì vậy, khi vị trí đất
đai, điều kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện xung quanh n trở nên
tốt hơn thì đất đ c giá trị hơn. Vị trí đất đai ho c điều kiện đất đai không chỉ tác
động đến việc sản xuất, kinh doanh tạo nên lợi thế thương mại cho một công ty, một
doanh nghiệp mà n còn c ý nghĩa đối với một quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là
cửa ngõ của khu vực Đông Nam Á, chúng ta c biển, c các cảng nước sâu thuận
lợi cho giao thông đường biển, cho buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế
giới, điều mà nước bạn Lào không thể c được.
Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất đai luôn c
xu hướng tăng lên theo thời gian.
5
Đất đai c tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và
phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì
tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích nghi cuả các loại cây, con
quyết định và đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích
này nhưng lại không tốt cho mục đích khác.
Đất đai là tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con người tác
động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc
sống. Tác động này c thể trực tiếp ho c gián tiếp và làm thay đổi tính chất của đất
đai c thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được ho c là chuyển mục đích sử
dụng đất. Tất cả những tác động đ của con người biến đất đai từ một sản phẩm của
tự nhiên thành sản phẩm của lao động. Trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa,
những đầu tư vào ruộng đất c liên quan đến các quan hệ kinh tế – xã hội. Trong xã
hội c giai cấp, các quan hệ kinh tế – xã hội phát triển ngày càng làm các mâu thuẫn
trong xã hội phát sinh, đ là mối quan hệ giữa chủ đất và nhà tư bản đi thuê đất,
giữa nhà tư bản với công nhân...
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất nhiều,
quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị
trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và là một hàng hoá
đ c biệt. Thị trường đất đai c liên quan đến nhiều thị trường khác và những biến
động của thị trường này c ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống dân cư [25].
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai
a. Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai là các quy tắc xử sự chung, những tiêu
chuẩn hành vi mà các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ sử dụng đất phải tuân
thủ trong quá trình quản lý và sử dụng [5].
Quản lý nhà nước về đất đai c các nguyên tắc sau:
(1) Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước:
Đất đai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy,
không thể c bất kỳ một cá nhân hay một nh m người nào chiếm đoạt tài sản chung
thành tài sản riêng của mình được. Chỉ c Nhà nước - chủ thể duy nhất đại diện hợp
6
pháp cho toàn dân mới c toàn quyền trong việc quyết định số phận pháp lý của đất
đai, thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của Nhà nước trong quản lý n i
chung và trong lĩnh vực đất đai n i riêng [8]. Vấn đề này được quy định tại Điều 54,
Hiến pháp 2013 “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và
pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả và được cụ thể hơn tại
Điều 4, Luật Đất đai 2013 “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất theo quy định của Luật này .
Tuy nhiên, sự tập trung và thống nhất quản lý nhà nước về đất đai cũng phải
đảm bảo tính công khai minh bạch bằng việc công khai thông tin đất đai, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan c thẩm quyền
quản lý.
(2) Đảm bảo quyền lợi ích của chủ thể sử dụng đất:
Từ khi Hiến pháp 1980 ra đời quyền sở hữu đất đai ở nước ta chỉ nằm trong
tay Nhà nước còn quyền sử dụng đất đai vừa c ở Nhà nước, vừa c ở trong từng
chủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất đai mà thực hiện quyền
sử dụng đất đai thông qua việc thu thuế, thu tiền sử dụng... từ những chủ thể trực
tiếp sử dụng đất đai. Vì vậy, để sử dụng đất đai c hiệu quả Nhà nước phải giao đất
cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang pháp lý cho phù
hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho người trực tiếp sử dụng, vừa đảm bảo lợi ích của
Nhà nước. Vấn đề này được thể hiện ở Điều 5, Luật Đất đai 2013 “Người sử dụng
đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này,… . Như vậy, theo quy định
trên, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước với tư cách đại diện chủ sỡ hữu và
thống nhất quản lý sẽ trao quyền sử dụng đất cho các chủ thể sử dụng đất (người sử
dụng đất) dưới các hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
Muốn đảm bảo kết tốt quyền sở hữu toàn dân và quyền từng người sử dụng phải c
cơ chế kết hợp, trong đ , quyền và trách nhiệm của các bên (Nhà nước và người sử
dụng) phải được công nhận và thể chế h a bằng các văn bản pháp luật [8].
7
(3) Tiết kiệm và hiệu quả:
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản lý đất
đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo nguyên tắc này.
Tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong quản lý
đất đai được thể hiện bằng việc:
- Xây dựng tết các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, c tính khả thi
cao;
- Quản lý và giám sát hết việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
C như vậy, quản lý nhà nước về đất đai mới phục vụ hết cho chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm đất đai nhất mà vẫn đạt được mục
đích đề ra [8].
b. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Từ khi Luật Đất đai 2013 ra đời, mở ra nhiều nội dung, điểm mới cho việc
thực hiện các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai, tạo thuận tiện cho người dân
khi làm các thủ tục liên quan đến đất đai. Ngoài vấn đề quy định những điểm mới,
Luật Đất đai 2013 còn giữ lại những nguyên tắc cốt lõi, đ c biết là vấn để quản lý
đất đai, nhà nước luôn thống nhất quản lý. Điều này được thể hiện rõ trong Điều 4,
Luật Đất đai 2013 “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
theo quy định của Luật này .
Theo quy định hiện nay, c 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai:
“1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng
giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [7].
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm về đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Trên cơ sở nghiên cứu các quan niệm khác nhau về đất nông nghiệp, c thể
khái niệm đất nông nghiệp như sau: Đất nông nghiệp là phần đất c thể sử dụng để
thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm tổng thể các loại đất c đ c
tính sử dụng giống nhau, với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ
sản, trồng rừng; khoanh nuôi tu bổ, bảo vệ rừng; bảo vệ môi trường sinh thái;
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp.
b. Đặc điểm đất nông nghiệp
Thứ nhất, đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất đ c biệt, không thể thay thế được
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối.
Thứ hai, đất nông nghiệp là loại đất mà giá trị sử dụng phụ thuộc chủ yếu vào
chất lượng đất đai, độ màu mỡ phì nhiêu của đất.
9
Thứ ba, do những điều kiện đ c thù về lịch sử, địa lý, kinh tế và xuất phát
điểm của Việt Nam là nền văn minh lúa nước, nên đất nông nghiệp là loại đất chiếm
diện tích lớn nhất trong tổng quỹ đất quốc gia và được trải rộng ở khắp các vùng
miền, các địa bàn trong cả nước [10].
Nh m đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đ c dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh [7].
1.2. Chính sách quản lý, sử dụng quỹ đất công ích
1.2.1. Một số quan niệm về đất công ích
a. Đất phần trăm
Ở từng thời kỳ của đất nước, quy định về đất đai c nhiều loại khác nhau,
nguồn gốc, tên gọi cũng khác nhau, đất phần trăm là loại đất ít được nhắc đến hiện
nay nhưng trên thực tế n vẫn tồn tại.
Cuối những năm 60, sau khi hình thành các hợp tác nông nghiệp, ngày
17/12/1959, Điều lệ mẫu hợp tác xã nông nghiệp bậc thấp được ban hành quy định
ruộng đất của xã viên phải giao cho hợp tác xã thống nhất sử dụng, nhưng để tăng
nguồn nông sản ổn định kinh tế của mỗi hộ gia đình, ngoài đất làm nền nhà, sân,
chuồng lợn... cần để lại cho mỗi gia đình xã viên một ít đất theo mức mỗi nhân khẩu
10
không quá 5% diện tích bình quân của nhân khẩu trong xã để trồng rau, trồng hoa
quả... Cụm từ “đất phần trăm còn gọi là đất làm kinh tế gia đình xuất hiện từ đ .
“Người vào hợp tác xã nông nghiệp hay được hợp tác xã lao động góp toàn
bộ ruộng đất của mình vào hợp tác xã nông nghiệp bao gồm: ruộng đất đang canh
tác, đồng cỏ, rừng cây, ao hồ, đầm, đìa cá,… là của tư, hương hỏa hay được chia
cấp trong xã hay nơi khác, không được giấu bớt, làm riêng hoặc cho thuê [9].
“Ruộng đất 5% chỉ cấp 1 lần lúc tổ chức hợp tác xã, người giảm đi không lấy
bớt, đẻ ra không cấp thêm, để làm kinh tế gia đình không được cầm, bán, đổi, chác,
cho thuê, làm nhà, lập vườn… khi không dùng hay chuyển đi nơi khác thì giao lại
cho hợp tác xã [9].
Sau khi c Luật Đất đai 1988, đất làm kinh tế gia đình được quy định để lại
mỗi người không quá 10% đất nông nghiệp (khoản 1, Điều 27).
Đất phần trăm (đất làm kinh tế gia đình) tồn tại từ khi c điều lệ hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp bậc thấp (năm 1959) cho đến khi Chính phủ ban hành Nghị định
64/CP ngày 27/9/1993 quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Theo Nghị định
64/CP, toàn bộ đất nông nghiệp đang sử dụng được giao hết cho hộ gia đình, cá
nhân sản xuất nông nghiệp, trừ đất giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu công
ích của xã theo quy định của Nghị định này.
b. Đất công ích
Đất công ích là quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã,
phường, thị trấn được sử dụng để xây dựng ho c bồi thường khi sử dụng đất khác
để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; cho hộ gia đình, cá nhân tại
địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và được sử dụng vào
các mục đích khác theo quy định của Chính phủ. Đất công ích của xã thì trước hết
phục vụ cho mọi người trong xã (phường, thị trấn). Nhà nước quy định cụ thể về đất
công ích tại Điều 45 Luật Đất đai 1993, Điều 14 Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993,
Điều 72 Luật Đất đai 2003, Điều 132 Luật Đất đai 2013 đã cụ thể hoá chính sách
quản lý, sử dụng đất công ích như: Căn cứ vào quỹ đất, đ c điểm và nhu cầu của địa
phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục
11
- Xem thêm -