Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh việ...

Tài liệu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh hưng yên

.PDF
95
2
118

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------------ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------------------- HOÀNG THỊ DIỆP ANH HOÀNG THỊ DIỆP ANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HƯNG YÊN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN MỞ RỘNG BẮC KHAI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 1 TẠI PHƯỜNG TÂN LONG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------------- HOÀNG THỊ DIỆP ANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành : Khoa học môi trường Mã số ngành : 60 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Thị Diệp Anh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Phòng đào tạo sau đại học trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng cán bộ phụ trách công tác quản lý môi trường bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên tại thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên, cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên và những bệnh nhân, người nhà bệnh nhân tại bệnh viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Hưng Yên, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Thị Diệp Anh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu đề tài .........................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................4 1.1. Cơ sở khoa học về chất thải y tế và quản lý chất thải y tế ...................................4 1.1.1. Khái niệm thuật ngữ liên quan ..........................................................................4 1.1.2. Phân loại ............................................................................................................5 1.1.2.1. Chất thải lây nhiễm ........................................................................................5 1.1.2.2. Chất thải hóa học nguy hại .............................................................................5 1.1.2.3. Chất thải phóng xạ .........................................................................................6 1.1.2.4. Các bình chứa khí nén có áp suất ...................................................................7 1.1.2.5. Chất thải thông thường ...................................................................................7 1.1.3. Nguồn và thành phần chất thải rắn y tế .............................................................7 1.1.3.1. Nguồn phát sinh .............................................................................................7 1.1.3.2. Thành phần chất thải rắn y tế .........................................................................7 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý chất thải y tế ................................................................8 iv 1.2.1. Văn bản pháp lý của trung ương .......................................................................8 1.2.1. Văn bản pháp lý của tỉnh Hưng Yên ...............................................................10 1.3. Tác hại của chất thải rắn y tế ..............................................................................10 1.3.1. Đối với môi trường..........................................................................................10 1.3.2. Đối với con người ...........................................................................................11 1.3.2.1. Các nguy cơ từ chất thải truyền nhiễm và các vật sắc nhọn[31] .................12 1.3.2.2. Các nguy cơ từ chất thải hoá học và dược phẩm .........................................13 1.3.2.3. Các nguy cơ từ chất thải gây độc tế bào ......................................................13 1.3.2.4. Các nguy cơ từ chất độc phóng xạ ...............................................................14 1.4. Nguyên tắc phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT tại các cơ sở y tế ...................................................................................................................15 14.1. Phân loại chất thải rắn trong cơ sở y tế ............................................................15 1.4.2. Thu gom chất thải rắn trong các cơ sở y tế .....................................................15 1.4.3. Lưu giữ chất thải rắn tại các cơ sở y tế ...........................................................16 1.4.4. Vận chuyển chất thải rắn trong các cơ sở y tế ................................................17 1.4.5. Tiêu chuẩn các dụng cụ bao bì đựng và vận chuyển chất thải rắn y tế ...........17 1.5. Hiện trạng quản lý và xử lý CTRYT trên thế giới và tại Việt Nam ...................18 1.5.1. Trên thế giới ....................................................................................................18 1.5.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................21 1.6. Một số nghiên cứu về quản lý CTR y tế ............................................................30 1.6.1. Những nghiên cứu trên thế giới ......................................................................30 1.6.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................30 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................33 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33 2.2. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................33 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33 v 2.3.1. Những thông tin chung về bệnh viên đa khoa tỉnh Hưng Yên .......................33 2.3.2. Đánh giá thực trạng phát sinh số lượng, thành phần chất thải rắn y tế tại bệnh viện ...................................................................................................................33 2.3.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện ............................33 2.3.4. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện qua ý kiến cán bộ y tế, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân ......................................................................34 2.3.5. Đề xuất một số biện pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện ...................................................................................................................34 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34 2.4.1. Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp .....................................................................34 2.4.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .......................................................................34 2.4.2.1. Phương pháp khảo sát ..................................................................................34 2.4.2.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn..................................................................35 2.4.2.3. Phương pháp lấy mẫu, phân loại chất thải rắn bệnh viện ............................35 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh ..................................................36 2.4.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................37 2.5. Chỉ số nghiên cứu ...............................................................................................37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................38 3.1. Giới thiệu chung về bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên .....................................38 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................38 3.1.2. Quy mô và cơ cấu tổ chức của bệnh viện .......................................................39 3.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện ..............................................41 3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện ...............................................................42 3.1.5. Công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện .........................................................42 3.2. Thực trạng phát sinh chất thải rắn y tế tại bệnh viện .........................................43 3.2.1. Nguồn và khối lượng phát sinh CTRYT tại bệnh viện ...................................43 3.2.2. Thành phần chất thải rắn y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên .............49 3.3. Đánh giá công tác quản lý CTRYT tại bênh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên .......50 3.3.1. Thực trạng quản lý nhà nước về chất thải rắn trong lĩnh vực y tế ..................50 vi 3.3.2. Thực trạng phân loại, thu gom CTRYT tại bệnh viện ...................................52 3.3.3. Thực trạng vận chuyển và lưu trữ CTRYT tại bệnh viện ...............................55 3.3.4. Thực trạng xử lý CTRYT tại bệnh viện .........................................................58 3.3.5. Ảnh hưởng của việc xử lý CTRYT đến môi trường không khí ..................60 3.3.6. Nhận xét các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên ............................................................................61 3.4. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện qua ý kiến cán bộ y tế, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân ......................................................................63 3.4.1. Ý kiến của cán bộ y tế bệnh viện về công tác quản lý chất thải rắn y tế ........63 3.4.2. Ý kiến của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân về công tác quản lý chất thải rắn y tế .......................................................................................................................68 3.5. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện ..............................................................................................................70 3.5.1. Giải pháp về nhân lực và cơ sở vật chất..........................................................70 3.5.2. Giải pháp về pháp lý và chính sách .................................................................70 3.5.2. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................72 1. Kết luận .................................................................................................................72 2. Kiến nghị ...............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74 I. Tài liệu Tiếng Việt .................................................................................................74 II. Tài liệu Tiếng Anh ...............................................................................................75 III. Tài liệu Internet ...................................................................................................75 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường BV : Bệnh viện BYT : Bộ y tế CP : Chính phủ CTR : Chất thải rắn CTRYTNH : Chất thải rắn nguy hại CTYT : Chất thải y tế CTRYT : Chất thải rắn y tế CTYT : Chất thải y tế NĐ : Nghị định Nxb : Nhà xuất bản QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định RTSH : Rác thải sinh hoạt TNHH : Thương nghiệp hữu hạn TT : Thông tư TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần của chất thải rắn y tế ở Việt Nam ...........................................8 Bảng 1.2. Một số ví dụ về sự nhiễm khuẩn gây ra do tiếp xúc với các loại chất thải y tế, các loại sinh vật gây bênh và phương thức lây truyền ........................12 Bảng 1.3. Khối lượng chất thải rắn y tế theo giường bệnh trên thế giới...................18 Bảng 1.4. Khối lượng CTRYT phát sinh ở một số nước Châu Á .............................19 Bảng 1.5. Sự biến động về khối lượng CTRYTNH phát sinh tại các loại cơ sở ......21 Bảng 1.6. Lượng chất thải phát sinh tại các khoa trong bệnh viện ...........................22 Bảng 1.7. Hiện trạng thu gom, phân loại chất thải rắn y tế tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 ..............................................................26 Bảng 1.8. Các phương thức xử lý CTRYT ở Việt Nam ...........................................29 Bảng 3.1. Cơ cấu cán bộ nhân viên bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên...................39 Bảng 3.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2015............................................................................................43 Bảng 3.3. Khối lượng chất thải rắn y tế phát sinh của bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên qua các năm.......................................................................................44 Bảng 3.4. Lượng CTRYTNH phát sinh tại các khoa bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2015 ..........................................................................................46 Bảng 3.5. Thành phần CTRYT tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên .....................49 Bảng 3.6. Tỷ lệ thành phần các loại CTR của bệnh viện ..........................................50 Bảng 3.7. Hoạt động phân loại ..................................................................................52 Bảng 3.8. Công tác thu gom chất thải rắn y tế tại Bệnh viện ....................................53 Bảng 3.9. Khối lượng CTRYT được thu gom tại bệnh viện .....................................55 Bảng 3.10. Hoạt động vận chuyển ............................................................................56 Bảng 3.11. Khối lượng CTRYT được vận chuyển tại bệnh viện ..............................57 Bảng 3.12. Công tác lưu trữ chất thải rắn y tế tại Bệnh viện ....................................57 Bảng 3.13. Công tác xử lý CTRYT tại bệnh viện .....................................................59 Bảng 3.14. Khối lượng CTRYT được xử lý tại bệnh viện ........................................59 ix Bảng 3.15. Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh .......................................60 Bảng 3.16. Tỷ lê ̣ cán bộ, nhân viên y tế đươ ̣c hướng dẫn quy chế quản lý chấ t thải rắn y tế tại bệnh viện ................................................................................63 Bảng 3.17. Hiể u biế t của cán bộ, nhân viên y tế về việc phân loa ̣i chấ t thải y tế theo nhóm chấ t thải ..........................................................................................64 Bảng 3.18. Hiể u biế t của cán bộ, nhân viên y tế về mã màu du ̣ng cu ̣ đựng chấ t thải rắn y tế ......................................................................................................64 Bảng 3.19. Hiể u biế t của cán bộ, nhân viên y tế về tác ha ̣i của chấ t thải y tế đối với người tiế p xúc ...........................................................................................65 Bảng 3.20. Hiể u biế t của cán bộ, nhân viên y tế về công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện.................................................................................................666 Bảng 3.21. Đánh giá của cán bộ, nhân viên y tế bệnh viện về ý thức của công nhân thu gom, vận chuyển và xử lý CTRYT ....................................................67 Bảng 3.22. Ý kiến của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân về hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện ..................................................................69 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Biểu đồ gia tăng CTYT của 1 số địa phương giai đoạn 2005-2009 .........22 Hình 1.2. Biểu đồ tình hình phát sinh CTRYT của 19 bệnh viện tuyến TW ............23 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên...............................38 Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên .....................................40 Hình 3.3. Nguồn phát sinh chất thải ..........................................................................44 Hình 3.4. Lượng CTRYT phát sinh theo các tháng năm 2015 ................................47 Hình 3.5. Lượng CTRYT phát sinh các ngày trong tuần ..........................................48 Hình 3.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý CTRYT bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên .....51 Hình 3.7. Sơ đồ khu xử lý chất thải của bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên ............58 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường luôn là ba yếu tố không thể tách rời trong mọi hoạt động nhằm hướng tới phát triển bền vững. Trong đó, vấn đề môi trường đã và đang trở thành mối quan tâm lớn nhất của toàn nhân loại. Bởi lẽ, ô nhiễm môi trường, sự cố và suy thoái môi trường có ảnh hưởng trực tiếp rất lớn không chỉ hiện tại mà còn ảnh hưởng lâu dài đến cả tương lai của các thế hệ sau. Việt Nam là nước đang phát triển, nền kinh tế có những chuyển biến tích cực nhằm góp phần nâng cao đời sống tinh thần của người dân. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội thì một loạt hệ thống bệnh viện, cơ sở y tế của nhà nước và tư nhân đã và đang được đầu tư xây dựng trên phạm vi cả nước từ đó kéo theo khối lượng chất thải y tế cũng ngày một nhiều hơn. Từ đó, lượng chất thải rắn y tế phát sinh ngày càng nhiều và tính độc hại ngày càng cao làm lan truyền mầm bệnh và gây ô nhiễm các thành phần môi trường xung quanh. Theo báo cáo môi trường quốc gia năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có khoảng 13.511 cơ sở khám chữa bệnh trên cả nước với hơn 200 nghìn giường bệnh. Tổng lượng chất thải rắn y tế trên toàn quốc khoảng 100-140 tấn/ngày, trong đó có 16-30 tấn/ngày là chất thải y tế nguy hại. Lượng chất thải rắn trung bình là 0,86 kg/giường/ngày, trong đó chất thải rắn y tế nguy hại tính trung bình là 0,14 - 0,2 kg/giường/ngày. Nếu lượng rác thải này không được quản lý và xử lý chặt chẽ thì sẽ là nguồn lan truyền mầm bệnh, gây ô nhiễm các thành phần moi trường xung quanh và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Sau ngày tải lập tỉnh 01/01/1997, Bệnh viện Đa khoa II Hải Hưng được đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên và được Bộ Y tế xếp hạng I có diện tích sàn năm 2013 là 25.300m2 và đến năm 2015 thì tổng diện tích mặt bằng toàn viện là 60.000m2, với quy mô 500 giường bệnh, thực kê là 715 giường. Tổ chức bệnh viện bao gồm ban giám đốc: Giám đốc và 3 Phó giám đốc, điều hành toàn bộ các hoạt động trong bệnh viện và 35 khoa phòng trong đó: 8 phòng ban chức năng, 20 khoa lâm sàng, 7 khoa cận lâm sàng, biên chế 649 cán bộ nhân viên. 2 Công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện được triển khai có hiệu quả, nhiều kỹ thuật y học tiên tiến, trang thiết bị hiện đại được ứng dụng rộng rãi trong chuẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh. Năm 2012 có 102.561 lượt bệnh nhân đến khám, điều trị nội trú 37.629 lượt bệnh nhân, điều trị ngoại trú 21.370 lượt bệnh nhân. Đến năm 2015 có 37.493 bệnh nhân đến khám và điều trị nội trú, tổng số ngày điều trị nội trú là 232.787 ngày, số bệnh nhân điều trị ngoại trú là 31.043 bệnh nhân. Cũng như các bệnh viện khác, tình trạng ô nhiễm do chất thải rắn y tế của bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên ngày càng gia tăng do nhu cầu khám chữa bệnh của người dân quá tải, sự thiếu đồng bộ về công tác quản lý cũng như cơ sở hạn tầng còn kém nên công tác quản lý chất thải rắn y tế chưa mang lại hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế đó tôi đã chọn “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu trong chuyên đề lần này của mình. 2. Mục tiêu đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Nhằm đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên. Từ đó đề xuất các giải pháp để quản lý chất thải rắn y tế phù hợp với điều kiện tỉnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng phát sinh số lượng, thành phần chất thải rắn y tế tại bệnh viện. - Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện. - Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện qua ý kiến cán bộ y tế, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân. - Đề xuất một số biện pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài là một bước tiếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra các nguồn gây ô nhiễm của chất thải Y tế tác động ảnh hưởng đến chất lượng môi trường của tỉnh 3 Hưng Yên. Ngoài ra đề tài là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học, điều tra về công tác quản lý rác thải Bệnh viện và giúp cho các nhà quản lý về môi trường có những chính sách và công tác quản lý môi trường chặt chẽ hơn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng chất lượng môi trường Y tế của bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên Tìm hiểu được mức độ ô nhiễm của ngành Y tế, đưa ra những định hướng đúng đắn trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học về chất thải y tế và quản lý chất thải y tế 1.1.1. Khái niệm thuật ngữ liên quan Theo Quy chế quản lý chất thải y tế của Bộ y tế, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT năm 2007 [18]: - Chất thải y tế: Theo điều 3 chương I quy chế quản lý chất thải y tế năm 2007: “Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ các cơ sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường. Chất thải y tế phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, phòng bệnh, nghiên cứu, đào tạo y tế”. - Chất thải rắn y tế: Là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động y tế như khám chữa bệnh, bào chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu… bao gồm chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường. - Chất thải rắn y tế thông thường: Là chất thải rắn y tế không chứa các chất và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người. - Chất thải rắn y tế nguy hại: Là chất thải rắn y tế có chứa các chất và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người. - Quản lý chất thải rắn y tế: là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu huỷ rác thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện. - Phân loại chất thải rắn: Là một khâu rất quan trọng trong việc quản lý và xử lý chất thải. Nếu thực hiện tốt khâu phân loại thì các khâu sau sẽ đạt hiệu quả cao, hạn chế tốt được ô nhiễm. - Thu gom: Là việc tách, phân loại, tập hợp, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải tại địa điểm tập trung chất thải của cơ sở y tế. - Vận chuyển: Là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ và tiêu huỷ. 5 - Xử lý ban đầu: Là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao ngay gần nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ và tiêu huỷ. - Tiêu huỷ: Là quá trình sử dụng công nghệ nhằm cô lập (bao gồm cả chôn lấp) chất thải nguy hại, làm mất khả năng nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. 1.1.2. Phân loại Phân loại chất thải là một khâu rất quan trọng trong việc quản lý và xử lý chất thải. Nếu hoạt động phân loại ngay từ đầu được tiến hành tốt thì những khâu sau sẽ đạt hiệu quả cao, hạn chế sự ảnh hưởng tới sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Theo Quy chế quản lý chất thải Y tế, Bộ Y tế, Quyết định số 43/2007/QĐBYT ngày 30/11/2007. Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa học, sinh học và tính chất nguy hại, chất thải trong các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm sau [18]: 1.1.2.1. Chất thải lây nhiễm Theo quy định của Bộ y tế, chất thải lây nhiễm được chia thành các nhóm sau:  Nhóm A - Các vật sắc nhọn: là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế.  Nhóm B - Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: là chất thải nhiễm khuẩn, chứa mầm bệnh với số lượng, mật độ đủ gây bệnh, bị nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm… bao gồm các vật liệu bị thấm máu, thấm dịch, chất bài tiết của người bệnh như gạc, bông, găng tay, bột bó gãy xương, dây truyền máu.  Nhóm C - Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: là chất thải nguy cơ lây nhiễm phát sinh từ phòng xét nghiệm: găng tay, lam kính, ống nghiệm, bệnh phẩm sau khi xét nghiệm, túi đựng máu…  Nhóm D - Chất thải giải phẫu: là các mô cơ quan người - động vật, mô cơ thể (nhiễm khuẩn hay không nhiễm khuẩn), chân tay, nhau thai, bào thai… 1.1.2.2. Chất thải hóa học nguy hại Chất thải hóa học bao gồm các hóa chất có thể không gây nguy hại như đường, axit béo, axit amin, một số loại muối… và hóa chất nguy hại như Formaldehit, hóa chất 6 quang học, các dung môi, hóa chất dùng để tiệt khuẩn y tế và dung dịch làm sạch, khử khuẩn, các hóa chất dùng trong tẩy uế, thanh trùng… Chất thải hóa học nguy hại gồm:  Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng  Formaldehyde: Đây là hóa chất thường được sử dụng trong bệnh viện, nó được sử dụng để làm vệ sinh, khử khuẩn dụng cụ, bảo quản bệnh phẩm hoặc khử khuẩn các chất thải lỏng nhiễm khuẩn. Nó được sử dụng trong các khoa giải phẫu bệnh, lọc máu, ướp xác…  Các chất quang hóa: Các dung dịch dùng để cố định phim trong khoa Xquang.  Các dung môi: Các dung môi dùng trong cơ sở y tế gồm các hợp chất của halogen như metyl clorit, chloroform, các thuốc mê bốc hơi như halothane; các hợp chất không chứa halogen như xylene, axeton, etyl axetat…  Các chất hoá học hỗn hợp: Bao gồm các dung dịch làm sạch và khử khuẩn như phenol, dầu mỡ và các dung môi làm vệ sinh…  Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa trị liệu.  Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị). 1.1.2.3. Chất thải phóng xạ Tại các cơ sở y tế, chất thải phóng xạ phát sinh từ các hoạt động chuẩn đoán, hóa trị liệu, và nghiên cứu. Chất thải phóng xạ gồm: dạng rắn, lỏng và khí.  Chất thải phóng xạ rắn bao gồm: Các vật liệu sử dụng trong các xét nghiệm, chuẩn đoán, điều trị như ống tiêm, bơm tiêm, kim tiêm, kính bảo hộ, giấy thấm, gạc sát khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng chất phóng xạ…  Chất thải phóng xạ lỏng bao gồm: Dung dịch có chứa chất phóng xạ phát sinh trong quá trình chuẩn đoán, điều trị như nước tiểu của người bệnh, các chất bài tiết, nước súc rửa các dụng cụ có chất phóng xạ…  Chất thải phóng xạ khí bao gồm: Các chất khí thoát ra từ kho chứa chất phóng xạ… 7 1.1.2.4. Các bình chứa khí nén có áp suất Nhóm này bao gồm các bình chứa khí nén có áp suất như bình đựng oxy, CO2, bình gas, bình khí dung, các bình chứa khí sử dụng một lần… Đa số các bình chứa khí nén này thường dễ nổ, dễ cháy nguy cơ tai nạn cao nếu không được tiêu hủy đúng cách. 1.1.2.5. Chất thải thông thường Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:  Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly).  Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gãy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học nguy hại.  Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu. vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.  Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh trong bệnh viện. 1.1.3. Nguồn và thành phần chất thải rắn y tế 1.1.3.1. Nguồn phát sinh Theo Quy chế quản lý chất thải Y tế, Bộ Y tế, Quyết định số 43/2007/QĐBYT [18]: - Chất thải y tế được thải ra từ hoạt động khám chữa bệnh: bông băng, kim tiêm, găng tay phẫu thuật, bệnh phẩm,… - Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của các cán bộ, công nhân viên tại cơ sở y tế, bệnh nhân và người nhà thăm nuôi bệnh. 1.1.3.2. Thành phần chất thải rắn y tế Chất thải rắn y tế bao gồm các thành phần sau [2]: - Thành phần vật lý + Đồ bông, vải sợi: bao gồm bông gạc, băng, quần áo cũ, khăn lau,... + Đồ giấy: hộp đựng dụng cụ, giấy gói, giấy thải từ nhà vệ sinh,... + Đồ thủy tinh, nhựa, kim loại, … + Bệnh phẩm, máu mủ dính ở gạc băng,... + Lá cây, đất đá,... 8 - Thành phần hóa học + Chất vô cơ: kim loại, bột bó, chai lọ thủy tinh, hóa chất, thuốc thử,... + Chất hữu cơ: đồ vải sợi, giấy, phần cơ thể, đồ nhựa,... Nếu phân tích các nguyên tố thì chất thải rắn y tế gồm: C, H, O, N, S, Cl và một phần tro. - Thành phần sinh học Bao gồm máu, các loại dịch tiết, những động vật làm thí nghiệm, bệnh phẩm và đặc biệt là các loại vi trùng gây bệnh. Về cơ bản chất thải rắn y tế được chia thành 2 dạng chính: thành phần không độc hại chiếm 85 - 90% và thành phần độc hại chiếm 10 - 15% Bảng 1.1. Thành phần của chất thải rắn y tế ở Việt Nam Thành phần chất thải rắn y tế Tỷ lệ (%) Chứa chất nguy hại Các chất hữu cơ 52.9 Không Chai nhựa PVC, PE, PP 10.1 Có Bông băng 8.8 Có Vỏ hộp kim loại 2.9 Không Xi lanh, chai lọ thủy tinh 2.3 Có Kim tiêm, ống tiêm 0.9 Có Giấy, các tông 0.8 Không Các bệnh phẩm sau mổ 0.6 Có Đất, cát, sành sứ và chất rắn khác 20.9 Không Tổng cộng 100 Tỷ lệ chất thải nguy hại (%) 22.6 (Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải nguy hại, 2003) 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý chất thải y tế 1.2.1. Văn bản pháp lý của trung ương - Luật bảo vệ môi trường 2005 - Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất