Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thà...

Tài liệu đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố hạ long tỉnh quảng ninh 2016 2018

.PDF
95
1
53

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ QUANG VINH “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 2016-2018" LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- NGÔ QUANG VINH “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 2016-2018" Ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Viết Khanh Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Viết Khanh - Phó giám đốc trường Đại học Thái Nguyên; Những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào sau đại học. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ngô Quang Vinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Trần Viết Khanh, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hạ Long, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn ! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ngô Quang Vinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .................................................................................2 2.1. Mục đích của đề tài ...............................................................................................2 2.2. Yêu cầu của đề tài ..................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................2 3.1. Về khoa học ...........................................................................................................2 3.2. Về thực tiễn ............................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học.......................................................................................................3 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế ..................................................3 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ...................................3 1.1.3. Khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ..........................4 1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức: .....................................................5 1.2. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức................6 1.3. Tổng quan về tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên thế giới và Việt Nam ..........................................8 1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ...........................8 1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ............................10 1.3.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở một số thành phố ở Việt Nam .......................................................................................................10 1.3.4.Tình hình quản lý,sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .........11 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 19 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................19 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................19 2.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................19 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................20 2.4.2. Phương pháp thống kê, so sánh ........................................................................22 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính .....................................22 2.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh ............................................................................22 2.4.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả .....................................................22 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 23 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Hạ Long ........................23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................23 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ...............................................................33 3.2. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh........................................................................43 3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai ...............................................43 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 .....................................................................48 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hạ Long............................................................................................................51 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hạ Long ..................................................67 3.3.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ....................................................................67 3.3.2. Giải pháp về kinh tế ..........................................................................................67 3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ .....................................................................68 3.3.4. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trong thời gian tới .............................................................................................68 3.3.5. Các giải pháp khác ............................................................................................69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 70 1. Kết luận ...................................................................................................................70 2. Khuyến nghị ............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BCĐ : Ban chỉ đạo 2. BTC : Bộ Tài chính 3. BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường 4. CNTB : Chủ nghĩa tư bản 5. CP : Chính phủ 6. CP : Cổ phần 7. GCN : Giấy chứng nhận 8. GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 9. GPMB : Giải phóng mặt bằng 10. HĐND : Hội đồng nhân dân 11. KHSDĐ : Kế hoạch sử dụng đất 12. MTV : Một thành viên 13. NĐ : Nghị định 14. QCVN : Quy chuẩn Việt Nam 15. QĐ : Quyết định 16. QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất 17. QL : Quốc lộ 18. QLĐĐ : Quản lý đất đai 19. QSDĐ : Quyền sử dụng đất 20. STNMT : Sở Tài nguyên và Môi trường 21. TCKT : Tổ chức kinh tế 22. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 23. TT : Thông tư 24. TTg : Thủ tướng 25. UBND : Ủy ban nhân dân 26. USD : Đô la Mỹ 27. v/v : về việc 28. VPĐKQSDĐ : Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất 29. XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 48 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Hạ Long năm 2018 .... 49 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng thành phố Hạ Long năm 2018 ........ 51 Bảng 3.4: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .................................................................................................... 53 Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế theo mục đích sử dụng đất năm 2016 ................................................................................ 53 Bảng 3.6: Diện tích đất của các tổ chức kinh tế phân theo đơn vị hành chính ..... 54 Bảng 3.7: Mục đích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được điều tra ................ 55 Bảng 3.8: Tình hình giao đất sử dụng đất và cho thuê đất .................................... 56 Bảng 3.9: Tình hình ảnh hưởng môi trường của các TCKT sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hạ Long ................................................................... 57 Bảng 3.10: Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được điều tra...... 58 Bảng 3.11: Tình hình cấp GCNQSDĐ của các TCKT trên địa bàn thành phố Hạ Long................................................................................................. 60 Bảng 3.12: Các khó khăn trong việc xin giao đất, thuê đất ..................................... 61 Bảng 3.13: Hiệu quả sử dụng đất của các TCKT trên địa bàn thành phố Hạ Long ...... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MUC HÌNH Hình 3.1:Bản đồ địa giới hành chính thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo kết quả tổng kiểm kê đất đai toàn quốc năm 2013 thì diện tích mà các tổ chức đang quản lý, sử dụng khoảng 3.364.490 ha, chiếm 10,16% diện tích tự nhiên của cả nước. Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng động đa ngành nghề, nằm trong tam giác phát triển khu vực phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh). Quảng Ninh chủ trương thực hiện phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, kết nối sự phát triển kinh tế của tỉnh với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và toàn vùng Bắc Bộ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước. Trong những năm qua, nền kinh tế toàn tỉnh phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, thu được nhiều thành quả to lớn. Với thế mạnh của tỉnh là vùng nguyên liệu than tốt nhất Đông Nam Á, có các cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận...Quảng Ninh có tiềm năng phát triển kinh tế với tốc độ cao ở tất cả các ngành nghề, đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ. Thành phố Hạ Long là một trong các trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Ninh. Tại đây có nhiều cảng lớn, nhỏ là cửa ngõ thông thương chiến lược của Vùng có một nền tảng kinh tế vững chắc trong sự phát triển của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố Hạ Long nằm trong dải hành lang ven biển của Vịnh Bắc Bộ, là một cực quan trọng trong tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, với lợi thế về phát triển cảng nước sâu, du lịch, kinh tế biển, khoáng sản, hệ thống giao thông thuận lợi. Hạ Long có nhiều ưu thế để có thế phát triển trong tương lai. Do vậy, việc thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 2016-2018" được đặt ra với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 chặt quỹ đất của Nhà nước (đại diện chủ sở hữu đối với đất đai) nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng và đặc biệt là diện tích đang giao cho các tổ chức kinh tế quản lý sử dụng trên địa bàn thành phố Hạ Long và góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài - Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng quỹ đất của các tổ chức kinh tế theo đúng mục đích được giao, hiệu quả và bền vững. 2.2. Yêu cầu của đề tài Xác định được diện tích đất mà các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử dụng; chỉ ra được diện tích đất sử dụng sai mục đích, diện tích bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thê trái phép giữa thực trạng so với biên bản giao đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Về khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào cơ sở khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Về thực tiễn Đã đánh giá được thực trạng quản lý, sử dụng quỹ đất được giao và đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế tốt hơn, hiệu quả hơn trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên đối với từng ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc dân, đất đai cũng có những vị trí vai trò khác nhau. Trong ngành công nghiệp (trừ ngành khai khoáng), đất đai làm nền tảng, làm cơ sở, làm địa điểm để tiến hành những thao tác, những hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nông nghiệp đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng, là nguồn lực hàng đầu của ngành nông nghiệp. Đất đai không chỉ là tư liệu sản xuất cho lao động mà còn là nguồn thức ăn cho cây trồng. Mọi tác động của con người vào cây trồng đều được dựa vào đất đai và thông qua đất đai. Đất đai sử dụng trong nông nghiệp được gọi là ruộng đất. 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất 1.1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác. - Điều kiện tự nhiên khí hậu: Các yếu tố khí hậu, thủy văn ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người. - Điều kiện đất đai (địa hình và thổ nhưỡng): Địa hình, địa mạo và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu quy hoạch, xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá thành xây dựng công trình và gây khó khăn cho việc đưa đất vào sử dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 1.1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ, dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất… Nhân tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. 1.1.2.3. Nhân tố không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai thác, xây dựng, mọi hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội) đều cần đến đất đai như điều kiện không gian để hoạt động. Không gian bao gồm cả vị trí mặt bằng. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. 1.1.3. Khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II, Điều 18 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”. Theo Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: - Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao QSDĐ bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 - Nhà nước công nhận QSDĐ đối với người đang sử dụng ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu cho người đó. - Nhận chuyển QSDĐ là việc xác lập quyền sử dụng đất do được người khác chuyển QSDĐ theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc góp vốn bằng QSDĐ mà hình thành pháp nhân mới. - Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Người sử dụng đất quy định tại Luật Đất đai năm 2013 liên quan đến tổ chức như sau: - Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập, và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận QSDĐ; tổ chức kinh tế nhận chuyển QSDĐ. - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. - Tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. 1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. 1.2. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất. - Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. - Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. - Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính. - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 20/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. - Báo cáo số 21/BC-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả xây dựng bảng giá đất năm 2015 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Tờ trình số 185/TTr-TNMT-QHKH ngày 31/3/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh v/v Báo cáo HĐND Tỉnh thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn thành phố Hạ Long năm 2016. - Thông báo số 119/TB-UBND ngày 17/6/2014 cuả UBND tỉnh Quảng Ninh v/v thực hiện thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất. - Báo cáo số 59/BC-UBND ngày 23/5/2014 cuả UBND tỉnh Quảng Ninh v/v Kết quả thống kê đất đai tỉnh Quảng Ninh năm 2014. - Báo cáo số 223/BC-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Quy định, hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (thay thế bằng Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hiệu lực từ ngày 01/3/2019). 1.3. Tổng quan về tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên thế giới và Việt Nam 1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới 1.3.1.1. Nước Thụy Điển Ở Thụy Điển, phần lớn đất đai thuộc sở hữu tư nhân nhưng việc quản lý và sử dụng đất là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Vì vậy, toàn bộ pháp luật và chính sách đất đai luôn đặt ra vấn đề hàng đầu là có sự cân bằng giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng đất và lợi ích chung của Nhà nước. Bộ Luật Đất đai của Thụy Điển là một văn bản pháp luật được xếp vào loại hoàn chỉnh nhất, nó tập hợp và giải quyết các mối quan hệ đất đai và hoạt động của toàn xã hội với 36 đạo luật khác nhau. Pháp luật và chính sách đất đai ở Thụy Điển từ năm 1970 trở lại đât gắn liền với việc giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật bất động sản tư nhân. Quy định các vật cố định gắn liền với bất động sản, quy định việc mua bán đất đai, việc thế chấp, quy định về hoa lợi và các hoạt động khác như vấn đề bồi thường, QHSDĐ, thu hồi đất, đăng ký QSDĐ và hệ thống đăng ký…. 1.3.1.2. Nước Trung Quốc Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đang thi hành chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng lao động. Mọi đơn vị. cá nhân không được xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển nhượng phi pháp đất đai. Vì lợi ích công cộng, Nhà nước có thể tiến hành trưng dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 1.3.1.3. Nước Pháp Các chính sách quản lý đất đai ở Cộng hòa Pháp được xây dựng trên một số nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian, bao gồm cả chỉ đạo quản lý sử dụng đất đai và hình thành các công cụ quản lý đất đai. Pháp là quốc gia phát triển, tuy thể chế chính trị khác nhau, nhưng ảnh hưởng của phương pháp tổ chức quản lý trong lĩnh vực đất đai của Pháp còn khá rõ đối với nước ta. Vấn đề này có thể lý giải vì Nhà nước Việt Nam hiện đang khai thác khá hiệu quả những tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực dân để lại, đồng thời ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân còn khá rõ nét trong ý thức của một bộ phận công dân Việt Nam hiện nay. Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm soát hoạt động mua bán, chuyển nhượng đất đai. Cơ quan giám sát đồng thời làm nhiệm vụ môi giới và trực tiếp tham gia quá trình mua bán đất. Văn tự chuyển đổi chủ sở hữu đất đai có Tòa án hành chính xác nhận trước và sau khi chuyển đổi. 1.3.1.4. Nước Australia: Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy Australia có được cơ sở hệ thống pháp luật quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng từ sớm. Trong suốt quá trình lịch sử từ lúc là thuộc địa đến khi trở thành quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách đất đai của Australia mang tính kế thừa và phát triển một cách liên tục, không có sự thay đổi và giản đoạn do sự thay đổi về chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi làm cho pháp luật và chính sách đất đai phát triển nhất quán và ngày càng hoàn thiện, được xếp vào loại hàng đầu của thế giới, vì pháp luật đất đai của Australia đã tập hợp và vận dụng được hàng chục luật khác nhau của đất nước. Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia là đất thuộc sở hữu Nhà nước và đất thuộc sở hữu tư nhân, Australia công nhận Nhà nước và tư nhân có quyền sở hữu đất đai và bất động sản trên mặt đất. Phạm vi sở hữu đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất trở lên, nhưng thông thường Nhà nước có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi có những mỏ khoáng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 sản quý như vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ…. (theo sắc luật về đất đai khoáng sản năm 1993). 1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam Tổng hợp bổ sung, cập nhật kết quả Kiểm kê quỹ đất năm 2014, kết quả Thống kê quỹ đất năm 2015 của các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. * Tình hình sử dụng theo mục đích được giao, được thuê * Sử dụng vào mục đích khác * Tình hình tranh chấp, lấn chiếm * Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức Từ các số liệu này nêu ra được các vấn đề bức xúc hiện nay về tình hình quản lí, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam. 1.3.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở một số thành phố ở Việt Nam 1.3.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở thành phố Hà Nội Theo kết quả Kiểm kê quỹ đất năm 2014, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Hà Nội là 7.562,799 ha, diện tích đất cấp xã (phường) quản lý sử dụng là 485,653 ha chiếm 6,42 %, diện tích đất của tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng là 1.014,42 ha chiếm 13%, diện tích đất các cơ quan đơn vị nhà nước quản lý, sử dụng là 704,546 ha chiếm 9,3%, diện tích đất các tổ chức khác quản lý, sử dụng là 4,526 ha chiếm 0,06% diện tích tự nhiên của toàn thành phố. 1.3.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở thành phố Hải Phòng Theo kết quả Kiểm kê quỹ đất năm 2014, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Hải Phòng là 152.742,74 ha, diện tích đất cấp xã (phường) quản lý sử dụng là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 11 27.297,46 ha chiếm 21,24 %, diện tích đất của tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng là 8.126,93 ha chiếm 5,32%, diện tích đất các cơ quan đơn vị nhà nước quản lý, sử dụng là 69.602,12 ha chiếm 54,15%, diện tích đất các tổ chức khác quản lý, sử dụng là 625,47 ha chiếm 0,49% diện tích tự nhiên của toàn thành phố. 1.3.3.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở thành phố Đà Nẵng Theo kết quả Kiểm kê quỹ đất năm 2014, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Đà Nẵng là 128.543,09 ha, diện tích đất cấp xã (phường) quản lý sử dụng là 27.297,46 ha chiếm 21,1 %, diện tích đất của tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng là 2.522,07 ha chiếm 1,96%, diện tích đất các cơ quan đơn vị nhà nước quản lý, sử dụng là 69.602,12 ha chiếm 54,1%, diện tích đất các tổ chức khác quản lý, sử dụng là 625,47 ha chiếm 0,49% diện tích tự nhiên của toàn thành phố Đà Nẵng. 1.3.4.Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Ninh là tỉnh phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, trong đó tốc độ đô thị hoá rất nhanh, do đó công tác quản lý đất đai của các cấp thành phố, phường, xã, thị trấn, cấp huyện, thị xã rất quan trọng, đặc biệt là nắm chắc quỹ đất để có kế hoạch khai thác, sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế, trong những năm qua, Quảng Ninh đang ở giai đoạn đầu tư phát triển, do đó đất đai được sử dụng nhiều hơn cho các mục đích sử dụng. Điều này dẫn đến việc biến động không ngừng, kể cả việc chuyển đổi QSDĐ trong nhân dân. Thị trường bất động sản có những thời điểm nóng lên khó kiểm soát được, đòi hỏi công tác quản lý nhà nước về đất đai phải được tăng cường để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Được sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh Quảng Ninh, công tác quản lý nhà nước về đất đai được tăng cường và đi vào nề nếp, pháp luật đất đai đi vào cuộc sống, ý thức của người sử dụng đất từng bước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan