..
ĐẠIHỌCTHÁINGUYÊN
TRƯỜNGĐẠIHỌCNÔNGLÂM
----------------------
PHẠM MỸ ANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ PHÚC XUÂN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên - 2020
ĐẠIHỌCTHÁINGUYÊN
TRƯỜNGĐẠIHỌCNÔNGLÂM
----------------------
PHẠM MỸ ANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ PHÚC XUÂN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 8.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học:GS.TS. ĐÀO THANH VÂN
Thái Nguyên - 2020
i
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn
toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài
liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2020
Học viên
Phạm Mỹ Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của ban giám
hiệu Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, cùng sự tận tình
giảng dạy của các thầy cô trong khoa Môi trường đã giúp tôi hoàn thành khóa
học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS Đào
Thanh Vân đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới cán bộ UBND xã Phúc Xuân,
thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và đặc biệt
tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học
viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi hoàn chỉnh đề tài này
tốt hơn, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Tôi xin trân thành cảm ơn!
Học viên
Phạm Mỹ Anh
iii
MỤC LỤC
CAM ĐOAN..................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề: .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài:......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học: ...................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài: ......................................................................... 3
1.2.Cơ sở pháp lý: ............................................................................................. 6
1.3 Tổng quan về môi trường nông thôn trên thế giới và Việt Nam ................ 7
1.3.1. Môi trường nông thôn trên thế giới......................................................... 8
1.3.2. Môi trường nông thôn ở Việt Nam ....................................................... 13
1.3.3. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................... 14
1.4. Những bài học thành công từ quá trình thực hiện tiêu chí môi trường trong
xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam............................................................ 25
1.5. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên. ........................................................................................................... 26
1.5.1 Mức độ đạt chuẩn NTM ......................................................................... 29
1.5.2. Tình hình thực hiện tiêu chí Môi trường trong xây dựng NTM tại Thái
Nguyên ............................................................................................................ 30
iv
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 32
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 32
2.1.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 32
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 32
2.2.Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 32
2.3.Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 32
2.3.1.Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................ 32
2.3.2.Phương pháp thống kê xử lý số liệu....................................................... 34
2.3.3.Phương pháp tổng hợp, đánh giá, phân tích ........................................... 34
2.3.4. Phương pháp chuyên gia ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5.Phương pháp điều tra thực địa ............................................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 35
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tài nguyên thiên nhiên môi
trường xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên............................................... 35
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 35
3.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................. 35
3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................. 36
3.1.4. Tài nguyên đất ....................................................................................... 38
3.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 40
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường Xã Phúc Xuân, thành phố
Thái Nguyên .................................................................................................... 41
3.2.1 Cơ cấu sử dụng đất, năng suất, sản lượng các cây trồng chính tại địa bàn
xã Phúc Xuân .................................................................................................. 41
3.2.2 Thực trạng về việc sử dụng phân bón .................................................... 41
3.2.3 Thực trạng về việc sử dụng thuốc BVTV .............................................. 46
3.2.4. Thực trạng rác thải sinh hoạt tại xã Phúc Xuân .................................... 51
v
(Nguồn: Kết quả điều tra , năm 2018 ) ........................................................... 52
3.2.5. Thực trạng về phế thải chăn nuôi tại xã Phúc Xuân ............................. 55
3.2.6. Thực trạng môi trường nước trong sản xuất nông nghiệp tại xã
Phúc Xuân ....................................................................................................... 56
3.3. Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17: Tiêu chí môi trường trong xây dựng
nông thôn mới tại xã Phúc Xuân ..................................................................... 57
3.3.1. Công tác xây dựng nông thôn mới ........................................................ 57
3.3.2. Đánh giá tiêu chí 17: Môi trường .......................................................... 58
3.4. Khó khăn và các giải pháp đối với tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên ....................... 60
3.4.1. Khó khăn khi thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 60
3.4.2. Các giải pháp đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới . 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:.......................................................................... 63
1. Kết luận: ...................................................................................................... 63
2. Đề nghị: ....................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65
vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Việt
BCH
: Ban chấp hành
BNN
: Bộ Nông nghiệp
BNN&PTNT
: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BVTV
: Bảo vệ thực vật
BYT
: Bộ Y tế
CCN
: Cụm công nghiệp
CTCC
: Công trình công cộng
CTR
: Chất thải rắn
KCN
: Khu công nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
MHNTM
: Mô hình nông thôn mới
NTM
: Nông thôn mới
NQ/TW
: Nghị quyết, Trung ương
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thong
TT – BTNMT
: Thông tư Bộ tài nguyên môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trường
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm khí hậu thành phố Thái Nguyên (Số liệu trung bình từ 2015
– 2019)............................................................................................................. 37
Bảng 3.2. Hiện trạng diện tích, cơ cấu các loại đất xã Phúc Xuân 2019 ........ 38
Bảng 3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chính ..................... 41
Bảng 3.4 Các loại phân bón hữu cơ được sử dụng chủ yếu của xã
Phúc Xuân ....................................................................................................... 42
Bảng 3.5 Các loại phân bón vô cơ được sử dụng chủ yếu của xã Phúc Xuân 43
Bảng 3.6. Lượng phân bón hữu cơ và mức khuyến cáo sử dụng phân bón cho
cây trồng .......................................................................................................... 44
Bảng 3.7. Đặc điểm sử dụng phân bón của người tại xã Phúc Xuân.............. 45
Bảng 3.8. Các loại thuốc BVTV người dân thường hay sử dụng tại
xã Phúc Xuân .................................................................................................. 47
Bảng 3.9 Đặc điểm sử dụng thuốc BVTV tại xã Phúc Xuân, năm 2018 ........ 48
Bảng 3.10. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thuốc BVTV .......... 50
Bảng 3.11 Khối lượng và tỷ lệ RTSH của trung bình hộ tại xã Phúc Xuân ... 51
Bảng 3.12. Thành phần các chất hữu cơ trong RTSH của hộ gia đình tại xã
Phúc Xuân ....................................................................................................... 52
Bảng 3.13 Thành phần các chất vô cơ trong RTSH của hộ gia đình tại xã
Phúc Xuân ....................................................................................................... 52
Bảng 3.15 Tình hình sản xuất chăn nuôi tại xã Phúc Xuân, năm 2018 .......... 55
Bảng 3.16 Kết quả phân tích mẫu nước được sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp tại xã Phúc Xuân ................................................................................. 57
Bảng 3.17. Tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới của xã
Phúc Xuân ....................................................................................................... 58
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình chăn nuôi sản xuất giun quế ở huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội........................................................................................................ 15
Hình1.2. Người dân thôn Hà Thanh, xã Tượng Sơn, Thạch Hà phân loại rác17
Hình 1.3: Con Cuông nhân rộng mô hình con đường hoa ở hầu khắp các
tuyến đường ..................................................................................................... 19
Hình 1.4: Bà con bản Xiềng (xã Môn Sơn) và Khe Rạn (xã Bồng Khê) tích cực
xây dựng NTM và làm du lịch cộng đồng ...................................................... 20
Hình 1.5: Khuôn viên xanh được xây dựng tại Trạm xử lý nước thải phường
Bách Quang, TP Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................. 22
Hình 1.6. Những con đường bích họa tại làng quê Đan Phượng .................... 23
Hình 1.7. Ao hồ sau khi được cải tạo tại Đan Phượng, Hà Nội...................... 24
Hình 1.8. Cổng nghĩa trang được xây dựng kiên cố Đường nội bộ được bê tông
hóa và rãnh thoát nước .................................................................................... 24
Hình 1.9. Các ngôi mộ được xây dựng đúng quy cách và sắp đặt theo
hàng lối ............................................................................................................ 25
Hình 1.10. Khu vực hung táng và cát táng được phân khu rõ rệt ................... 25
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường trên địa bàn xã Phúc Xuân ....... 53
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình thu gom, vận chuyển RTSH tại xã Phúc Xuân ..... 54
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn từ trong quá trình
lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các giai đoạn
cách mạng, nông dân luôn là lực lượng hùng hậu, trung thành nhất đi theo Đảng,
góp phần làm nên những trang sử vẻ vang của dân tộc. Có thể nói, Chương
trình xây dựng nông thôn mới là một chương trình trọng tâm, xuyên suốt của
Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; là chương
trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng hợp của 16
chương trình mục tiêu quốc gia và 14 chương trình hỗ trợ có mục tiêu đang
triển khai ở địa bàn nông thôn trên phạm vi cả nước. Xây dựng nông thôn mới
thực chất là chương trình do nhân dân lựa chọn, đóng góp công sức thực hiện
và trực tiếp hưởng lợi. Chương trình xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất
lớn cả về kinh tế - chính trị - xã hội vì nó mang lại lợi ích thiết thực cho cư dân
nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số cả nước), thông qua đó, chương trình sẽ
điều hòa lợi ích, thành quả công cuộc đổi mới cho người dân khu vực nông
thôn.
Môi trường nông thôn đang chịu những sức ép ngay từ chính các hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của nông thôn, đồng thời còn chịu tác động từ hoạt
động của các KCN, CCN và khu vực đô thị lân cận. Đó chính là nguy cơ ô
nhiễm môi trường từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản,
chế biến nông sản thực phẩm, phát triển làng nghề và sản xuất công nghiệp. Ở
một số vùng nông thôn, môi trường nước hoặc môi trường không khí đã bị ô
nhiễm cục bộ, đặc biệt việc quản lý CTR nông thôn chưa thực sự được coi
trọng, đã và đang là vấn đề bức xúc.
Phúc Xuân là một xã thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, với
đặc điểm là xã giàu truyền thống cách mạng. Định hướng phát triển kinh tế của
xã trong thời gian tới là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp.
2
Trong những năm vừa qua kinh tế đã có nhiều sự phát triển vượt bậc nâng cao
đời sống nhân dân, kéo theo đó là vấn đề ô nhiễm môi trường đã bắt đầu xuất
hiện. Xã Phúc Xuân được chọn là một trong những xã thí điểm ưu tiên thực
hiện các tiêu chí của nông thôn mới của thành phố Thái Nguyên.
Xuất phát từ thực tiễn trên, để hiểu rõ hơn về thực trạng môi trường nông
thôn tại xã, qua đó đưa ra giải pháp hoàn thành tiêu chí môi trường cùng với
việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương, tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu
chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Phúc Xuân, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng môi trường trong sản xuất nông nghiệp và các yếu
tố ảnh hưởng đến môi trường trên địa bàn xã Phúc Xuân.
- Đưa ra giải pháp cụ thể, phù hợp với địa phương để thực hiện đạt
các chỉ tiêu về tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới xã
Phúc Xuân.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng trong thực hiện kế hoạch xây dựng
nông thôn mới.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện
tiêu chí môi trường trong công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã
Phúc Xuân và nhân rộng ra các xã còn lại trong thành phố.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Luật bảo vệ
môi trường, 2014).
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh
tế -xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một
khái niệm nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được
định nghĩa nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so
sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra
khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với
thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ
dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ dân trí, trình độ
tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn”.
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
4
quan điểm khác nhau.
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra khái niệm: Phát triển nông thôn là
một chiến lược vạch ra nhằm cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của một bộ
phận dân cư tụt hậu, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Nó đòi hỏi phải mở rộng
các lợi ích của sự phát triển đến với những người nghèo nhất trong sốnhững
người đang tiến kế sinh nhai ở các vùng nông thôn.
Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, đảm bảo tính bền
vững về môi trường. Với điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến
lược kinh tế xã hội của Chính phủ: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải
thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ
tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới:
Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và
an ninh quốc phòng, mục tiêu chung của chương trình là: Xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí bao gồm:
1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật
chất văn hóa, 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, 8: Thông tin và truyền
thông, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Lao động có việc
làm, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17:
Môi trường, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật
tự xã hội. 19 tiêu chí này được chia thành 05 nhóm: Nhóm 1: Quy hoạch, nhóm
5
2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất, nhóm 4: Văn
hóa - xã hội - môi trường, nhóm 5: Hệ thống chính trị.
1.1.2. Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17):
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn. Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông
thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ
thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác
thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh
thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng.
Tiêu chí môi trường là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 4 trong bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới được chia thành 5 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
TT
Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
TDMNphía
chung
Bắc
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng ≥95% (≥60% ≥95% (≥50%
nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch)
nước sạch)
nước sạch theo quy định
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất –
kinh doanh nuôi trồng thủy
Môi
trường và
17
an
toàn
thực
phẩm
sản, làng nghề đảm bảo quy
100%
100%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
định về BVMT
17.3. Xây dựng cảnh quan,
môi trường xanh – sạch –
đẹp, an toàn
17.4. Mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
17.5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư
6
TT
Tên tiêu
Nội dung tiêu chí
chí
Chỉ tiêu
TDMNphía
chung
Bắc
tập trung, cơ sở sản xuất –
kinh doanh được thu gom,
xử lý theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
≥85%
≥70%
≥70%
≥60%
100%
100%
3 sạch
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có
chuồng trại chăn nuôi đảm
bảo vệ sinh môi trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực
phẩm
(Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
1.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ 01/1/2015;
- Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Thông tư Số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
7
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết đề
án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Căn cứ văn bản số 2054/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Nghị định 38/2015/ NĐ - CP ngày 24/4/2015 về quản lí chất thải và
phế liệu.
- Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 -2020;
- Căn cứ quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số: 115/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành một số tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới
tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 - 2020.
- Nghị quyết số 05-NQ/ĐU, ngày 12/5/2017 của Ban chấp hành Đang
ủy xã Vĩnh Lợi về xây dựng nông thôn mới năm 2017.
1.3 Tổng quan về môi trường nông thôn trên thế giới và Việt Nam
8
1.3.1. Môi trường nông thôn trên thế giới
Theo Lê Thạc Cán và cộng sự (1995). Trong những năm đầu thập kỉ 90
của thế kỉ XX, tình hình môi trường ở trên Thế giới hiểu theo nghĩa rộng bao
gồm cả nhân tố về chất lượng môi trường và tài nguyên thiên nhiên, có những
đặc điểm sau:
*Suy giảm tài nguyên đất:
Hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với gia tăng dân số và suy giảm
tài nguyên đất. Theo số liệu của viện Tài nguyên Thế giới, vào năm 1993 quỹ
đất cho toàn nhân loại là 13.041,7 triệu ha, trong đó trồng trọt chiếm khoảng
20,6%, đồng cỏ 69,6%. Diện tích đất bình quân đầu người trên toàn Thế giới là
2.432 ha, ở châu Á là 0,81 ha, ở châu Âu là 0,91 ha. Phần lớn đất trồng trọt tăng
thêm chủ yếu lấy từ đất rừng, gây nên những hậu quả xấu về môi trường.
* Hình thành các siêu đô thị:
Xu thế đô thị hoá này sẽ dẫn đến sự hình thành các siêu đô thị với dân số
trên 4 triệu người. Sự hình thành các siêu đô thị tất cả các nước đều gây nên
những khó khăn và phức tạp về môi trường sống: Ô nhiễm do công nghiệp,
giao thông vận tải, tiêu tốn nhiều vật liệu năng lượng, xử lý rác thải và các vấn
đề xã hội. Tại các nước đang phát triển, những vấn đề về môi trường lại càng
trở nên phức tạp do sự hình thành các nhóm dân cư nghèp khổ phải sống trong
các khu “ổ chuột”, thiếu thốn điều kiện vệ sinh, tiện nghi, đời sống vật chất,
văn hoá, xã hội; hoặc nhiều người lớn thất nghiệp, trẻ em lang thang cơ nhỡ
hình thành các nhóm dân cư “hè phố” với cuộc sống thiếu thốn, bất định.
* Tăng trưởng dân số nhanh:
Dân số thế giới đã lên tới 7,515 tỷ người và tiếp tục tăng tới 8,8 tỷ trong
3 thập kỉ tới. Trong đó, 83,5% là dân số các nước đang phát triển. Sau năm
2025, tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại và lên tới 10 tỷ vào năm 2050. Tốc độ tăng
trưởng dân số Thế giới là 1,68% trong thời gian từ năm 1990-1995 đã giảm
xuống còn 1,43% trong thời gian từ năm 2000- 2005. Hiện nay mỗi năm trên
9
trái đất có khoảng 93 triệu trẻ sơ sinh, vào đầu thế kỷ XXI con số này là 92
triệu. Ở châu Á tốc độ tăng trưởng dân số hiện nay là 1,78% và sẽ giảm xuống
còn 1,39% trong thời gian từ năm 2000-2005 (Cục điều tra dân số Hoa Kì,
2017).
* Sản xuất lương thực tăng chậm và bước vào thời kỳ suy giảm:
Trong các hoạt động của con người, tới nay sản xuất nông nghiệp được
xem là loại hình hoạt động có tác động mạnh mẽ, nhiều mặt nhất tới môi trường.
Với việc cải tiến kỹ thuật và công nghệ, mở rộng diện tích trồng trọt, con người
về cơ bản đã thoả mãn nhu cầu về lương thực cho mình. Tới giữa thế kỷ 21 dân
số sẽ lên tới 10 tỷ để nuôi sống số người này cần tăng sản lượng hiện nay lên
2,5-3 lần. Trong lúc ở châu Á, châu Âu và Nam Mỹ sản lượng lương thực tăng
nhanh hơn dân số, thì châu Phi ngược lại trong thập kỷ 1982-1992 sản lượng
lương thực trên đầu người giảm 5%. Năm 1994 so với 1993 sản lượng lương
thực toàn thế giới giảm 1%.
* Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập không đều:
Có thể nói rằng trong thập kỷ cuối cùng cùng của thế kỷ XX, tất cả các
quốc gia từ các quốc gia đang bị nội chiến tàn phá đều có những cố gắng vượt
bậc để phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, sự
không đồng đều về kinh tế, thu nhập và mức sống vật chất giữ các quốc gia
ngày càng tăng. Đầu thập kỷ 90, Hoa Kì vẫn là nước có tổng sản phẩm xã hội
cao nhất thế giới bằng 5,6 tỷ USD, tiếp đó là Nhật Bản với tổng sản phẩm xã
hội bằng 3,3 tỷ USD. Trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, vùng có tăng
trưởng kinh tế cao với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội trên 6% trong
những năm đầu thập kỷ 90. Khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á có tốc độ
tăng trưởng lớn hơn 7% trong lúc phần Nam á chỉ tăng trưởng nhỏ hơn 4%.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao kéo theo nhu cầu lớn về tài nguyên thiên
nhiên, nhân lực, cơ sở hạ tầng thúc đẩy quá trình đô thị hoá. Nếu không quản
lý tốt thì đây là nguyên nhân quan trọng dẫn đến suy thoái môi trường. Sự phân
10
bố thu nhập trong khu vực phân bố không đều 25% dân số sống dưới mức nghèo
khổ. Điều này tạo nên một áp lực mạnh mẽ đối với tài nguyên thiên nhiên do
những người nghèo khổ, không vỗn, không phương tiện và thiết bị chỉ còn cách
kiếm sống độc nhất là khai thác cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên còn ở trong
tầm lao động của họ.
*Chất thải rắn sinh hoạt (CTR)
CTR sinh hoạt ngày càng tăng lên đồng biến với tăng trưởng của thu
nhập quốc dân. Thành phần của CTR sinh hoạt cũng thay đổi theo hướng tăng
lên của bộ phận CTR sinh hoạt không thể chế biến thành phân hữu cơ được.
* Đô thị hoá mạnh mẽ:
Từ giữa năm 2009, dân số sống ở khu vực đô thị trên thế giới đạt 3,42
tỷ, lớn hơn dân số sống ở nông thôn (3,41 tỷ). Có sự chênh lệch lớn về mức độ
đô thị hoá giữa các nhóm quốc gia trong quá trình phát triển. Trong khi tỷ trọng
đô thị ở các nước phát triển đã gần 53% năm 1950, các nước ở chậm phát triển
cần một thập kỷ nữa mới có một nửa dân số sống tại các khu đô thị. Vào năm
2050, dân số đô thị của thế giới sẽ tăng lên 84%, từ 3,4 tỷ năm 2009 lên 6,3 tỷ,
gần bằng quy mô dân số của toàn thế giới năm 2004. Về cơ bản, tất cả sự tăng
trưởng dân số đô thị của thế giới sẽ tập trung vào các vùng đô thị của các nước
đang phát triển, nơi dân số được dự báo tăng từ 2,5 tỷ năm 2009 lên 5,19 tỷ vào
năm 2050. Cũng trong thời gian này, dân số nông thôn của các nước kém phát
triển dự báo sẽ giảm từ 3,4 tỷ xuống 2,9 tỷ. Trong các nước phát triển hơn, dân
số đô thị dự báo sẽ tăng từ 0,9 tỷ năm 2009 lên 1,1 tỷ vào năm 2050 (Liên hiệp
quốc, 2010).
Có thể thấy rằng, các quốc gia phát triển có một tỷ lệ dân số sống ở các
đô thị cao hơn các nước đang phát triển. Nhiều quốc gia đã đạt khoảng 90%
dân số đô thị, thậm chí 100% dân số sống ở đô thị (Singapore, Hồng Kông). Vì
đã đạt tỷ lệ đô thị hoá cao, đến mức “bão hoà” nên quá trình đô thị hoá ở các
nước phát triển dường như chững lại. Điều này tương phản với các nước đang
- Xem thêm -