Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trườn...

Tài liệu đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã vĩnh lợi huyện sơn dương tỉnh tuyên quang

.PDF
110
2
79

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH THẮNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ VĨNH LỢI, HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH THẮNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ VĨNH LỢI, HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được trích dẫn nguồn gốc. Tuyên Quang, ngày 30 Tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Minh Thắng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện để Tôi có cơ hội được học tập và nghiên cứu tại Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Môi trường, Phòng Đào tạo - Bộ phận Sau Đại Học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Phan Thị Thu Hằng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo và cán bộ công chức UBND huyện Sơn Dương, các phòng, Ban chuyên môn huyện. Cán bộ, công chức Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lợi cùng bà con nhân dân trong xã đã giúp đỡ tôi thu thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho Luận văn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu trên địa bàn. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Trong thời gian nghiên cứu Luận văn vì nhiều lý do khách quan và chủ quan nên không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tuyên Quang, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Tác giả Phạm Minh Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường BYT : Bộ Y tế TT : Thông tư NĐ : Nghị định BCH : Ban chấp hành HĐND : Hội đồng nhân dân MTQG : Mục tiêu Quốc gia UBND : Ủy ban nhân dân MTTQ : Mặt trận tổ quốc NTM : Nông thôn mới BVMT : Bảo vệ môi trường KH : Kế hoạch XDNTM : Xây dựng nông thôn mới BCT : Ban chỉ đạo HTX : Hợp tác xã THCS : Trung học cơ sở BVTV : Bảo vệ thực vật VSMT : Vệ sinh môi trường VSV : Vi sinh vật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3 3. Ý nghĩa......................................................................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................4 1.1.1. Các khái niệm liên quan .....................................................................................4 1.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................7 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................9 1.2.1. Thực trạng vấn đề môi trường Việt Nam ...........................................................9 1.2.2. Môi trường nông thôn ở Việt Nam ...................................................................13 1.2.3. Xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới .....................................18 1.2.4. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ..............................................................23 1.2.5. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................................27 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 32 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................32 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................32 2.1.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu ......................................................................32 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................32 2.2. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................33 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...........................................................................33 2.3.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu .................................................................34 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, đánh giá, phân tích .....................................................34 2.3.4. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................34 2.3.5. Phương pháp điều tra thực địa ..........................................................................34 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 35 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên môi trường xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. ..............................35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................37 3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên môi trường xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................................43 3.2. Khái quát tình hình thực hiện các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ....................................................................46 3.2.1. Về lập và phê duyệt quy hoạch nông thôn mới (tiêu chí số 01) .......................46 3.2.2. Về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội (tiêu chí số 2,3,4,5,6,7,8,9) ...................46 3.2.3. Về chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập (tiêu chí số 10, 12) .......................................................................................................47 3.2.4. Giảm nghèo an sinh xã hội (tiêu chí số 11) ......................................................49 3.2.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn (tiêu chí số 13) ........................................................................................49 3.2.6. Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn (Tiêu chí số 14) ..............................49 3.2.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn (tiêu chí số 15) .............49 3.2.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông (tiêu chí số 16) ..........50 3.2.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (tiêu chí số 17) ....................50 3.2.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn (tiêu chí số 18) ........................................................................................50 3.2.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn (tiêu chí số 19) ...........................50 3.3. Đánh giá việc thực hiện tiêu chí môi trường tại xã Vĩnh Lợi, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. .......................................................................51 3.3.1. Công tác xây dựng nông thôn mới ...................................................................51 3.3.2. Đánh giá tiêu chí 17 – môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ..........................52 3.4. Đánh giá hiện trạng môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Vĩnh Lợi. .............................54 3.4.1. Vấn đề gia tăng dân số ......................................................................................54 3.4.2. Phát tri172388 \h n sốy dựng .......................................................................55 3.4.3. Trình độ dân trí .................................................................................................59 3.4.4. Thực trạng môi trường xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .........62 3.4.5. Tác động ô nhiễm môi trường tại xã Vĩnh Lợi .................................................70 3.5. Giải pháp thực hiện nhằm về đích tiêu chí môi trường tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. .........................................72 3.5.1. Giải pháp chung cho công tác xây dựng nông thôn mới ..................................72 3.5.2. Giải pháp cụ thể cho việc thực hiện tiêu chí môi trường .................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 84 1. Kết luận ...................................................................................................................84 2. Kiến nghị ................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới ..........................................................................................6 Bảng 3.1. Các loại cây trồng phổ biến tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................37 Bảng 3.2. Các loại vật nuôi phổ biến tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơ.n Dương, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................37 Bảng 3.3. Dân số và lao động xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang năm 2018 ......................................................................................40 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................44 Bảng 3.5. Đánh giá tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...................................................53 Bảng 3.6. Hiện trạng và dự báo dân số xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương ...................55 Bảng 3.7. Những loại phân bón được các gia đình ở xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang sử dụng ..........................................................57 Bảng 3.8. Số liệu điều tra trình độ dân trí tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................60 Bảng 3.9. Đánh giá về nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...................................................60 Bảng 3.10. Ý kiến của người dân xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về cải thiện điều kiện môi trường .................................................61 Bảng 3.11. Nhận thức của người dân xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về vẫn đề môi trường ....................................................................62 Bảng 3.12. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân trong xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .........................................63 Bảng 3.13. Chất lượng nước dùng trong sinh hoạt xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................63 Bảng 3.14. Các loại cống thải của hộ gia đình tại xã Vĩnh Lợi, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................64 Bảng 3.15. Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang..............................................66 Bảng 3.16. Đánh giá lượng rác của các hộ gia đình xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................67 Bảng 3.17. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của người dân tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang..............................................67 Bảng 3.18. Thực trạng nhà vệ sinh xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................68 Bảng 3.19. Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang..............................................69 Bảng 3.20. Tỷ lệ chuồng nuôi gia súc ở xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý xã Vĩnh Lợi ..................................................................35 Hình 3.2. Các loại phân được sử dụng ở xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................57 Hình 3.3. Ý kiến của người dân xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về cải thiện điều kiện môi trường .................................................61 Hình 3.4. Tỷ lệ các loại cống thải các hộ gia đình xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang sử dụng ..........................................................64 Hình 3.5. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt Hình 3.6. Kiểu nhà vệ sinh .........................................................................................68 Hình 3.7. Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn từ trong quá trình lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các giai đoạn cách mạng, nông dân luôn là lực lượng hùng hậu, trung thành nhất đi theo Đảng, góp phần làm nên những trang sử vẻ vang của dân tộc. Có thể nói, Chương trình xây dựng nông thôn mới là một chương trình trọng tâm, xuyên suốt của Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; là chương trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng hợp của 16 chương trình mục tiêu quốc gia và 14 chương trình hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai ở địa bàn nông thôn trên phạm vi cả nước. Xây dựng nông thôn mới thực chất là chương trình do nhân dân lựa chọn, đóng góp công sức thực hiện và trực tiếp hưởng lợi. Chương trình xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất lớn cả về kinh tế - chính trị - xã hội vì nó mang lại lợi ích thiết thực cho cư dân nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số cả nước), thông qua đó, chương trình sẽ điều hòa lợi ích, thành quả công cuộc đổi mới cho người dân khu vực nông thôn. Thực hiện đường lối của Đảng, trong những năm qua, phong trào xây dựng nông thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trên cả nước, thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy được sức mạnh của cả xã hội. Quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới, Ban Chỉ đạo Trung ương đã kế thừa kinh nghiệm chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm, tập trung chỉ đạo công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về xây dựng nông thôn mới, công tác quy hoạch và lập đề án xây dựng xã nông thôn mới. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, Ban Chỉ đạo đã thống nhất các xã lựa chọn những tiêu chí mà đa số người dân thấy cần thì tập trung làm trước, khuyến khích triển khai những công việc từng thôn, xóm, từng hộ dân có thể tự làm được đã tập trung cao cho nhiệm vụ phát triển sản xuất, dồn điền, đổi thửa, tập trung ruộng đất gắn với quy hoạch đồng ruộng, cơ giới hóa các khâu trong quá trình sản xuất, chế biến và đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất. Đã huy động tổng lực các nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới, ngoài 2 nguồn vốn Nhà nước hỗ trợ, rất chú trọng huy động các nguồn vốn khác, như từ ngân hàng, doanh nghiệp và xã hội, đặc biệt là huy động nội lực trong nhân dân, như góp công lao động, hiến đất, vật liệu, tiền, đóng góp tinh thần và động viên người thân thành đạt tham gia. Bên cạnh đó, đã quan tâm tới công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao kỹ năng tay nghề, giải quyết việc làm cho nông dân theo cả hai hướng phi nông nghiệp và nông nghiệp; quan tâm tới chất lượng các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, xây dựng tình làng nghĩa xóm, giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh nông thôn. Đồng thời, chú trọng phát động và tổ chức rộng khắp phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Sơn Dương là huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, phía bắc giáp huyện Yên Sơn, Phía tây nam giáp tỉnh Phú Thọ, phía nam và Đông nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông giáp tỉnh Thái Nguyên. Trên địa bàn huyện có quốc lộ 2C đi qua theo hướng Bắc Nam, quốc lộ 37 đi theo hướng Đông Tây là những trục giao thông quan trọng thúc đẩy giao lưu kinh tế huyện Sơn Dương với các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các tỉnh lân cận. Với đặc điểm là huyện giàu truyền thống cách mạng. Định hướng phát triển kinh tế của huyện trong thời gian tới là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp. Trong những năm vừa qua kinh tế đã có nhiều sự phát triển vượt bậc nâng cao đời sống nhân dân kéo theo đó là vấn đề ô nhiễm môi trường đã bắt đầu xuất hiện đặc biệt là khu trung tâm thị trấn của huyện và trung tâm các xã. Toàn huyện có 32 xã, 01 thị trấn đang thực hiện xây dựng nông thôn mới trong đó xã Vĩnh Lợi được chọn là một trong những xã thí điểm ưu tiên thực hiện các tiêu chí của nông thôn mới của huyện Sơn Dương. Tính đến 31/12/2018 xã đã đạt được 16/19 tiêu chí còn lại 3 tiêu chí chưa hoàn thành trong đó có tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm. Xuất phát từ thực tiễn trên, Để hiểu rõ hơn về thực trạng môi trường nông thôn tại xã, qua đó đưa ra giải pháp hoàn thành tiêu chí môi trường cùng với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trên địa bàn xã Vĩnh Lợi. - Tác động của môi trường đến đời sống, kinh tế và xã hội của người dân tại xã Vĩnh Lợi. - Đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. 3. Ý nghĩa 3.1. Ý nghĩa khoa học + Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng trong thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới. + Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế. + Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn + Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. + Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức của người dân về môi trường. + Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện tiêu chí môi trường trong công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Vĩnh Lợi và nhân rộng ra các xã còn lại trong huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Các khái niệm liên quan * Môi trường: - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Luật bảo vệ môi trường, (2014) * Ô nhiễm môi trường: - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. - Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. * Hoạt động bảo vệ môi trường: - Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. * Nông thôn: Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được định nghĩa nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư. Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 * Phát triển nông thôn: Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra khái niệm: Phát triển nông thôn là một chiến lược vạch ra nhằm cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của một bộ phận dân cư tụt hậu, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Nó đòi hỏi phải mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến với những người nghèo nhất trong số những người đang tiến kế sinh nhai ở các vùng nông thôn. Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, đảm bảo tính bền vững về môi trường. Với điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”. * Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới: Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, mục tiêu chung của chương trình là: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí bao gồm: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, 8: Thông tin và truyền thông, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Lao động có việc làm, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trường, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. 19 tiêu chí này được chia thành 05 nhóm: Nhóm 1: Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất, nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường, nhóm 5: Hệ thống chính trị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 * Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17): Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch, nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường nông thôn. Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng; Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chưa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Tiêu chí môi trường là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 4 trong bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới (Văn hóa - xã hội - môi trường) được chia thành 8 chỉ tiêu cụ thể như sau: Bảng 1.1 Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. Chỉ tiêu chung TDMN phía Bắc ≥95%(≥60% ≥90%(≥50% nước sạch) nước sạch) 17.2. Tỷ lệ cơ sở SX-KD, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt bảo vệ môi trường. 17 Môi trường 17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn 17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. 17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu chung TDMN phía Bắc ≥85% ≥70% ≥70% ≥60% 100% 100% kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. 17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. 17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. 17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP (Nguồn: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới kem theo quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) 1.1.2. Cơ sở pháp lý - Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ 01/1/2015; - Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường; - Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Căn cứ Thông tư Số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 - Căn cứ Thông tư Số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường; - Căn cứ văn bản số 2054/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; - Nghị định 38/2015/ NĐ - CP ngày 24/4/2015 về quản lí chất thải và phế liệu; - Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; - Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; - Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020; - Căn cứ quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; - Căn cứ quyết định số 6847/QĐ-BYT, ngày 13/11/2018 của Bộ y tế về việc Phê duyệt đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số: 115/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành một số tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 – 2020 ; - Nghị quyết số 47-NQ/ĐU ngày 21/02/2019 của BCH Đảng ủy về việc lãnh đạo nhiệm vụ xây dựng hoàn thành các tiêu chí đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2019; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 - Kế hoạch số 40-KH/ĐU ngày 22/02/2019 của Đảng ủy xã Vĩnh Lợi về Kế hoạch triển khai thực hiện nghị quyết chuyên đề về thực hiện hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới năm 2019. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng vấn đề môi trường Việt Nam Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đã khẳng định và đưa vào một trong số các chỉ tiêu quan trọng: “Đến năm 2020, 95% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh và 85% chất thải nguy hại, 95-100% chất thải y tế được xử lý, tỷ lệ che phủ rừng đạt 42%”. Thực trạng vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay Sau Đại hội XII của Đảng, vấn đề môi trường đã được các cấp ủy đảng, chính quyền quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đến năm 2017, tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt khoảng 84,5%. Đến năm 2016 dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 87,5%. Năm 2017, chất thải nguy hại được tiêu hủy, xử lý đạt 90%, tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 41,45%, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định 64-QĐ/TTg được xử lý đạt 91,1%. Tuy nhiên, khâu tổ chức thực hiện để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường còn nhiều hạn chế, yếu kém. Trước hết là vấn đề quản lý rác thải nhập khẩu còn nhiều sơ hở. Theo thống kê của Tổng Cục Hải quan, tính đến ngày 28/8/2018, cả nước có đến 17.000 container phế liệu chưa làm thủ tục thông quan, chủ yếu ở một số cảng biển. Các phế liệu này chủ yếu là nhựa, giấy, phế liệu sắt, nhôm do các hãng tàu nước ngoài chở đến. Ở các đô thị và nhiều tỉnh, các bãi rác thải ứ đọng chưa được xử lý do khu vực chôn lấp và các nhà máy chế biến quá tải. Số lượng các chất thải rắn như đồ nhựa, túi ni lông,… ngày càng nhiều và đổ cả xuống biển, các dòng sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng ở một số vùng. Vấn đề thu gom, xử lý rác thải, đặc biệt là rác thải y tế và rác thải rắn công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở các đô thị cũng ngày càng khó khăn. Ước tính, mỗi năm toàn quốc thải ra khoảng 13 triệu tấn rác, trong đó khu vực đô thị là 7 triệu tấn/năm, chiếm 55,8%, tuy nhiên, chỉ có khoảng 60-70% chất thải rắn được thu gom và xử lý. Việc thu gom và xử lý chất thải đô thị được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp chôn lấp, mới chỉ có 16/63 tỉnh, thành phố có bãi chôn lấp được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan