Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công...

Tài liệu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp vâm trung, huyện việt yên, tỉnh bắc giang

.PDF
86
1
84

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐINH XUÂN THÁI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP VÂN TRUNG, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG Ngành : Khoa học môi trường Mã số : 60.44.03.01 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Hoàng Thái Đại TS. Đỗ Thủy Nguyên NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Đinh Xuân Thái ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thái Đại và TS.Đỗ Thủy Nguyên đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu đề tài này. Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường Bắc Giang, lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty TNHH Fugiang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Đinh Xuân Thái iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iv DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................................................. x THESIS ABSTRACT ....................................................................................................... xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................... 1 1.2. GIẢ THUYẾT ..................................................................................................... 2 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................ 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA THỰC TIỄN ....................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 3 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .......................... 3 2.1.1. Các khái niệm ...................................................................................................... 3 2.1.2. Phân loại chất thải nguy hại ................................................................................ 4 2.1.3. Tác hại của chất thải nguy hại ............................................................................. 8 2.1.4. Nội dung quản lý chất thải nguy hại ................................................................. 10 2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .............................................. 11 2.2.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại trên thế giới ..................... 11 2.2.2. Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ..................... 14 2.3. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ....... 21 2.3.1 Thực trạng phát triển của các Khu công nghiệp................................................ 21 2.3.2. Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp ...................... 22 2.3.3. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đến môi trường tại các khu công nghiệp ........... 24 iv 2.4. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ............................................................. 24 2.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và kỹ thuật trong quản lý chất thải nguy hại hiện được áp dụng tại tỉnh Bắc Giang ................................................ 24 2.4.2. Công tác quản lý nhà nước đối với chất thải nguy hại ...................................... 25 2.4.3. Công tác quản lý chất thải nguy hại tại các khu công nghiệp ........................... 25 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................... 27 3.2 THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 27 3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................... 27 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 27 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27 3.5.1. Phương pháp kế thừa ......................................................................................... 27 3.5.2. Điều tra, khảo sát ............................................................................................... 27 3.5.3. Phương pháp phỏng vấn .................................................................................... 28 3.5.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................. 29 3.5.5. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia......................................................... 29 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................... 30 4.1. GIỚI THIỆU KHU CÔNG NGHIỆP VÂN TRUNG ....................................... 30 4.1.1. Khái quát về KCN Vân Trung........................................................................... 30 4.1.2. Quy mô, loại hình sản xuất hiện tại Khu công nghiệp Vân Trung.................... 36 4.1.3. Cơ cấu ngành nghề KCN Vân Trung ................................................................ 37 4.1.4. Cơ cấu tổ chức KCN Vân Trung ....................................................................... 38 4.1.5. Cơ cấu sử dụng đất KCN Vân Trung ................................................................ 39 4.2. THỰC TRẠNG PHÁT SINH, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI KCN VÂN TRUNG .................................. 40 4.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại tại KCN Vân Trung ........................... 40 4.2.2. Thực trạng thu gom, xử lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung .............................................................................. 53 4.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTNH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI KCN VÂN TRUNG................................................................... 59 v 4.3.1. Tình hình chấp hành pháp luật về BVMT của các doanh nghiệp trong KCN Vân Trung ................................................................................................ 59 4.3.2. Đánh giá khái quát hiệu quả công tác quản lý CTNH tại khu công nghiệp Vân Trung ......................................................................................................... 62 4.3.3. Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Vân Trung.............................................................................................. 64 4.3.4. Đề xuất biện pháp quản lý chất thải nguy hại ................................................... 65 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 69 5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 69 5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 72 vi DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVMT Bảo vệ môi trường CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CP Cổ phần CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn ĐTM Đánh giá tác động môi trường KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KHKT Khoa học kỹ thuật KKT Khu kinh tế KTTĐ Kinh tế trọng điểm QLCTNH Quản lý chất thải nguy hại TN&MT Tài nguyên và Môi trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại độc tính (LD50mg/kg, chuột nhà)....................................................... 5 Bảng 2.2 Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính .......................................................... 6 Bảng 2.3. Lượng CTNH và cách thức xử lý của một số nước trên thế giới ...................... 11 Bảng 2.4. Mô hình xử lý CTNH ở Thổ Nhĩ Kỳ ................................................................ 12 Bảng 2.5. Chất thải nguy phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2015........................ 19 Bảng 2.6 Một số CTNH chính phát sinh tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .......................................................................................................... 23 Bảng 4.1. Mực nước sông Thương qua các năm ............................................................... 35 Bảng 4.2. Danh sách các đơn vị đang hoạt động tại KCN Vân Trung.............................. 36 Bảng 4.3. Cơ cấu sử dụng đất KCN Vân Trung (giai đoạn I) ........................................... 39 Bảng 4.4. Tình hình phát sinh CTNH tại một số doanh nghiệp sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời ........................................................................................... 40 Bảng 4.5. Tình hình phát sinh CTNH tại một số doanh nghiệp sản xuất, gia công, lắp ráp linh kiện điện, điện tử ........................................................................... 41 Bảng 4.6. Tình hình phát sinh CTNH tại đơn vị Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Vân Trung........................................................ 48 Bảng 4.7. Tình hình phát sinh CTNH tại đơn vị sản xuất khác ........................................ 51 Bảng 4.8. Tình hình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp KCN Vân Trung .................... 54 Bảng 4.9. Tình hình đăng ký chủ nguồn thải CTNH ........................................................ 56 Bảng 4.10. Thống kê đơn vị xử lý và tần xuất thu gom CTNH .......................................... 57 Bảng 4.11. Việc thực hiện thủ tục pháp lý về BVMT của doanh nghiệp trong KCN Vân Trung ......................................................................................................... 60 Bảng 4.12. Việc thực hiện báo cáo xác nhận hoàn thành công trình BVMT ...................... 61 viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ KCN Vân Trung ..................................................................................... 30 Hình 4.2. Nhiệt độ không khí trung bình các năm ............................................................ 32 Hình 4.3. Số giờ nắng trung bình qua các năm ................................................................. 32 Hình 4.4. Độ ẩm trung bình qua các năm ......................................................................... 33 Hình 4.5. Lượng mưa trung bình qua các năm ................................................................. 34 Hình 4.6. Cơ cấu tổ chức quản lý KCN Vân Trung.......................................................... 39 Hình 4.7. Khối lượng chất thải nguy hại theo thời gian hoạt động ................................... 52 Hình 4.8. Khối lượng chất thải nguy hại tồn lưu 06 tháng đầu năm 2016 ........................ 53 Hình 4.9. Khối lượng chất thải nguy hại tồn lưu 06 tháng cuối năm 2016....................... 53 Hình 4.10. Quy trình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp ................................................ 58 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đinh Xuân Thái Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh g á được thực trạng quản lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh ngh ệp tạ khu công nghiệp Vân Trung, tỉnh Bắc Giang; Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp kế thừa: Phương pháp kế thừa có chọn lọc kết quả của các nghiên cứu đã thực hiện trước đây tại khu vực nghiên cứu. Điều tra, khảo sát: Tiến hành điều tra, khảo sát tại 20 doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp Vân Trung về tình hình phát sinh, công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn về tình hình các doanh nghiệp thực hiện công tác bảo vệ môi trường nói chung và đối với chất thải nguy hại nói riêng. Dự kiến phỏng vấn cán bộ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; Cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong khu công nghiệp Vân Trung; Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại của các doanh nghiệp tại KCN Vân Trung với tổng số phiếu thực hiện là: 74 phiếu. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Trên cơ sở các số liệu thu thập được, so sánh với quy định của pháp luật; Sử dụng số liệu đã thu thập được, ứng dụng đánh giá thông qua các sơ đồ, bảng biểu để phản ánh kết quả đạt được. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: Tham vấn ý kiến của các chuyên gia là lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Việt Yên trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và công tác quản lý chất thải nguy hại nói riêng đối với các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Vân Trung. Kết quả chính và kết luận x Kết quả: Giới thiệu Khu công nghiệp Vân Trung. Thực trạng phát s nh, xử lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh ngh ệp tạ khu công nghiệp Vân Trung. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Vân Trung. Đề xuất biện pháp hữu hiệu quản lý chất thải nguy hại tại Khu công nghiệp Vân Trung. Kết luận: KCN Vân Trung là 01 trong 4 KCN của tỉnh Bắc Giang, thuộc địa bàn 2 xã Tăn Tiến, xã Vân Trung Việt Yên, do Công ty TNHH Fugiang làm chủ đầu tư. Tính đến năm 2016, KCN Vân Trung gồm có 20 doanh nghiệp đang trực tiếp hoạt động. Lượng CTNH phát sinh của KCN Vân Trung khoảng 33,9 tấn/ngày, trong đó lượng chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu là Nước thải từ quá trình sản xuất (Nước thải nhiễm thành phần nguy hại như a xít, kim loại nặng,...) với khối lượng phát sinh khoảng 30 tấn/ngày, sau đó là Bùn thải từ quá trình xử lý nước (nước thải sản xuất, nước cấp sản xuất) khoảng 0,5 tấn/ngày,... Cơ bản các doanh nghiệp trong KCN Vân Trung đã có thủ tục pháp lý về Bảo vệ môi trường như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch Bảo vệ môi trường, sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Hầu hết các doanh nghiệp trong KCN đã được hướng dẫn về thực hiện quy định của pháp luật về quản lý CTNH, đã thực hiện thu gom CTNH tại kho chứa nhưng việc hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý đạt tỷ lệ đạt 85%. Tình trạng chung trên địa bàn tỉnh là công tác kiểm tra, kiểm soát chất thải nguy hại phát sinh phần lớn dựa trên chứng từ, sổ đăng ký chủ nguồn thải được thống kê thủ công, thiếu đảm bảo chính xác và tính khách quan. Công tác quản lý CTNH tại KCN Vân Trung còn có một số khó khăn tồn tại như: nhân sự, kinh phí, cơ sở hạ tầng... vì vật cần có một số giải pháp cụ thể để giải quyết các tồn tại trên. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Đinh Xuân Thái Thesis title: Assessing the situation and proposing solutions to hazardous waste management in Van Trung industrial park, Viet Yen district, Bac Giang province. Major: Environmental science Code: 60.44.03.01 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives: Assessment of hazardous waste management situation for enterprises in Van Trung Industrial Zone, Bac Giang province. Some solutions to improve the efficiency of hazardous waste management for enterprises in Van Trung Industrial Park, Viet Yen district, Bac Giang province are proposed. Materials and Methods: Inheritance method: A selective inheritance method of the results of previous studies conducted in the study area. Survey, survey: Investigated, surveyed at 20 enterprises operating in Van Trung industrial zone on the situation arising, the collection, transportation and treatment of hazardous waste. Interview method: Interview about the situation of enterprises implementing environmental protection in general and hazardous waste in particular. Estimated interviews with state management officials in charge of environmental protection; Environmental staff at 20 enterprises in Van Trung industrial zone; The unit collecting and treating hazardous waste of enterprises in Van Trung IP with the total votes of 74 votes. Method of data synthesis and processing: Based on the collected data, comparing with the law; Using the collected data, the application evaluates through diagrams and tables to reflect the results achieved. Method of consultation with experts: Consultation of experts is the leader of the Sub-Department of Environmental Protection, the Management Board of the provincial industrial parks, the Department of Natural Resources and Environment of Viet Yen district in the protection The environment in general and the management of hazardous waste in particular for businesses in Van Trung Industrial Park. xii Main findings and conclusions Main results: Characteristics of Van Trung Industrial Zone. Situation of hazardous waste generation and treatment for enterprises in Van Trung industrial zone. Current status of hazardous waste management for enterprises in Van Trung Industrial Park Propose effective measures to manage hazardous waste at Van Trung Industrial Park. Conclude: Van Trung Industrial Park is one of 4 industrial zones in Bac Giang province, located in two communes of Tung Tien, Van Trung commune, Yen Yen, invested by Fugiang Co., Ltd. Up to 2016, Van Trung Industrial Park is composed of 20 enterprises operating directly. The amount of HW incurred in Van Trung IP is about 33.9 tons / day, in which the amount of hazardous wastes generated is mainly wastewater from the production process (wastewater contaminated with hazardous components like acid, metal Heavy, ...) with the volume of about 30 tons / day, followed by Sludge from the process of water treatment (production water, production water) about 0.5 tons / day, ... Basic enterprises in Van Trung Industrial Park has legal procedures for environmental protection such as environmental impact assessment report, environmental protection plan, hazardous waste generator register. Most of the enterprises in IZs have been guided on the implementation of the law provisions on HW management and have collected HWs in storage depots, but the contracts with functional units for treatment have reached the rate Gaining 85 %. The general situation in the province is the inspection and control of hazardous wastes generated largely on the basis of vouchers, the register of waste source statistics manual, lack of accurate guarantee and objectivity. . HW management in Van Trung Industrial Park has some difficulties such as personnel, budget, infrastructure ... because of the need to have some specific solutions to solve the above problems. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay có 04 khu công nghiệp đang hoạt động và 27 cụm công nghiệp sau hơn 10 năm thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp trong thời gian qua đã thu được những kết quả đáng kể, làm chuyển dịch cơ bản cơ cấu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các khu, cụm công nghiệp đã đóng góp một phần quan trọng vào tỷ trọng phát triển kinh tế công nghiệp, góp phần giải quyết việc làm cho hàng chục nghìn lao động, thực hiện xóa đói, giảm nghèo trên địa địa bàn toàn tỉnh. Việc tập trung các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nêu trên đã tạo ra một lượng lớn chất thải như: Khí thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và đặc biệt là chất thải nguy hại nếu không được thu gom, xử lý triệt để sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động và đến người dân xung quanh khu công nghiệp Vân Trung. Khu công nghiệp Vân Trung được thành lập từ năm 2008 (hoàn thiện xây dựng hạ tầng và đi vào hoạt động chính thức năm 2014) với tổng diện tích giai đoạn 01 là 150 ha (giai đoạn hiện tại), giai đoạn 02 là 283 ha (giai đoạn từ năm 2020 trở đi) thuộc địa phận huyện Việt Yên, tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp giai đoạn 01 khoảng 60% bao gồm 20 dự án đã và đang triển khai với nhiều loại hình sản xuất như: Máy vi tính và các sản phẩm linh kiện đi kèm; Thông tin nối mạng; Điện tử tiêu dùng; Các ngành nghề công nghiệp nhẹ, công nghệ cao, sạch khác;....(các dự án đã đầu tư cơ bản của Hàn Quốc, Trung quốc). Đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp đã thực hiện các thủ tục pháp lý về bảo vệ môi trường như: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường tương ứng với quy mô, công suất. Tuy nhiên, qua quá trình kiểm tra việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp, một số cơ sở còn bị xử phạt vi phạm hành chính, một trong những hành vi có mức xử phạt cao là không chấp hành đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại. Một số cơ sở không bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại hoặc đã bố trí nhưng lưu giữ không đúng quy định, có hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng nhưng việc thu gom, vận chuyển, xử lý chưa đảm bảo theo quy định của ngành môi trường. 1 Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” nhằm đưa ra một số giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung nói riêng và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung. 1.2. GIẢ THUYẾT Đề tài phải đánh giá được những kết quả đã thực hiện và những ưu, nhược điểm, những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Các giải pháp đề xuất xuất phát từ các kết quả nghiên cứu tại địa bàn và phù hợp với tình hình tại địa phương. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh g á được thực trạng quản lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, tỉnh Bắc Giang; Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Không gian: Các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Thời gian: Từ tháng 02/2016 đến tháng 12/2016 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA THỰC TIỄN Qua kết quả ngh ên cứu đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung nói riêng và công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung. Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại cũng như công tác Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 2.1.1. Các khá n ệm Có nhiều khái niệm về chất thải nguy hại, có thể nêu tóm tắt một số khái niệm như sau: Theo UNEP Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính hóa học hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải khác. Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên: - Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng không bao gồm trong định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng xạ theo quy ước, điều khoản, quy định riêng. - Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường do chứa một ít chất thải nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một số quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt (Võ Đình Long, 2014). Theo Luật khôi phục và bảo vệ tài nguyên của Mỹ (RCRA) CTNH là chất rắn hoặc hỗn hợp chất rắn có khối lượng, nồng độ, hoặc các tính chất vật lý, hóa học, lây nhiễm mà khi xử lý, vận chuyển, thải bỏ, hoặc bằng những cách quản lý khác nó có thể: Gây ra nguy hiểm hoặc tiếp tục tăng nguy hiểm hoặc làm tăng đáng kể số tử vong, hoặc làm mất khả năng hồi phục sức khỏe của người bệnh. Làm phát sinh hiểm họa lớn cho con người hoặc môi trường ở hiện tại hoặc tương lai (Võ Đình Long, 2014). Theo Luật bảo vệ môi trường 2014 của Việt Nam Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. Tuy có sự khác nhau về từ ngữ nhưng cả hai định nghĩa đều có nội dung tương tự nhau, giống với định nghĩa của các nước và các tổ chức trên thế giới, đó là nêu lên đặc tính gây huy hại cho môi trường và sức khỏe cộng đồng của chất thải nguy hại. 3 Các chất có một trong các đặc tính nguy hại sau được xác định là chất nguy hại: - Chất có khả năng gây cháy (Ignitability): Chất có nhiệt độ bắt cháy < 60 C, chất có thể cháy do ma sát, tự thay đổi về hoá học. Những chất gây cháy thường gặp là xăng, dầu, nhiên liệu, ngoài ra còn có cadmium, các hợp chất hữu cơ như benzen, etylbenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa Clo… 0 - Chất có tính ăn mòn (Corossivity): Là những chất trong nước tạo môi trường pH <3 hay pH >12.5; chất có thể ăn mòn thép. Dạng thường gặp là những chất có tính axít hoặc bazơ… - Chất có hoạt tính hoá học cao (Reactivity): Các chất dễ dàng chuyển hoá hóa học; phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm năng gây nổ với nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh khí độc khi tiếp xúc với môi trường axít, dễ nổ hay tạo phản ứng nổ khi có áp suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu huỷ hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất nổ bị cấm. - Chất có tính độc hại(Toxicity): Những chất thải mà bản thân nó có tính độc đặc thù được xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành phần trong các pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hoá học nào lớn hơn tiêu chuẩn cho phép thì chất thải đó được xếp vào loại chất thải độc hại. Chất độc hại gồm; các kim loại nặng như thuỷ ngân, cadmium, asenic, chì và các muối của chúng; dung môi hữu cơ như toluen, benzen, axeton, cloroform…; các chất có hoạt tính sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hoá chất nông dược…); các chất hữu cơ rất bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích luỹ trong mô mỡ đến một nồng độ nhất định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls). - Chất có khả năng gây ung thư (Carcinogenicity) và đột biến gen: Dioxin (PCDD), asen, cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa Clo… 2.1.2. Phân loạ chất thả nguy hạ Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại chất thải nguy hại: Theo tính chất, nguồn gốc, cách quản lý, mức độc … Có thể nêu một số cách như sau: Có một số cách phân loại CTNH như sau: * Phân loại chất thải nguy hại theo hình thức tác động - Loại 1: Các chất nổ - Loại 2: Các dung dịch có khả năng cháy 4 - Loại 3: Các chất độc (nguy hiểm) - Loại 4: Các chất ăn mòn * Phân loại CTNH theo trạng thái vật lý CTNH theo trạng thái vật lý như: CTNH dạng rắn, bùn, lỏng, khí. * Phân loại CTNH theo liều lượng tác động Các nhà chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố tới cơ thể qua miệng và qua da. * Phân loại chất thải nguy hại theo đường xâm nhập kết hợp với lượng tác động Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua các con đường khác nhau. Mức độ gây độc theo các con đường xâm nhập cũng không giống nhau. Để xác định mức độ gây độc theo các con đường xâm nhập khác nhau vào cơ thể động vật và con người thường sử dụng đến chỉ số LD50. Bảng 2.1. Phân loại độc tính (LD50mg/kg, chuột nhà) Phân nhóm độc Ia. Độc mạnh Ib. Độc II. Độc trung bình III. Độc ít IV. Không độc Qua miệng Thể rắn Qua da Thể lỏng Thể rắn 5 20 10 Thể lỏng 40 5-50 50-500 20-200 200-2.000 10-100 100-1.000 40-400 400-4.000 500-2.000 2.000-3.000 1.000 4.000 >2.000 >3.000 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO (1993) Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đường miệng hoặc qua da. Đó là lượng độc chất gây chết 50% động vật thí nghiệm (tính bằng kg). LD50 càng nhỏ thì hoá chất đó càng độc. * Phân loại CTNH theo môi trường chất độc tồn tại Các chất độc hóa học làm ô nhiễm nước tự nhiên và nước thải bao gồm những chất độc tồn tại ngày trong các vật liệu, chất thải sử dụng/tiếp xúc, thải ra trong quá trình sản xuất làm ô nhiễm nguồn nước tự nhiên và nước thải. Đất là nơi tiếp nhận các chất thải từ các nguồn khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải). Nitrat khí quyển cũng được lắng đọng trên mặt đất theo chu trình của Nitơ. Dọc các xa lộ, lượng xe cơ giới chạy bằng xăng đã để lại hai bên đường bụi chì và đất đai sẽ có hàm lượng chì ngày 5 càng cao. Các chất thải rắn công nghiệp gây ô nhiễm rất lớn cho đất. Đặc biệt nghiêm trọng là các chất thải nguy hại làm ô nhiễm đất bởi các hoá chất và kim loại nặng (Cu, Zn, Pb, As, Hg, Cr,Cd). Các nhà máy còn xả vào khí quyển rất nhiều khí độc như H2S, CO2, CO, NOX....Đó là nguyên nhân gây ra mưa axit, làm chua đất, phá hoại sự phát triển của thảm thực vật. Hàng ngày, con người và động vật đã thải ra một khối lượng rất lớn các chất phế thải vào môi trường đất. Đó là rác, phân, xác động vật và các chất thải khác. Các chất hoá học làm thay đổi thành phần và tính chất của đất, có khi làm chua đất, làm cứng đất, làm thay đổi cân bằng các chất dinh dưỡng giữa cây trồng và đất. Nguồn ô nhiễm đất bởi các chất phóng xạ là những phế thải của các cơ sở khai thác các chất phóng xạ, trung tâm nghiên cứu nguyên tử, các nhà máy điện nguyên tử, các vụ thử hạt nhân, các cơ sở sử dụng đồng vị phóng xạ trong nông nghiệp, công nghiệp và y tế (sử dụng các đồng vị phóng xạ để chữa bệnh và nghiên cứu khoa học). Bên cạnh lợi ích rất to lớn thì phóng xạ đã gây cho con người nhiều hiểm hoạ. *Phân loại theo đặc tính của chất thải Theo TCVN 6706: 2000 chia CTNH thành 7 nhóm ở bảng sau. Bảng 2.2 Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính STT Loại chất thải Mã số TCVN 67062000 Chất thải lỏng dễ cháy 1.1 Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 60 độ. 1.2 Chất thải không là chất lỏng, bốc cháy khi bị ma sát hoặc ở điều kiện áp suất khí quyển Chất thải dễ cháy 1. Chất thải dễ bắt lửa dễ cháy Chất thải có thể tự cháy 1.3 Chất thải tạo ra khí dễ cháy 1.4 6 Mô tả tính nguy hại Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng giải phóng khí STT Loại chất thải Mã số TCVN 67062000 Mô tả tính nguy hại dễ cháy hoặc tự cháy. Chất thải có tính axit 2. Chất thải gây ăn mòn 3. chất thải dễ nổ 2.1 Chất thải có tính ăn mòn Chất thải dễ nổ Chất thải chứa các tác nhân oxy hoá vô cơ 4. Chất thải dễ bị ôxi hoá Chất thải chứa peoxyt hữu cơ Chất thải gây độc cấp tính 2.2 Chất thải lỏng có thể ăn mòn thép với tốc độ > 6,35mm/năm ở 55o C 3 Là chất thải rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn lỏng tự phản ứng hoá học tạo ra nhiều khí,ở nhiệt độ và áp suất thích hợp có thể gây nổ. 4.1 Chất thải có chứa clorat, pecmanganat, peoxit vô cơ… 4.2 Chất thải hữu cơ chứa cấu trúc phân tử -0-0- không bền với nhiệt nên có thể bị phân huỷ và tạo nhiệt nhanh 5.1 5. Chất thải Gây độc cho người và sinh vật Chất thải sinh ra khí độc 5.3 6. Chất độc cho HST Chất độc cho hệ sinh thái 6 7.Chất thải lây nhiễm Chất thải lây nhiễm bệnh 7 7 Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp xúc. Chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc nước thì giải phóng ra khí độc Chất thải có chứa các thành phần có thể gây ra các tác động có hại đối với môi trường thông qua tích luỹ sinh học hoặc gây ảnh hưởng cho hệ sinh thái. Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc độc tố của chúng có chứa các mầm bệnh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất