.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------
PHẠM THỊ HỒNG HẠNH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THOÁT VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG
TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------
PHẠM THỊ HỒNG HẠNH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THOÁT VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG
TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 60.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Thế Hùng
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành khoa học môi
trường này là kết quả nghiên cứu và kế thừa, phân tích đánh giá từ kết quả khảo sát,
quan trắc thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học tận tình của thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Thế Hùng chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực, không chỉnh sửa. Phần trích dẫn tài liệu được ghi
rõ nguồn gốc.
Học viên
Phạm Thị Hồng Hạnh
ii
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo trong Ban
giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong phòng Đào tạo sau đại học, các thầy cô
trong khoa Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Tôi cũng xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Thế Hùng - Giảng viên hướng
dẫn khoa học chính đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin cảm ơn các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường đã giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng thoát và xử lý nước thải
sinh hoạt tại một số phường trung tâm Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi
được tham gia hoàn thành khóa học này đồng thời cho tôi được đi thực địa, quan
trắc các vị trí nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ một số ngành như: Sở Xây dựng, Viện
Quy hoạch và Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, các phường, xã
trong khu vực nghiên cứu đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, dữ liệu để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn
động viên, giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Học viên
Phạm Thị Hồng Hạnh
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
1.1.Cơ sở lý luận khoa học và pháp lý của đề tài ........................................................ 4
1.1.1. Cơ sở lý luận khoa học của đề tài ..................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................................................... 14
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 23
2.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 24
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu: ......................................................................... 24
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm .............................. 25
2.3.3.Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................................... 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 28
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Thanh Hóa............................ 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 33
3.1.3.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến thoát
nước và xử lý nước thải............................................................................................. 39
iv
3.2.Hiện
trạng
công
tác
quản
lý
thoát
nước
và
XLNT
sinh
hoạt
thành phố Thanh Hóa. ............................................................................................... 41
3.2.1.Công tác quản lý thoát nước và xử lý nước thải tại thành phố ........................ 41
3.2.2.Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải ..................... 42
3.2.3.Các công trình đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải sinh hoạt khu vực nghiên cứu. .................................................................. 46
3.2.4.Đánh giá của người dân về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt
trong khu vực nghiên cứu.......................................................................................... 48
3.3.Hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của
thành phố Thanh Hóa. ............................................................................................... 48
3.3.1.Hiện trạng các loại hình thoát nước tại khu vực nghiên cứu ........................... 48
3.3.2.Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt hộ gia đình ...................... 50
3.3.3.Hiện trạng hệ thống thoát nước tổ dân phố ...................................................... 52
3.4.Đánh giá hiệu quả của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt,
hiện trạng nước mặt của một số điểm tiếp nhận nước thải một số phường trung tâm
thành phố Thanh Hóa. ............................................................................................... 52
3.4.1.Đánh giá hiệu quả của hệ thống thoát nước một số công trình trong khu vực
nghiên cứu ................................................................................................................. 52
3.4.2.Đánh giá hiệu quả xử lý một số công trình xử lý nước thải sinh hoạt trong
khu vực nghiên cứu. .................................................................................................. 53
3.4.3.Hiện trạng nước mặt tại một số điểm tiếp nhận nước thải sinh hoạt ............... 63
3.5.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý. ........................................................................ 81
3.5.1.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn ................................................................ 81
3.5.2.Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý .................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 86
1.Kết luận.................................................................................................................... 86
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88
I. Tài liệu tiếng Việt .................................................................................................. 88
II. Tài liệu tiếng Anh ................................................................................................. 89
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 200C sau 5 ngày
CBCNVC
: Cán bộ công nhân viên chức
COD
: Nhu cầu ôxy hóa học
CTĐT
: Công trình đô thị
GHCP
: Giới hạn cho phép
HT
: Hệ thống
KTXH
: Kinh tế xã hội
LĐ
: Lao động
MT
: Môi trường
MTV
: Một thành viên
NTSH
: Nước thải sinh hoạt
QLDA
: Quản lý dự án
QCVN
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
TCXD
: Tiêu chuẩn xây dựng
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TP
: Thành phố
TPTH
: Thành phố Thanh Hóa
UBND
: Ủy ban nhân dân
XD
: Xây dựng
XN
: Xí nghiệp
XLNT
: Xử lý nước thải
XLNTTT
: Xử lý nước thải tập trung
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư ............................................... 8
Bảng 1.2: Khối lượng chất bẩn có trong NTSH, g/người.ngày .................................. 9
Bảng 1.3: Lượng chất bẩn của một người trong ngày xả vào hệ thống thoát nước......... 9
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn thải nước của các cơ sở dịch vụ và công trình công cộng ..... 10
Bảng 1.5: Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ........................ 11
Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính cấp xã/phường trực thuộc thành phố Thanh Hoá,
tỉnh Thanh Hoá. ......................................................................................................... 23
Bảng 3.1: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (oC) ........................ 30
Bảng 3.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại TPTH (%) ............................. 31
Bảng 3.3: Tổng lượng mưa tháng trong các năm tại TPTH (mm) ............................ 31
Bảng 3.4: Số giờ nắng (h) tại trạm Khí tượng Thanh Hóa ........................................ 32
Bảng 3.5: Cơ cấu kinh tế của thành phố Thanh Hóa qua các năm (%) .................... 34
Bảng 3.6: Quy mô dân số của thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015 ............. 36
Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thanh Hóa .......................................... 37
Bảng 3.8: Nghề nghiệp của người dân khu vực nghiên cứu năm 2015 .................... 38
Bảng 3.9: Liệt kê các công trình thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt đã được
đầu tư và dự kiến đầu tư qua các năm từ 2013 - 2016 .............................................. 46
Bảng 3.10: Tham khảo ý kiến một số người dân ...................................................... 48
về hệ thống thoát nước và XLNT.............................................................................. 48
Bảng 3.11: Hiện trạng hệ thống thoát nước của hộ gia đình tại một số phường/xã . 50
Bảng 3.12: Tình hình sử dụng nhà vệ sinh của hộ gia đình một số phường/xã ........ 51
Bảng 3.13: Hiện trạng hệ thống thoát nước tổ dân phố một số phường điển hình ........ 52
Bảng 1.14: Đánh giá khả năng tiêu thoát nước một số công trình ............................ 52
Bảng 3.15: Thành phần và tính chất nước thải Nhà hàng, Khách sạn ...................... 54
Bảng 3.16: Chất lượng nước thải sinh hoạt tại một số công trình xử lý .................. 61
Bảng 3.17: Chất lượng nước thải sinh hoạt tại một số vị trí xả thải ......................... 62
vii
Bảng 3.18a: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt thành phố Thanh Hóa năm
2013 ........................................................................................................................... 64
Bảng 3.18b: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt thành phố Thanh Hóa năm
2013 ........................................................................................................................... 65
Bảng 3.19a: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2014 ........................................................................................................................... 66
Bảng 3.19b: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2014 ........................................................................................................................... 67
Bảng 3.20a: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2015 ........................................................................................................................... 68
Bảng 3.20b: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2015 ........................................................................................................................... 69
Bảng 3.21a: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2016 ........................................................................................................................... 71
Bảng 3.21b: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Thanh Hóa năm
2016 ........................................................................................................................... 72
Bảng 3.22: Kết quả phân tích chất lượng thải tại một số cống xả của một số nhà
hàng, khách sạn điển hình ......................................................................................... 79
Bảng 3.23: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại cống xả ra sông cầu Hạc và
đầu vào, đầu ra của hệ thống XLNT tập trung TP Thanh Hóa ................................ 80
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ thành phố Thanh Hóa ..................................................................... 28
Hình 3.2: Lưu vực nghiên cứu trong đề tài ............................................................... 29
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức công tác thoát nước của TPTH .......................................... 44
Hình 3.4: Nước thải hộ gia đình thải ra sông ............................................................ 49
Hình 3.5: Sơ đồ thoát nước và xử lý nước thải của nhà hàng Dạ Lan Star .............. 55
Hình 3.6: Sơ đồ HTXLNTTT của Tổ hợp Nhà hàng, khách sạn Mường Thanh ..... 55
Hình 3.7: Phân dòng và xử lý nước thải tại khách sạn Lam Kinh ............................ 56
Hình 3.8: Sơ đồ dây chuyền công nghệ Hồ điều hòa nước thải tập trung TPTH ............ 59
Hình 3.9: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu TSS đợt 1 và đợt 4 các năm quan trắc ............... 76
từ 2013-2016 ............................................................................................................. 76
Hình 3.10: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu NH4+ đợt 1 và đợt 4 các.................................. 77
năm quan trắc 2013-2016 .......................................................................................... 77
Hình 3.11: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform đợt 1và đợt 4 các .............................. 78
năm quan trắc 2013-2016 .......................................................................................... 78
Hình ảnh 2 : Hệ thống mương thoát nước đang được sửa chữa, nâng cấp ............... 92
Hình ảnh 3: Cống nước thải thoát chung cùng với hệ thống thoát nước mưa .......... 92
Hình ảnh 4: Cống thoát nước thải sinh hoạt sông cầu Hạc ....................................... 93
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, cơ chế
kinh tế thị trường đang từng bước được hình thành. Các ngành nghề phát triển kèm
theo đó là sự gia tăng dân số không ngừng đã làm phát sinh một khối lượng chất
thải sinh hoạt đáng kể trong đó phải kể đến là lượng nước thải sinh hoạt.
Thanh Hóa là tỉnh lớn nằm ở khu vực Bắc Miền Trung, có đường quốc lộ 1A
chạy qua, với diện tích tự nhiên là 11.116,34 km2 chiếm 3,37% diện tích cả nước.
Thị xã Thanh Hóa trở thành thành phố Thanh Hóa năm 1994, hiện nay Thành
phố là đô thị loại I, là tỉnh lị và là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của
tỉnh Thanh Hóa, có diện tích tự nhiên 146,77 km² với 20 phường và 17 xã, là một
trong những đô thị có quy mô dân số và diện tích lớn nhất của khu vực phía Bắc
Việt Nam, đồng thời thành phố có sức lan tỏa tới khu vực Nam Bắc Bộ.
Xã hội ngày càng phát triển, dân số đông, điều kiện sinh hoạt của con người
cũng như đời sống được nâng lên, dẫn đến lượng nước thải sinh hoạt của con người
thải ra ngày càng nhiều. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, nước thải
sinh hoạt của khu dân cư cộng với nước thải cuả các cơ sở dịch vụ, thương mại,
kinh doanh, bệnh viện... thải ra các sông, hồ đang gây ra ô nhiễm môi trường mà
công tác quản lý và hệ thống thu gom chưa được quy củ. Hệ thống cống rãnh ngày
càng xuống cấp trầm trọng. Các hộ gia đình và các công trình công cộng dịch
vụ...chỉ xử lý nước thải bằng bể tự hoại ba ngăn mà chưa đảm bảo nhu cầu về môi
trường, hơn nữa bể tự hoại xây chưa đúng tiêu chuẩn, các bể tự hoại cần phải hút
bùn thường xuyên nhưng các hộ gia đình chỉ hút bùn khi bể tràn. Nhiều bể tự hoại
trong tình trạng quá tải không xử lý hay xử lý kém hiệu quả do đó nước được thải ra
mương thoát nước gây ra mùi khó chịu, hôi thối, chất lượng nước thải ra không
kiểm soát được.
Hệ thống thoát nước chung thành phố hiện nay là thoát chung cho nước mưa
và nước thải nhiều lần đã được nhà nước đầu tư nâng cấp, nhưng chắp vá, chưa
2
đồng bộ. Mỗi khi có trận mưa lớn, hệ thống thu gom và thoát nước hoạt động chưa
hiệu quả, gây ngập cục bộ nhiều nơi trong thành phố nhất là các phường, phố thuộc
khu vực trung tâm của thành phố.Nước thải cùng với nước mưa gây ngập tại các
tuyến đường, có thể xảy ra tai nạn, gây phát sinh các loại bệnh tật như: viêm da,
ngứa, hô hấp, mắt... làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, làm mất mỹ quan
thành phố, ảnh hưởng đến chất lượng môi trường và tốc độ phát triển kinh tế xã hội
của thành phố nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung.
Hiện tại, thành phố chưa có một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
nào, công tác thu gom và quản lý việc thoát nước cũng như xử lý nước thải còn
nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến đời sống con người và sự phát triển của thành phố.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đồng thời góp phần đẩy mạnh công tác thu
gom và đánh giá hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Thanh Hóa là hết sức cần thiết, được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Thế Hùng - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và được sự đồng ý
của nhà trường, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng thoát và xử lý
nước thải sinh hoạt tại một số phường trung tâm Thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
+Đánh giá thực trạng thoát nước và xử lý nước thải tại một số phường trung
tâm của thành phố Thanh Hóa (5 phường/xã), để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý
việc thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt được tốt hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thành phố ảnh hưởng
đến công tác thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Thanh Hóa;
+Đánh giá hiện trạng công tác quản lý thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt
thành phố Thanh Hóa;
+Đánh giá hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của một
số phường/xã trung tâm thành phố Thanh Hóa;
3
+ Đánh giá hiệu quả xử lý và hiện trạng nước mặt của một số điểm tiếp nhận
nước thải;
+ Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đưa ra giải nâng cao công tác quản lý
thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Thanh Hóa.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài là một bước tiếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra các tuyến thoát
nước, hệ thống thu gom và việc thải nước thải sinh hoạt của 5 phường/xã trung tâm
của thành phố Thanh Hóa ra các hệ thống sông gây ảnh hưởng đến chất lượng nước
mặt của các con sông này.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng hệ thống thoát nước và chất lượng
nước thải sinh hoạt của một số phường/xã trung tâm thành phố.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
môi trường, nhằm kiểm soát cũng như hạn chế được tác động xấu đến chất lượng
nước mặt tại khu vực, các biện pháp thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt một cách
hợp lý;
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Cơ sở lý luận khoa học và pháp lý của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận khoa học của đề tài
* Khái niệm về môi trường
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi trường
được định nghĩa như sau:“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.[12]
* Khái niệm về ô nhiễm môi trường
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, “Ô nhiễm
môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu tới con
người và sinh vật”.[13]
Trên thế giới ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc
năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại cho sức khỏe con người,
đến sự phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các tác
nhân gây ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn
(chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc các tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, bức xạ.Tuy nhiên, môi trường chỉ được coi là bị ô nhiễm nếu
trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt mức có khả năng
tác động xấu đến con người, sinh vật, vật liệu.
* Khái niệm về nước thải
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị
thay đổi tính chất ban đầu của chúng (Trịnh Thị Thanh và cs,2012).[16]
*Khái niệm quản lý môi trường
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách, kinh tế,
kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển
bền vững kinh tế, xã hội quốc gia”.
Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao gồm:
5
- Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong
hoạt động sống của con người.
- Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo chín nguyên tắc của một
xã hội bền vững do Hội nghị Rio 92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững
bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường sống, nâng cao sự văn
minh và công bằng xã hội;
- Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng
lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng
đồng dân cư (Luật bảo vệ môi trường, 2014);[13]
1.1.1.1. Khái quát về thoát nước và nước thải sinh hoạt
*Khái quát về thoát nước
Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của chính phủ được khái
niệm như sau:
Hệ thống thoát nước: bao gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh
mương, hồ điều hoà…,) các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử
lý nước thải và công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu
thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải. Hệ thống thoát nước
được chia làm các loại sau đây:
a) Hệ thống thoát nước chung là hệ thống trong đó nước thải, nước mưa được
thu gom trong cùng một hệ thống.
b) Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
c) Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thoát nước chung có tuyến cống
bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý;
Hệ thống thoát nước mưa: bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và
chuyển tải, hồ điều hoà, các trạm bơm nước mưa, cửa thu, giếng thu nước mưa, cửa
xả và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom và tiêu thoát nước mưa;
6
Hệ thống thoát nước thải: bao gồm mạng lưới cống, giếng tách dòng, đường ống
thu gom và chuyển tải nước thải, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý, cửa xả… và các
công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, tiêu thoát và xử lý nước thải.
Theo quy hoạch chuyên ngành về thoát nước và xử lý nước thải (quy hoạch
thoát nước) có nghĩa là xác định các lưu vực thoát nước (nước mưa, nước thải)
phân vùng thoát nước thải, dự báo tổng lượng nước mưa, nước thải, xác định nguồn
tiếp nhận, xác định vị trí, quy mô của mạng lưới thoát nước, các công trình đầu mối
của thoát nước và xử lý nước thải (như trạm bơm, nhà máy xử lý nước thải, cửa
xả)[4]. Hiện tại chủ yếu có các loại hình sau:
+Thoát nước thải sinh hoạt chung với hệ thống thoát nước mưa;
+Nước thải sinh hoạt được tách và thu gom riêng để đưa về các Nhà
máy/Trạm xử lý nước thải tập trung;
+Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra các ao/hồ, sông suối;
+Nước thải sinh hoạt chảy tràn ra mương đất rồi thấm vào lòng đất;
Đối với các khu dân cư, các cơ quan công sở, trường học, khu kinh doanh,
thương mại, khách sạn, nhà hàng, khu đô thị, khu quy hoạch … thì nước thải sinh
hoạt hầu hết được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại rồi thải ra các công trình thu gom sau
đó chảy ra hệ thống thoát nước mưa rồi chảy vào các sông, hồ, ao … trong thành phố.
Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước hầu hết được thải tự do ra nền đất rồi
thấm xuống lòng đất nên gây ô nhiễm nguồn nước ngầm nghiêm trọng;
*Khái quát về nước thải sinh hoạt
*Khái niệm về nước thải sinh hoạt
Là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như: ăn uống, tắm
giặt, vệ sinh cá nhân…Thoát nước thải sinh hoạt ở các khu dân cư, khu kinh doanh
sản xuất, khu thương mại, dịch vụ, trường học, công sở, khu đô thị …[11]
*Phân loại nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu dân cư, cao ốc văn phòng,
resorts, trường học, chợ,…lượng nước thải này chủ yếu phát sinh từ các nguồn
nước thải như: tắm giặt, nấu nướng, rửa nhà, nước thải nhà vệ sinh…[11]
7
Với mỗi nguồn nước thải có những đặc trưng riêng, từ đó có thể phân loại
để xử lý nước thải đó triệt để, đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo quy
định của nhà nước và pháp luật:
- Nước thải từ khu vệ sinh hay còn được gọi là nước đen
Nước đen là nước thải từ nhà vệ sinh, chứa phần lớn các chất ô nhiễm, chủ yếu
là: các chất hữu cơ như phân, nước tiểu, các vi sinh vật gây bệnh và cặn lơ lửng. Các
thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy là BOD5, COD, Nitơ và Phốt pho,
Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng N và P rất lớn, nếu không được loại bỏ thì sẽ làm
cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng - một hiện tượng thường xảy ra ở nguồn
nước có hàm lượng N và P cao. Nước thải khu vệ sinh thường được thu gom và phân
hủy một phần trong bể tự hoại làm giảm nồng độ chất hữu cơ đến ngưỡng phù hợp với
các quá trình sinh học phía sau.[11]
- Nước thải khu nhà bếp
Với đặc trưng là nước chứa thành phần hàm lượng dầu mỡ rất cao, lượng cặn, rác
lớn..Lượng dầu mỡ này có thể ảnh hưởng đến các quá trình xử lý đằng sau nên nước thải
khu nhà bếp cần được xử lý sơ bộ tách dầu mỡ trước khi đưa vào hệ thống xử lý; [11]
- Nước thải giặt, là
Với tính chất hoàn toàn khác biệt với các loại nước thải trên, hàm lượng chất
hữu cơ không đáng kể mà chủ yếu là các hóa chất dùng để tẩy rửa.Các hóa chất này
cần phải được xử lý theo phương pháp khác so với các loại nước thải trên, tránh gây
ảnh hưởng đến quá trình xử lý chung; [11]
* Nguồn gốc phát sinh
Nước thải sinh hoạt (viết tắt là NTSH) được hình thành trong quá trình sinh
hoạt của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện,
trường học, bếp ăn…cũng tạo ra các loại nước thải có thành phần và tính chất tương
tự như NTSH. Lượng NTSH tại các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng phụ thuộc
vào loại công trình, chức năng, số lượng người. Lượng nước thải từ các cơ sở
thương mại và dịch vụ cũng có thể được chọn từ 15- 25% tổng lượng nước thải của
toàn thành phố. [11]
8
* Đặc trưng nước thải sinh hoạt
Hàm lượng chất hữu cơ cao (55 - 65% tổng lượng chất bẩn), chứa nhiều vi
sinh vật có cả vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho các
quá trình chuyển hóa chất bẩn trong nước thải. Nước thải đô thị giàu chất hữu cơ,
chất dinh dưỡng, là nguồn gốc để các loại vi khuẩn (cả vi khuẩn gây bệnh) phát
triển là một trong những nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường; [11]
* Thành phần nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều
nguồn nước thải. Lượng nước thải ít hay nhiều phụ thuộc ở loại hình sinh hoạt;
Hiện nay, người ta có hai cách để tính mức tạo ra nước thải sinh hoạt;
+ Cách thứ nhất được quy ra lượng chất thải tổng số, chất thải hữu cơ và chất
thải vô cơ cho một người trong một ngày;
+Cách thứ hai được tính chi tiết hơn thông qua tính thông số cơ bản trong
đánh giá chất lượng nước; [5]
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Chỉ tiêu
STT
Trong khoảng
Trung bình
350-1.200
720
1
Tổng chất rắn ( TS), mg/l
2
Chất rắn hoà tan (TDS), mg/l
250-850
500
3
Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l
100-350
220
4
BOD5, mg/l
110-400
220
5
Tổng Nitơ, mg/l
20-85
40
6
Nitơ hữu cơ, mg/l
Aug-35
15
7
Nitơ Amoni, mg/l
Dec-50
25
8
Nitơ Nitrit, mg/l
0-0,1
0,05
9
Nitơ Nitrat, mg/l
0,1-0,4
0,2
10 Clorua, mg/l
30-100
50
11 Độ kiềm, mgCaCO3/l
50-200
100
12 Tổng chất béo, mg/l
50-150
100
13 Tổng Phốt pho, mg/l
8
(Nguồn:Metcalf&Eddy, Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse, Third
Edition, 2004) [23]
9
Nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng. Vì vậy, nó là nguồn để
các loại vi khuẩn, trong đó có vi khuẩn gây bệnh phát triển. Trong nước thải đô thị tổng
số coliform từ 106 đến 109 MPN/100ml, Fecal coliform từ 104 đến 107 MPN/100ml;
Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên tố chủ
yếu có trong thành phần của NTSH là C, H, O, N với công thức trung bình
C12H26O6N. Các chất bẩn trong nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng
cặn lắng, các chất rắn không lắng được là các chất hòa tan và dạng keo;
Bảng 1.2: Khối lượng chất bẩn có trong NTSH, g/người.ngày
Chất hòa tan
Tổng cộng
30
Chất rắn
không lắng
10
50
90
Vô cơ
10
5
75
90
Tổng cộng
40
15
125
180
STT
Thành phần
Cặn lắng
1
Hữu cơ
2
3
(Nguồn:Bài giảng xử lý nước thải,GV Nguyễn Thị Hường, Đại học Đà Nẵng,năm 2010) [11]
Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải.Các chất rắn không
hoà tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng (SS) được
giữ lại trên giấy lọc kích thước lỗ 1,2 micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng lắng
được và chất rắn lơ lửng không lắng được);
Bảng 1.3: Lượng chất bẩn của một người trong ngày xả vào hệ thống thoát nước
Các chất
STT
Giá trị (gam/ng,đ)
60 - 65
1
Chất lơ lửng (SS)
2
BOD5 của nước thải chưa lắng
3
BOD5 của nước thải đã lắng
4
Nitơ amôn (N-NH4)
5
Phốt phát (P2O5)
1,7
6
Clorua (Cl-)
10
7
Chất hoạt động bề mặt
65
30 - 35
7
2 - 2,5
(Nguồn: Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 51:2006) [2]
*Tải lượng
10
Nhu cầu sử dụng nước và lưu lượng nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư được xác định trên cơ sở nước
cấp.Tiêu chuẩn cấp sinh hoạt của các khu dân cư đô thị thường từ 100 đến
250l/người.ngàyđêm (đối với các nước đang phát triển) và từ 150 đến
500lit/người.ngàyđêm (đối với các nước phát triển);[9]
Ở nước ta hiện nay, tiêu chuẩn dùng nước dao động từ 120 đến
180lit/người.ngàyđêm. Đối với vùng nông thôn tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt từ 50
đến 100lit/người.ngàyđêm.Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 80 -100%
tiêu chuẩn cấp nước.Ngoài ra, lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư còn phụ
thuộc vào điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập
quán sinh hoạt của người dân [10].Lượng nước thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ,
công trình công cộng phụ thuộc vào loại công trình, chức năng, số người tham gia,
phục vụ trong đó được nêu tại bảng 1.4;
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn thải nước của các cơ sở dịch vụ và công trình công cộng
STT
Nguồn nước thải
1
Nhà ga, sân bay
2
Khách sạn
Đơn vị tính
Lưu lượng, l/ngày
Hành khách
7,5-15
Khách
152-212
Nhân viên phục vụ
30-45
3
Nhà ăn
Người ăn
7,5-15
4
Siêu thị
Người làm việc
26-50
5
Bệnh viện
Giường bệnh
473-908 ( 500-600)*
Nhân viên phục vụ
19-56
6
Trường Đại học
Sinh viên
56-113
7
Bể bơi
Người tắm
19-45
8
Khu triển lãm, giải trí
Người tham quan
15-30
(Nguồn:Metcalf&Eddy, Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse, Third
Edition, 2004);[23]
- Xem thêm -