Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trìn...

Tài liệu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện yên thủy, tỉnh hòa bình

.PDF
88
2
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI BÙI HẠNH LINH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI BÙI HẠNH LINH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60-58-03-02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Đinh Tuấn Hải HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả Luận văn Bùi Hạnh Linh i LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đinh Tuấn Hải là thầy hướng dẫn trực tiếp tác giả thực hiện Luận văn. Xin cám ơn các thầy đã dành nhiều công sức, trí tuệ, hướng dẫn, giúp đỡ trong thời gian tác giả thực hiện Luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Trường Đại học Thủy lợi, Khoa Công trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, các phòng ban của Trường đã có những giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn. Tác giả xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè trong và ngoài nước đã giúp đỡ, động viên tác giả nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin cám ơn gia đình đã luôn động viên, khích lệ, là chỗ dựa vững chắc để tác giả hoàn thành việc nghiên cứu của mình. ii MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..............................................................2 5. Cấu trúc của Luận văn .............................................................................................2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 4 1.1 Tổng quan về công trình thủy lợi ..........................................................................4 1.1.1 Khái niệm về công trình thủy lợi ....................................................................4 1.1.2 Đặc điểm công trình thủy lợi ..........................................................................5 1.1.3 Vai trò của công trình thủy lợi .......................................................................5 1.1.4 Phân loại công trình thủy lợi ..........................................................................6 1.2 Công tác quản lý công trình thủy lợi .....................................................................8 1.2.1 Công trình hồ chứa đập dâng..........................................................................8 1.2.2 Kênh mương và các công trình trên kênh ....................................................12 1.2.3 Công trình trạm bơm ....................................................................................15 1.3 Kinh nghiệm quản lý công trình thủy lợi ởtrên thế giới và Việt Nam ................19 1.3.1 Kinh nghiệm trên thế giới.............................................................................19 1.3.2 Kinh nghiệm ở Việt Nam .............................................................................21 1.4 Kết luận chương 1 ...............................................................................................24 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ...........................................................................................25 2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý công trình thủy lợi ......................................................25 2.1.1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ...............................................25 2.1.2 Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/04/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi .........................29 iii 2.2 Phân cấp quản lý các công trình thủy lợi ............................................................ 34 2.2.1 Điều kiện thực hiện phân cấp ....................................................................... 34 2.2.2 Tiêu chí phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi ............................. 34 2.2.3 Thực hiện phân cấp ...................................................................................... 35 2.3 Quản lý các công trình thủy lợi ........................................................................... 36 2.3.1 Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi ....................................... 36 2.3.2 Yêu cầu của công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi ....................... 36 2.3.3 Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi ...................................................... 37 2.3.4 Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý công trình thủy lợi ..................... 37 2.3.5 Nội dung quản lý các công trình thủy lợi ..................................................... 38 2.4 Hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi ............................................................ 40 2.4.1 Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi ..... 40 2.4.2 Các thành tựu đạt được trong quản lý khai thác công trình thủy lợi............ 44 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 48 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH ............................................................................................................................. 49 3.1 Khái quát chung về huyện Yên Thủy tỉnh Hòa Bình .......................................... 49 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 49 3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................... 50 3.2 Thực trạng công tác quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy tỉnh Hòa Bình ................................................................................................... 52 3.2.1 Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình ............................................................................................................... 52 3.2.2 Thực trạng về công tác quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình ...................................................................................... 59 3.2.3 Những ưu điểm trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện ..................................................................................................................... 65 3.2.4 Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện ................................................................................................. 66 3.2.5 Nguyên nhân của những vấn đề còn hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện .................................................................. 68 iv 3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện .............................................................................................................69 3.3.1 Giải pháp chung ............................................................................................69 3.3.2 Giải pháp về phân cấp quản lý .....................................................................71 3.3.3 Giải pháp về kỹ thuật....................................................................................72 3.3.4 Giải pháp trong quản lý khai thác, vận hành các công trình thủy lợi...........73 3.4 Kết luận chương 3 ...............................................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ bồ trí hệ thống các công trình trạm bơm .............................................. 16 Hình 1.2 Sơ đồ công trình các kiểu trạm bơm ............................................................. 17 Hình 3.1 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về quản lý KTCTTL ..... 70 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Tổng hợp công trình Hồ chứa trên địa bàn huyện Yên Thủy ........................53 Bảng 3.2 Tổng hợp công trình đập dâng trên địa bàn huyện Yên Thủy .......................55 Bảng 3.3 Công trình thủy lợi do UBND huyện quản lý...............................................59 Bảng 3.4 Công trình thủy lợi Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi quản lý ..............61 Bảng 3.5 Công trình thủy lợi Công ty TNHH MTV 2-9 Hòa Bình quản lý .................62 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNH Công nghiệp hóa CTTL Công trình thủy lợi HĐH Hiện đại hóa KTCT Khai thác công trình KT-XH Kinh tế - xã hội MTQG Môi trường Quốc gia NĐ Nghị định NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn QLKTCTTL Quản lý khai thác công trình thủy lợi TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống công trình thủy lợi là cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ tưới, tiêu cho diện tích lớn cây trồng, góp phần quan trọng làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản; phòng, chống giảm nhẹ thiên tai và thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác. Cùng với các cơ quan quản lý nhà nước, quá trình phát triển thuỷ lợi trong những năm qua đã hình thành 2 khu vực quản lý vận hành các công trình thuỷ lợi: khu vực các doanh nghiệp nhà nước quản lý các hệ thống lớn bao gồm các công trình đầu mối, trục dẫn chính và các kênh đến xã. Khu vực nông dân tự quản lý các công trình nhỏ và hệ thống kênh mương trong nội bộ xã. Đến nay, cả nước có 172 doanh nghiệp nhà nước với gần 20.000 cán bộ công nhân, trong đó có 1.800 cán bộ đại học và trên đại học. Những năm qua, các doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thuỷ lợi đã cố gắng trên cả 3 nội dung của công tác quản lý là quản lý công trình, quản lý nước và quản lý kinh tế. Nhưng hầu hết các doanh nghiệp đều rơi vào tình trạng tài chính khó khăn, công trình xuống cấp, đời sống của người lao động thấp dẫn đến hiệu quả khai thác chưa cao. Huyện Yên Thuỷ tỉnh Hoà Bình ở vùng Trung du phía Bắc Việt Nam. Yên Thuỷ là huyện duy nhất của tỉnh Hoà Bình tiếp giáp với vùng lãnh thổ: Tây Bắc - Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ và là huyện thuần nông. Trong những năm qua công tác thủy lợi luôn được quan tâm chú trọng từ huyện đến cơ sở xã, thị trấn bởi các chương trình dự án của tỉnh và Trung ương, đã thực hiện tốt việc cải tạo, nâng cấp xây mới hệ thống kênh mương nội đồng phục vụ cho việc tưới tiêu. Đến nay có một số công trình thủy lợi đã được cải tạo nâng cấp hoàn thành đi vào phục vụ sản xuất như: hồ Sậm Vợn (Lạc Lương), hồ Bèo (Đa Phúc), hồ Rộc Bót (Hữu Lợi), hồ Cây Chu (Đoàn Kết),... góp phần không nhỏ trong việc nâng cao năng lực sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh, cải tạo môi trường sinh thái. Tuy nhiên, nhiều nơi do công tác quản lý, bảo vệ, đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng công trình chưa tốt, chưa kịp thời nên nhiều hệ thống công trình thủy lợi hư hỏng, 1 không phát huy được năng lực phục vụ, thậm chí bị xuống cấp, gây lãng phí nước. Bên cạnh đó chính sách phân cấp, phân quyền quản lý hệ thống công trình thủy lợi vẫn còn nhiều bất cập từ trách nhiệm thuộc về ai chưa được rõ ràng, các công ty nhà nước, hợp tác dùng nước ở các xã, người dân tham gia và chịu trách nhiệm đến đâu, UBND (Ủy ban nhân dân) huyện có trách nhiệm gì về cơ chế chính sách,… Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình” để nghiên cứu, với mong muốn Luận văn sẽ là một đóng góp thiết thực trong việc nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện. 2. Mục đích nghiên cứu Nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý các công trình thủy lợi; Phạm vi nghiên cứu: Quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hệ thống công trình thủy lợi và nghiên cứu để làm rõ các vấn đề về thực trạng trong công tác quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. Qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. Phương pháp nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp thống kê số liệu thực tế và các phương pháp kỹ thuật cụ thể như phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp các vấn đề. 5. Cấu trúc của Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 3 chương: 2 Chương 1 Tổng quan về công tác quản lý công trình thủy lợi Chương 2 Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi Chương 3 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Tổng quan về công trình thủy lợi 1.1.1 Khái niệm về công trình thủy lợi Hiện nay, vấn đề phát triển nông thôn đang là mối quan tâm hàng đầu ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng cũng như thu hút được sự chú ý của nhiều nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện, đáp ứng được yêu cầu trong đời sống của nhân dân, đòi hỏi nông thôn phải có một cơ sở hạ tầng đảm bảo, mà trước hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực cơ bản có tính chất quyết định. Thuỷ lợi đáp ứng các yêu cầu về nước một trong những điều kện tiên quyết để tồn tại và phát triển cuộc sống cũng như các loại hình sản xuất. Đồng thời thuỷ lợi góp phần không nhỏ cho sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước, không ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế và văn hoá - xã hội. Tuy nhiên, khái niệm về công trình thủy lợi mới chỉ được đưa ra ở một số tài liệu sau: Theo Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 04 năm 2001 về khai thác và bảo vệ công trinhg thủy lợi đưa ra khái niệm công trình thủy lợi như sau: “Công trình thuỷ lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại” [1]. Theo Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017 thì: “Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi” [2]. Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010, công trình thủy lợi được định nghĩa như sau: “công trình thủy lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác các mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại” [3]. 4 Theo giáo trình Thủy công: “Công trình được xây dựng để sử dụng nguồn nước gọi là công trình thủy lợi” [4]. Như vậy, có thể thấy công trình thủy lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng được xây dựng để sử dụng nguồn nước và đây làbiện pháp điều hoà giữa yêu cầu về nước với lượng nước đến của thiên nhiên trong khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại do nước có thể gây ra. 1.1.2 Đặc điểm công trình thủy lợi Các hệ thống thủy lợi đều phục vụ đa mục tiêu, trong đó có tưới, tiêu, cấp nước sinh hoạt, thủy văn, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất đai, môi trường, sinh thái. Vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thường rất lớn, bình quân phải đầu tư thấp nhất cũng 50÷100 triệu đồng. Công trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải được xây dựng đồng bộ, khép kín từ đầu mối (phần do Nhà nước đầu tư) đến tận ruộng (phần do dân tự xây dựng). Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng nhất định theo thiết kế, không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước theo yêu cầu thời vụ; đều phải có một tổ chức của nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng nước. Hệ thống công trình thủy lợi nằm rải rác ngoài trời, trải trên diện rộng, có khi qua các khu dân cư, nên ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động trực tiếp của con người (người dân). Hiệu quả của công trình thủy lợi hết sức lớn và đa dạng, có loại có thể xác định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại không thể xác định được. 1.1.3 Vai trò của công trình thủy lợi - Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước, góp phần tích cực cho công tác cải tạo đất. Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp 5 nước cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ 1,3 lên đến 2,0÷2,2 lần đặc biệt có nơi tăng lên đến 2,4÷2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã sản xuất được 4 vụ; - Góp phần vào việc xoá đói giảm nghèovà chống hiện tượng sa mạc hoá; - Tăng năng suất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nông nghiệp, giống loài cây trồng, vật nuôi, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực; - Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới; - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch,...; - Tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết nhiều vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính trị trong cả nước; - Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các công trình đê điều,... từ đó bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản xuất. Tóm lại, thuỷ lợi có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó không mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào việc đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước. 1.1.4 Phân loại công trình thủy lợi Để phục vụ cho các lĩnh vực thủy lợi khác nhau và do điều kiện khí hậu thủy văn, địa chất và địa hình khác nhau chia ra các loại công trình thủy lợi có kết cấu khác nhau như sau: 1.1.4.1 Các loại đập Đây là những công trình chắn ngang sông, làm dâng cao mực nước ở phía trước tạo thành hồ chứa. Vật liệu làm đập là bê tông, bê tông cốt thép, gỗ, đá, đất và được gọi là 6 đập bê tông, đập bê tông cốt thép, đập gỗ, đập đá, đập đất. Loại đập được dùng rộng rãi nhất là đập vật liệu tại chỗ và đập bê tông. Đập vật liệu tại chỗ được xây dựng bằng các loại đất như đất thịt, sét, cát, thịt pha cát, đá và hỗn hợp đất đá. - Đập bê tông: gồm có đập bê tông trọng lực; đập bản chống và đập vòm - Đập đất: được xây dựng bằng các loại đất, thân đập được đắp bằng một loại hay nhiều loại đất khác nhau.Nước thấm qua thân đập tạo thành dòng thấm. - Đập đá: loại này thân đập được đắp bằng đá hoặc được đắp bằng nửa đất nửa đá. - Các loại đập khác: đập đá đổ bọc bê tông, đập cao su, đập gỗ,… 1.1.4.2 Các công trình điều chỉnh Các công trình điều chỉnh bao gồm: - Hệ thống đê dọc các bờ sông để chống nước lũ tràn vào đồng ruộng, các khu dân cư, các khu kinh tế,… - Các đập mỏ hàn, tường hướng dòng để lái dòng chảy trong sông theo hướng có lợi cho lấy nước, chống xói lở bờ; - Các ngưỡng đáy để điều khiển bùn cát, chống bồi lấp cửa lấy nước và chống xói bờ sông; - Các kè để bảo vệ bờ sông, mái đê khỏi bị xói do sóng đánh hay do dòng chảy mặt thúc vào trong mùa lũ; - Các hệ thống lái dòng đặc biệt dùng để hướng dòng chảy mặt vào cửa lấy nước, xói trôi các bãi bồi, cải tạo luồng lạch phục vụ giao thông thủy. 1.1.4.3 Các công trình dẫn nước Các công trình dẫn nước bao gồm: - Kênh là một dạng sông nhân tạo, được đào, đắp hoặc nửa đào nửa đắp hay xây mà thành. Mặt cắt ngang thường có dạng hình thang, đôi khi là hình chữ nhật, nửa tròn,…; - Máng nước, dốc nước, bậc nước, cầu máng là kênh nhân tạo được xây trên mặt đất hoặc cao hơn mặt đất, làm bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ, gạch, đá xây. Các công trình này được sử dụng khi điều kiện địa hình, địa chất không cho phép làm kênh; 7 - Đường hầm được xây dựng dưới đất, trong núi.Khi các đường dẫn nước gặp núi cao không thể đào kênh được thì người ta phải làm đường hầm để nối tiếp các kênh chuyển nước. Cũng có thể là đường hầm dẫn nước vào nhà máy thủy điện, hoặc đường hầm tháo lũ của hồ chứa,...; - Đường ống là những ống dẫn nước làm bằng thép, bê tông cốt thép được đặt trên mặt hoặc dưới đất hoặc bố trí trong thân đập, dưới kênh mương, đê,… để dẫn nước. 1.1.4.4 Các công trình chuyên môn Là những công trình được dùng cho một số mục đích kinh tế thủy lợi như: - Trạm thủy điện, buồng xoắn, bể áp lực, tháp điều áp; - Công trình giao thông thủy: âu tàu, máy nâng tàu, công trình chuyển gỗ, bến cảng,…; - Công trình thủy nông: cống điều tiết, hệ thống tưới tiêu, hệ thống thoát nước; - Công trình cấp nước và thoát nước: công trình lấy nước, dẫn nước, trạm bơm, công trình cho vệ sinh, thoát nước,…; - Công trình cho cá: đường cá đi, đường chuyển cá, hồ nuôi cá,… 1.2 Công tác quản lý công trình thủy lợi 1.2.1 Công trình hồ chứa đập dâng 1.2.1.1 Các khái niệm và phân loại (1) Các khái niệm: - Đập: là công trình làm nhiệm vụ ngăn nước và các công trình có liên quan, tạo hồ chứa nước nhằm thực hiện các mục đích sau đây: + Tích trữ nước, cung cấp cho các nhu cầu dùng nước; + Điều tiết hoặc phân chia dòng chảy lũ, giảm ngập lụt cho vùng hạ du; + Tạo áp lực nước để phục vụ phát điện. - Các công trình có liên quan đến hồ chứa nước, gồm: công trình lấy nước, công trình tháo nước, công trình xả lũ, âu thuyền; 8 - Vùng hạ du đập: Là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy trình; xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập; - An toàn đập, hồ chứa nước: Là việc thực hiện các biện pháp thiết kế, thi công, quản lý, khai thác nhằm bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa nước, các công trình có liên quan, an toàn cho người và tài sản vùng hạ du đập; - Chủ đập: Là tổ chức, cá nhân sở hữu đập để khai thác lợi ích của hồ chứa nước hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý, vận hành khai thác hồ chứa nước. (2) Phân loại đập Đập gồm có các loại sau đây: - Đập quan trọng quốc gia là đập của hồ chứa nước quan trọng quốc gia gồm: + Hồ chứa nước có dung tích lớn hơn 1.000.000.000m3 (một tỷ mét khối); + Hồ chứa nước có dung tích từ 1.000.000m3 (một triệu mét khối) đến 1.000.000.000m3 (một tỷ mét khối) nhưng nằm ở địa bàn dân cư tập trung và địa bàn có công trình quốc phòng, an ninh; - Đập lớn là đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh đập bằng hoặc lớn hơn 15m hoặc đập của hồ chứa nước có quy mô dung tích bằng hoặc lớn hơn 3.000.000m3 (ba triệu mét khối); - Đập vừa là đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh đập từ 10÷15m hoặc đập của hồ chứa có dung tích trữ từ 1.000.000m3 đến 3.000.000m3 (ba triệu mét khối); - Đập nhỏ là đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh nhỏ hơn 15m và tạo hồ chứa nước có dung tích trữ nhỏ hơn 3.000.000m3 (ba triệu mét khối). 1.2.1.2 Nguyên tắc quản lý an toàn hồ chứa đập dâng Quản lý an toàn hồ chứa đập dâng đảm bao nguyên tắc sau: - Bảo đảm an toàn đập bao gồm an toàn cho bản thân đập, vùng hạ du đập và các công trình lân cận đập; - Bảo đảm an toàn đập là ưu tiên cao nhất trong xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ hồ chứa nước; 9 - Công tác quản lý an toàn đập phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác hồ chứa nước; - Bảo đảm tính chủ động trong quản lý an toàn đập; - Xác định rõ trách nhiệm của chủ đập, của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, đề cao ý thức của cộng đồng trong công tác quản lý an toàn đập. 1.2.1.3 Nội dung quản lý công trình hồ chứa đập dâng - Điều tiết nước hồ chứa: + Chủ đập phải lập quy trình điều tiết nước hồ chứa, quy định việc tích nước, xả nước hồ, trong điều kiện bình thường và trong tình huống khẩn cấp, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện; + Việc điều tiết nước hồ chứa nước phải tuân theo các quy định sau: Không được tích trữ nước trong hồ vượt trên mức do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp đập bị hư hỏng hoặc sự cố, có yêu cầu tháo nước để hạ thấp mức nước hồ, phải khống chế tốc độ hạ thấp mức nước sao cho không gây sạt trượt mái thượng lưu đập; trong mùa lũ, các hồ chứa có nhiệm vụ điều tiết lũ, việc vận hành tích nước, xả lũ phải ưu tiên đảm bảo an toàn đập, thực hiện điều tiết cắt lũ và tích trữ nước hồ theo nhiệm vụ công trình. - Vận hành cửa van các công trình: việc vận hành cửa van các công trình lấy nước, công trình tháo nước, công trình xả lũ, âu thuyền thì Chủ đập phải xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy định về thẩm quyền ra lệnh vận hành và quy trình thao tác, vận hành cửa van của từng công trình (sau đây gọi là vận hành công trình); - Đo đạc quan trắc đập và các yếu tố khí tượng thuỷ văn: + Đối với đập lớn: sau khi tiếp nhận bàn giao để quản lý, chủ đập phải tổ chức đo đạc, quan trắc hoặc hợp đồng với các đơn vị chuyên ngành thực hiện đo đạc quan trắc, thu thập các yếu tố khí tượng, thuỷ văn trên lưu vực hồ chứa, các diễn biến về thấm, rò rỉ nước qua thân đập, nền đập, vai đập, chuyển vị của đập, diễn biến nứt nẻ, sạt trượt tại thân, nền và phạm vi lân cận công trình, tình trạng bồi lắng của hồ chứa.và các tài liệu quan trắc, đo đạc phải được hiệu chỉnh, hệ thống hoá, phân tích, đánh giá, so sánh với 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan