..
I H C THÁI NGUYÊN
TRƢ N ĐẠI HỌC NÔN
-----------------------
TRẦN DƢƠN
LÂM
THIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ MỸ YÊN, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI N UYÊN IAI ĐOẠN 2015 - 2020
LUẬN VĂN
THẠC SĨ HOA HỌC MÔI TRƢ N
Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
I H C THÁI NGUYÊN
TRƢ N ĐẠI HỌC NÔN
-----------------------
TRẦN DƢƠN
LÂM
THIỆP
ĐÁNH IÁ THỰC TRẠN MÔI TRƢ N VÀ
ĐỀ XUẤT IẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
MÔI TRƢ N TRON XÂY DỰN NÔN
THÔN MỚI TẠI XÃ MỸ YÊN, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI N UYÊN IAI ĐOẠN 2015 - 2020
Ngành : hoa học Môi trƣờng
Mã số : 60 44 03 01
LUẬN VĂN
THẠC SĨ HOA HỌC MÔI TRƢ N
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: P S.TS. Lƣơng Văn Hinh
Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
L I CAM ĐOAN
Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài.
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sửa dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luân văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2015
Tác giả
Trần Dƣơng Thiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
L I CẢM ƠN
ể hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng ại học
Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện để tôi có cơ hội đƣợc học tập và nghiên
cứu tại Trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Môi trƣờng,
Phòng Quản Lý Sau
ại Học - Trƣờng
ại học Nông lâm Thái Nguyên, đã tận tình
truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo P S.TS Lƣơng
Văn Hinh đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện
ại Từ, các phòng ban chuyên môn Huyện, Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Yên
và cán bộ, công chức xã Mỹ Yên cùng bà con nhân dân nơi đây đã giúp đỡ tôi thu
thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho luận văn trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu trên địa bàn.
Cuối cùng, Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân và
bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập cũng
nhƣ thực hiện luận văn.
Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan nên
không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy,
cô giáo, bàn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2015
Tác giả
Trần Dƣơng Thiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM OAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. ặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Yêu cầu ....................................................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƢƠN
1: TỔN
QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................................4
1.1.2. Mô hình DPSIR .................................................................................................8
1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................8
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................10
1.3.1. Một số đặc điểm về môi trƣờng trên thế giới ..................................................10
1.3.2. Một số đặc điểm về môi trƣờng nông thôn tại việt nam .................................14
1.3.3. Các vấn đề về môi trƣờng của tỉnh Thái Nguyên ...........................................16
1.3.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới trên thế giới ............................................17
1.3.5. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại việt nam .............................................20
1.3.6. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Thái Nguyên .......................................24
1.3.7. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở huyện ại Từ ......................................25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
CHƢƠN
2: ĐỐI TƢỢN , NỘI DUN
VÀ PHƢƠN
PHÁP
N HIÊN CỨU .........................................................................................................27
2.1. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................27
2.1.1. ối tƣợng nghiên cứu......................................................................................27
2.1.2. ịa điểm và phạm vi nghiên cứu ....................................................................27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................27
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................27
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .........................................................................27
2.3.2. Phƣơng pháp thống kê xử lý số liệu ................................................................28
2.3.3. Phƣơng pháp tổng hợp, đánh giá, phân tích ....................................................29
2.3.4 Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................29
2.3.5. Phƣơng pháp DPSIR để đánh giá hiện trạng môi trƣờng ...............................29
2.3.6. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .......................................................................29
CHƢƠN
3:
ẾT QUẢ N HIÊN CỨU & THẢO LUẬN ................................30
3.1. iều tra cơ bản ...................................................................................................30
3.1.1. iều kiện tự nhiên ...........................................................................................30
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................30
3.1.1.2. ịa hình, địa mạo .........................................................................................31
3.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .........................................................................................31
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................31
3.1.2.1. Tài nguyên đất ..............................................................................................31
3.1.2.2. Tài nguyên nƣớc ...........................................................................................33
3.1.2.3. Tài nguyên rừng ...........................................................................................33
3.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản.................................................................................34
3.1.2.5. Tài nguyên nhân văn và du lịch ...................................................................34
3.1.3. iều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................34
3.1.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................34
3.1.3.2. Dân số và lao động .......................................................................................36
3.1.3.3. Thực trạng việc thực hiện Tiêu chí nông thôn mới xã Mỹ Yên năm 2014 ..36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.2. ánh giá hiện trạng môi trƣờng xã Mỹ Yên, huyện ại Từ theo mô hình ộng
lực - Áp lực - Trạng thái - Tác động - áp ứng (DPSIR) .........................................40
3.2.1. Phát triển kinh tế các ngành ............................................................................42
3.2.2. Trình độ dân trí................................................................................................48
3.2.3. Thực trạng môi trƣờng xã Mỹ Yên. ................................................................51
3.2.3.1. Sử dụng nƣớc sinh hoạt ................................................................................51
3.2.3.2. Nƣớc thải và xử lý nƣớc thải ........................................................................52
3.2.3.3. Vấn đề rác thải .............................................................................................53
3.2.3.4. Vệ sinh môi trƣờng ......................................................................................55
3.2.4. Tác động ô nhiễm môi trƣờng tại xã Mỹ Yên .................................................56
3.2.4.1. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đến sức khoẻ con ngƣời ........................56
3.2.4.2. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đến các vấn đề kinh tế xã hội ...............57
3.3. ánh giá việc thực hiện tiêu chí 17: Tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông
thôn mới tại xã Mỹ Yên ............................................................................................58
3.3.1. Công tác xây dựng nông thôn mới: .................................................................58
3.4. Các giải pháp đạt tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Mỹ Yên huyện ại Từ tỉnh Thái Nguyên .....................................................61
3.4.1. Giải pháp chung cho công tác xây dựng nông thôn mới.................................61
3.4.2. Giải pháp cụ thể cho việc thực hiện tiêu chí môi trƣờng ................................62
3.4.2.1. Sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia ...........................62
3.4.2.2. Chất thải đƣợc thu gom và xử lý theo quy định ...........................................63
3.4.2.3. Về thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng ...........................................................64
ẾT LUẬN VÀ
IẾN N HỊ ................................................................................66
1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM
HẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCH
: Ban chấp hành
BNN
: Bộ Nông nghiệp
BNN&PTNT
: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
BVTV
: Bảo vệ thực vật
BYT
: Bộ Y tế
CTCC
: Công trình công cộng
CTR
: Chất thải rắn
HTX
: Hợp tác xã
MHNTM
: Mô hình nông thôn mới
NTM
: Nông thôn mới
NQ/TW
: Nghị quyết, Trung ƣơng
PCCCR
: Phòng cháy chữa cháy rừng
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thong
TT - BTNMT
: Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng
UBND
: Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
: Ủy ban mặt trận tổ quốc
VSMT
: Vệ sinh môi trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢN
Bảng 1.1. Tiêu chí môi trƣờng theo bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới .....6
Bảng 1.2. Tiêu chí môi trƣờng theo bộ tiêu chí nông mới của tỉnh Thái Nguyên ......7
Bảng 3.1. Hiện trạng sửa dụng đất năm 2012 ...........................................................32
Bảng 3.2. Diện Tích Rừng tính đến năm 2012 .........................................................33
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế 2012 - 2014 ...................................................34
Bảng 3.4. Cơ cấu nền kinh tế theo ngành 2014 ........................................................35
Bảng 3.5. Dân số và lao động ...................................................................................36
Bảng 3.6. Hiện trạng và dự báo dân số xã Mỹ Yên ..................................................41
Bảng 3.7. Những loại phân bón đƣợc các hộ gia đình sử dụng ................................44
Bảng 3.8. Số liệu điều tra trình độ dân trí tại khu vực nghiên cứu ...........................48
Bảng 3.9. ánh giá về nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân ..................48
Bảng 3.10. Ý kiến về cải thiện điều kiện môi trƣờng ...............................................49
Bảng 3.11. Nhận thức của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng ....................................50
Bảng 3.12. Các nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân trong xã .................52
Bảng 3.13. Chất lƣợng nƣớc dùng trong sinh hoạt ...................................................52
Bảng 3.14. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cống thải ................................................52
Bảng 3.15. Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt .........................53
Bảng 3.16. ánh giá lƣợng rác của các hộ gia đình .................................................54
Bảng 3.17. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của xã .............................................55
Bảng 3.18. Thực trạng nhà vệ sinh ...........................................................................55
Bảng 3.19. Các nguồn tiếp nhận nƣớc thải từ nhà vệ sinh ........................................56
Bảng 3.20. ánh giá tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới ................60
Bảng 3.21. Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nƣớc ....................................................63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý xã Mỹ Yên ..................................................................30
Hình 3.2: Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Gia tăng dân số” .........42
Hình 3.3: Các loại phân đƣợc sử dụng ......................................................................44
Hình 3.4: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Nông nghiệp” ......................45
Hình 3.5. Sơ đồ DPSIR cho hoạt động xây dựng .....................................................47
Hình 3.6. Ý kiến cải thiện môi trƣờng của ngƣời dân...............................................49
Hình 3.7. Sơ đồ phân tích DPSIR cho động lực chi phối “Trình độ dân trí” ...........51
Hình 3.8. Tỷ lệ các loại cống thải các hộ gia đình sử dụng ......................................53
Hình 3.9. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ............................................................54
Hình 3.10. Kiểu nhà vệ sinh ......................................................................................55
Hình 3.11. Các nguồn tiếp nhận nƣớc thải từ nhà vệ sinh ........................................56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, gìn giữ ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh quốc phòng, gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái của đất nƣớc. Nông dân là chủ thể của quá trình phát triển; xây
dựng nông thôn mới là căn bản, phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là
khâu then chốt.
Xây dựng nông thôn mới là một chủ trƣơng lớn của ảng và Nhà nƣớc nhằm
đƣa sản xuất nông nghiệp phát triển theo chiều sâu, hình thành một số vùng sản xuất
chuyên canh tập trung; nhiều mặt hàng nông sản đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Kết cấu hạ tầng nông thôn ngày một hoàn thiện, nhất là hệ thống giao thông, thủy
lợi, điện, thông tin liên lạc, trƣờng học, trạm y tế… đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu chăm sóc sức khỏe, nâng cao dân trí, phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân. Thƣơng mại, dịch vụ vùng nông thôn không ngừng phát triển, góp phần quan
trọng tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân vùng nông thôn, từ đó thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng tích cực, tỷ trọng trong sản xuất
nông nghiệp giảm dần, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Hệ thống chính trị
cơ sở ở nông thôn đƣợc củng cố; dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội khu vực nông thôn ổn định. Ngoài những mục tiêu trên thì
công cộc xây dựng nông thôn mới cũng chính là tạo nên bộ mặt mới cho môi trƣờng
sinh thái tại nơi ngƣời dân sinh sống
Bảo vệ môi trƣờng là một trong 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới. Mục tiêu chung của tiêu chí này là nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng sống ở khu vực nông thôn. Theo khảo sát của Ban chỉ đạo Chƣơng trình xây
dựng NTM huyện
ại Từ, đến nay việc thực hiện tiêu chí số 17 về môi trƣờng chỉ
dừng lại ở việc tăng tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh, khuyến khích
các hộ gia đình giữ gìn môi trƣờng sống qua các hoạt động trồng cây xanh, tạo cảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
quan xanh - sạch - đẹp tại địa bàn dân cƣ, các tuyến đƣờng nông thôn. Trong khi đó,
tình trạng lén lút thải rác bừa bãi nơi công cộng, ven đƣờng, ven sông và xuống
kênh mƣơng… khá phổ biến và khó xử lý. Chỉ tiêu về các cơ sở sản xuất - kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng, nghĩa trang đƣợc xây dựng theo quy hoạch,
chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý theo quy định rất khó để đạt đƣợc. Ngoài
nguyên nhân thiếu kinh phí đầu tƣ thì vấn đề ngƣời dân chƣa thực sự quan tâm và
chƣa thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trƣờng.
Xã Mỹ Yên, huyện ại Từ là một trong 35 xã điểm xây dựng nông thôn mới
của Tỉnh Thái Nguyên. Tính đến 31/6/2014 xã đã đạt dƣợc 14/19 tiêu chí, còn lại 05
tiêu chí xã chƣa hoàn thành; trong đó có tiêu chí môi trƣờng. ể có những đánh giá
rõ hơn về thực trạng môi trƣờng nông thôn tại xã, qua đó đƣa ra giải pháp hoàn
thành tiêu chí môi trƣờng cùng với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa
phƣơng, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Lƣơng Văn Hinh, tôi tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện
tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Mỹ Yên, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ánh giá thực trạng môi trƣờng và đề xuất các giải pháp thực hiện các chỉ
tiêu của tiêu chí môi trƣờng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
xã Mỹ Yên, huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hiện trạng và nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng
trên địa bàn xã Mỹ Yên
- ánh giá ảnh hƣởng của một số yếu tố chính đến môi trƣờng xã Mỹ Yên
-
ƣa ra giải pháp cụ thể để thực hiện đƣợc các chỉ tiêu về tiêu chí môi
trƣờng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới xã Mỹ Yên
3. Yêu cầu
-
iều tra các số liệu về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trƣờng xã Mỹ Yên huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
-
ánh giá các tác động môi trƣờng đối với đời sống, kinh tế và xã hội tại xã
Mỹ Yên huyện ại Từ tỉnh Thái Nguyên.
-
ề xuất các giải pháp về môi trƣờng trong công cuộc xây dựng nông thôn
mới tại xã Mỹ Yên huyện ại Từ tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
-
ề tài nhằm bổ sung thêm tài liệu cho ngƣời học về tầm quan trọng của
môi trƣờng nông thôn, rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện
tiêu chí môi trƣờng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, nhằm hƣớng tới mục
tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trƣờng tại xã Mỹ Yên huyện ại Từ
tỉnh Thái Nguyên.
- Vận dụng, phát huy đƣợc các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao đƣợc sự quan tâm của ngƣời dân
về bảo vệ môi trƣờng.
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cƣờng công tác tuyên truyền, giáo
dục nhận thức của ngƣời dân về môi trƣờng.
- Xác định thực trạng môi trƣờng nông thôn tại xã Mỹ Yên huyện
ại Từ
tỉnh Thái Nguyên.
-
ƣa các giải pháp bảo vệ môi trƣờng cho địa phƣơng nói riêng và khu vực
nông thôn của huyện ại Từ nói chung.
- Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành, đoàn thể và ngƣời dân
tại xã Mỹ Yên triển khai thực hiện tốt tiêu chí môi trƣờng.
- Giúp Ban chỉ đạo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới huyện ại Từ tỉnh
Thái Nguyên có cơ sở dữ liệu để triển khai tiêu chí môi trƣờng cho các xã còn lại
trên địa bàn huyện ại Từ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
CHƢƠN
TỔN
1
QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Các khái niệm liên quan
Môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật.. (Luật bảo vệ môi trƣờng,
2014) [12].
Thành phần môi trường
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng gồm đất,
nƣớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
Ô nhiễm môi trƣờng
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh
hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật [12].
- Suy thoái môi trường
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của thành
phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật [12].
Nông thôn
Khác với vấn đề đô thị, nông thôn là một hiện tƣợng xuất hiện đồng thời với
sự ra đời của nƣớc Việt Nam. Các chặng đƣờng lịch sử đã chứng kiến những biến
đổi cũng nhƣ các cuộc cách mạng lịch sử liên quan, xuất phát từ nông thôn. Tại Việt
Nam, nông thôn dƣờng nhƣ mang những nét rất đặc thù so với các nƣớc khác trên
thế giới, thể hiện ở văn hóa làng xã và các đặc điểm xã hội tiềm ẩn trong mỗi chặng
đƣờng phát triển. Nếu nhƣ khái niệm đô thị đƣợc đề cập khá nhiều trong các văn
bản pháp luật của các quốc gia trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam thì khái niệm
nông thôn dƣờng nhƣ đƣợc quan tâm một cách khiêm tốn hơn. Các nghiên cứu từ
trƣớc đến nay đã cho thấy một điều rằng, các nhìn nhận về nông thôn luôn đi theo
hƣớng xác định những nội dung của nông thôn chứ ít khi đƣa ra một định nghĩa
chung cho khái niệm nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Theo quan điểm chung, nông thôn là khái niệm chỉ hệ thống cộng đồng xã
hội lãnh thổ đƣợc hình thành trong quá trình phân công lao động xã hội mà ở đó dân
số tƣơng đối thấp; lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao, mối quan hệ cộng đồng
chặt chẽ; do vậy, lối sống, phƣơng thức sống của cộng đồng dân cƣ nông thôn khác
biệt cộng đồng dân cƣ thành thị. Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng
đất trên lãnh thổ Việt Nam, ở đó, ngƣời dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp.
Hay nói cách khác nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
Nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng để kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh
thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao. Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ
cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Dân trí đƣợc
nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy. Chất lƣợng hệ thống
chính trị đƣợc nâng cao. Quy chế dân chủ đƣợc phát huy. An ninh chính trị đƣợc
giữ vững.
Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế của quê
hƣơng, đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau 25 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới dƣới
sự lãnh đạo của ảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt nhiều thành
tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và
lợi thế: Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao
khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp, nông
thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng
học, trạm y tế, cấp nƣớc… còn yếu kém, môi trƣờng ngày càng ô nhiễm.
ời sống
vật chất, tinh thần của ngƣời nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Không thể có một nƣớc công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và
đời sống nhân dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hƣơng, đất
nƣớc.
ồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thầnh cho
ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Ðảng đƣợc tăng cƣờng...
Xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí bao gồm: 1: Quy hoạch,
2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4:
iện, 5: Trƣờng học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7:
Chợ, 8: Bƣu điện, 9: Nhà ở dân cƣ, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Tỷ lệ lao
động có việc làm thƣờng xuyên, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15:
Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trƣờng, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. 19 tiêu chí này đƣợc chia thành 05 nhóm: Nhóm
1: Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất,
nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trƣờng, nhóm 5: Hệ thống chính trị [16].
Tiêu chí Môi trường (tiêu chí số 17)
Tiêu chí môi trƣờng là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 5 trong bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới đƣợc chia thành 5 chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1. Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Chỉ tiêu
chung
TDMN
phía Bắc
85%
70%
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trƣờng
ạt
ạt
17.3. Không có các hoạt động suy giảm
17 Môi trƣờng môi trƣờng và có các hoạt động phát triển
môi trƣờng xanh, sạch, đẹp
ạt
ạt
ạt
ạt
ạt
ạt
Nội dung tiêu chí
TT Tên tiêu chí
17.1. Tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng nƣớc sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
17.4. Nghĩa trang đƣợc xây dựng theo quy
hoạch
17.5. Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom
và xử lý theo quy định
(Nguồn: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới) [16]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
Bảng 1.2. Tiêu chí môi trƣờng theo bộ tiêu chí nông mới của tỉnh Thái Nguyên
STT
Tiêu chí
Nội dung tiêu chí
17.1. Tỳ lệ hộ đƣợc sủ dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh theo quy định đạt mức quy định.
17.2. 90% cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trƣờng (10% còn lại
tuy có vi phạm nhƣng đang khắc phục); có cam kết đảm bảo thực hiện bảo vệ môi trƣờng.
17
Môi trƣờng
Chỉ tiêu của
tỉnh Thái
Nguyên
>70%
ạt
17.3. ƣờng làng, ngõ, xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động
gây suy giảm môi trƣờng. - ƣờng làng, ngõ, xóm, đồng ruộng có nơi thu gom rác.
ạt
17.4. Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch
ạt
- Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống
17.5. Chất tiêu thoát (nƣớc thài, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô
thãi, nƣớc nhiễm không khí và nguồn nƣớc xung quanh.
thải đƣợc - Mỗi khu dân cƣ tập trung của xóm, xã phải có hệ thống tiêu thoát nƣớc
thu gom và thài thông thoáng, hợp vệ sinh.
xử lý theo - Xóm, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi rác tập trung
quy định
(những khu vực có mật độ dân cƣ thấp, các gia đình có nơi xử lý rác thải
coi là đạt chỉ tiêu này).
(Nguồn: Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên) [18]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ạt
ạt
ạt
8
1.1.2. Mô hình DPSIR
* Khái niệm về mô hình DPSIR: Do tổ chức Môi trƣờng châu Âu (EEA) xây
dựng vào năm 1999, mô tả mối quan hệ tƣơng hỗ giữa:
- Driving Forces (D), có nghĩa là lực. Lực điều khiển (Dự án EIR dịch là động
lực), lực điều khiển có tình khái quát nào đang tác động lên môi trƣờng của địa bàn
đang đƣợc xem xét, ví dụ: Sự gia tăng dân số, công nghiệp hoá, đô thị thị hoá.
- Pressure (P), có nghĩa là áp lực. Áp lực lên nhân tố môi trƣờng. Ví dụ: Xả
thải khí, nƣớc đã bị ô nhiễm, chất thải rắn, chất thải độc hại vào môi trƣờng...
- State (S), có nghĩa là tình trạng. Tình trạng môi trƣờng tại một thời điểm
hoặc thời gian nhất định. Ví dụ: tình trạng không khí, nƣớc, đất, tài nguyên khoáng
sản, đa dạng sinh học...
- Impact (I), có nghĩa là tác động. Tác động tiêu cực hoặc tích cực của tình
trạng đó đối với con ngƣời cũng nhƣ điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất...của
con ngƣời.
- Response (R), có nghĩa là đáp ứng. Con ngƣời có những hoạt động gì để đáp
ứng nhằm khắc phục các tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực nêu trên.
Mô hình DPSIR nói lên rằng để hiểu tình trạng, môi trƣờng tại một địa bàn,
có thể là trên toàn cầu, tại một quốc gia, một tỉnh hay một địa phƣơng ta phải biết.
* Theo Thông tƣ Số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng định nghĩa nhƣ sau: Mô hình DPSIR là mô hình mô tả mối
quan hệ tƣơng hỗ giữa ộng lực - D (phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa
của các biến đổi môi trƣờng) - Áp lực - P (các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và
suy thoái môi trƣờng) - Hiện trạng - S (hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng) - Tác
động - I (tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với sức khỏe cộng đồng, hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng sinh thái) -
áp ứng - R (các đáp ứng của
nhà nƣớc và xã hội để bảo vệ môi trƣờng) [3].
1.2. Cơ sở pháp lý
+ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2014 đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
23/6/2014 và có hiệu lực từ 01/1/2015;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
- Căn cứ Nghị định số 19/2015/N -CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng;
- Căn cứ Nghị định số 18/2015/N -CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;
- Căn cứ Thông tƣ Số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết đề án bảo
vệ môi trƣờng đơn giản;
- Thông tƣ số 55/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2014 hƣớng dẫn triển khai
một số hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Nghị định 59/2007/ N - CP ngày 9/4/2007 về quản lí chất thải rắn.
- Nghị định số 174/2007/N -CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí
BVMT đối với chất thải rắn;
- Quyết định số 08/2005/Q -BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu;
- Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26 - NQ/TW
xác định nhiệm vụ xây dựng “ Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới”;
+ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ƣơng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Căn cứ Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng
về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số 491/Q -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tƣ số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
- Căn cứ Quyết định số 800/Q -TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
- Căn cứ quyết định số 366/Q -TTg, ngày 31/3/2012 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Chƣơng trƣơng trình mục tiêu quốc gia Nƣớc sạch và Vệ sinh
môi trƣờng nông thôn giai đoạn 2012-2015;
- Căn cứ quyết định số 639/Q -TTg, ngày 05/5/2014 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc Ban hành Chƣơng trình công tác năm 2014 của Ban chỉ đạo Trung
ƣơng Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số: 769 /Q -UBND ngày 24/4/2014 của Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông
thôn mới của tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Một số đặc điểm về môi trường trên thế giới
Theo Lê Thạc Cán và cs (1995) [6]. Trong những năm đầu thập kỉ 90 của
thế kỉ XX, tình hình môi trƣờng ở trên Thế giới hiểu theo nghĩa rộng bao gồm
cả nhân tố về chất lƣợng môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên, có những đặc
điểm sau:
* Tăng trưởng dân số nhanh:
Năm 2013, tổng dân số thế giới ƣớc tính là 7,137 tỉ ngƣời So với năm 2012
thì dân số thế giới đƣợc ƣớc tính là 7,058 tỉ ngƣời. Dân số cao nhất vẫn phân bố tập
trung ở châu Á là 4,26 tỉ; tiếp theo là châu Phi 1,072 tỉ, châu Mỹ 948,2 triệu, châu
Âu 740,1 triệu và thấp nhất vẫn là châu
ại Dƣơng chỉ có 37 triệu ngƣời. Sau năm
2025, tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại và lên tới 10 tỷ vào năm 2050.
Dân số càng nhiều, sức ép về thực phẩm, lƣơng thực, năng lƣợng, môi
trƣờng, tài nguyên cũng ngày càng lớn.
* Suy giảm tài nguyên đất:
Hậu quả môi trƣờng gắn liền trực tiếp với gia tăng dân số và suy giảm tài
nguyên đất. Theo số liệu của viện Tài nguyên Thế giới, vào năm 1993 quĩ đất cho
toàn nhân loại là 13.041,7 triệu ha, trong đó trồng trọt chiếm khoảng 20,6%, đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -