ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
ĐẶNG VIẾT CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT VÀ CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THEO
LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 TẠI HUYỆN HOÀI ÂN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
HÀ NỘI - 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
ĐẶNG VIẾT CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT VÀ CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THEO
LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 TẠI HUYỆN HOÀI ÂN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Bảo Hoa
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Giáo viên hướng dẫn
Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học
PGS.TS. Đinh Thị Bảo Hoa
PGS.TS. Phạm Quang Tuấn
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực.
Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn
Đặng Viết Cương
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đinh Thị Bảo Hoa đã
giao đề tài và tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập tại Bộ môn Địa chính, Khoa Địa lý Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, em đã được trang bị một số kiến thức cơ bản để ứng dụng vào
thực tế, giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trong Ban Chủ nhiệm Khoa, Bộ môn và các bạn bè cùng khóa học đã
đồng hành cùng em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu Nhà trường,
các Phòng ban chức năng đã tận tình giúp đỡ em các thủ tục, hồ sơ trong thời gian
học tập tại Trường.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ trong Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai huyện Hoài Ân đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ em thu thập các
số liệu thực tế và thử nghiệm kết quả.
Trong quá trình hoàn thành luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong thầy cô góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
HỌC VIÊN CAO HỌC
Đặng Viết Cương
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn ........................................................................ 4
7. Kết quả đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn .................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ HỆ
THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Ở NƯỚC TA ............................................................. 5
1.1. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của công tác đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................ 5
1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ..................................................................5
1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất ......................................................................8
1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của hệ thống hồ sơ địa chính ........................ 11
1.2.1. Cơ sở khoa học của hệ thống hồ sơ địa chính .................................................11
1.2.2. Cơ sở pháp lý của hệ thống hồ sơ địa chính ...................................................14
1.3. Nhu cầu tin học hóa và hiện đại hóa công tác đăng ký biến động sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ địa chính ......... 21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 TẠI HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .............................................................................................................. 23
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................28
iii
2.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và ảnh hưởng đến công
tác đăng ký biến động đất đai ....................................................................................30
2.2. Khái quát tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hoài Ân....................... 32
2.2.1. Công tác tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật đất đai ..............................32
2.2.2. Công tác công tác thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
...................................................................................................................................32
2.2.3. Công tác tổ chức kê khai, đăng ký - cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
...................................................................................................................................33
2.2.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................33
2.2.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ...34
2.2.6. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo ..........................................35
2.3. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký biến động sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn huyện Hoài Ân 35
2.3.1. Thực trạng công tác đăng ký thay đổi về quyền sử dụng đất (chuyển nhượng,
thừa kế, cho tặng, chia tách quyền sử dụng đất) .......................................................35
2.3.2. Thực trạng công tác đăng ký thay đổi về quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất theo đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Hoài Ân ..................39
2.3.3. Thực trạng công tác đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ..............................41
2.4. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính trên địa bàn huyện ........................................................................................... 43
2.4.1. Thực trạng hệ thống bản đồ địa chính .............................................................43
2.4.2. Thực trạng hệ thống sổ sách trong hồ sơ địa chính.........................................44
2.4.3. Thực trạng công tác chỉnh lý hồ sơ địa chính .................................................45
2.4.4. Thực trạng cơ sở vật chất và nhân lực phục vụ đăng ký đất đai và quản lý hồ
sơ địa chính ...............................................................................................................46
2.5. Nhận xét, đánh giá về công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
trên địa bàn huyện ..................................................................................................... 47
2.5.1. Những thuận lợi ..............................................................................................47
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................48
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
iv
Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG HỒ SƠ
ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ÂN ................................................ 51
3.1. Quan điểm chung về định hướng hoàn thiện công tác đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và hệ thống hồ sơ địa
chính .......................................................................................................................... 51
3.2. Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và hoàn thiện
hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện ............................................................................ 52
3.2.1. Giải pháp về pháp luật.....................................................................................52
3.2.2. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính........................................................53
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính .............................................................54
3.2.4. Giải pháp về tổ chức, nhân lực........................................................................54
3.2.5. Giải pháp khác tuyền truyền, phổ biến pháp luật ............................................55
3.2.6. Giải pháp về tài chính .....................................................................................56
3.3. Giải pháp về công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, quản lý hồ sơ địa chính
bằng phần mềm Vilis 2.0 .......................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 70
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Cơ cấu và diện tích các đơn vị hành chính cấp xã trong huyện Hoài Ân ..... 24
Bảng 2. 2: Kết quả thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng
đất theo đơn vị hành chính xã trên địa bàn huyện Hoài Ân từ năm 2015 2019 ................. 37
Bảng 2. 3: Kết quả đăng ký biến động đất đai huyện Hoài Ân từ năm 2015 – 2019...... 38
Bảng 2. 4: Kết quả thực hiện đăng ký thay đổi về quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hoài Ân từ năm2015 - 2019. ... 40
Bảng 2. 5: Tình hình thực hiện quyền thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hoài Ân từ năm 2015 – 2019 ...................... 42
Bảng 2. 6: Thống kê bản đồ địa chính lập theo chỉ thị 299/TTg tại các xã, thị trấn
trên địa bàn huyện Hoài Ân ...................................................................................... 43
Bảng 2. 7: Hệ thống sổ sách trong hồ sơ địa chính tại các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện Hoài Ân .......................................................................................................... 44
Bảng 2. 8: Hệ thống sổ sách tại Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Hoài Ân .................... 45
Bảng 2. 9: Trình độ cán bộ và chuyên ngành đào tạo của Bộ phận đăng ký quyền sử
dụng đất Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Hoài Ân ........................................................ 47
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 2: Bản đồ hành chính huyện Hoài Ân ..........................................................23
Hình 3. 1: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ ........................................................................ 58
Hình 3. 2: Bản đồ địa chính thị trấn Tăng Bạt Hổ sau khi được chuẩn hóa trong phần mềm VILIS
2.0..................................................................................................................................................... 61
Hình 3. 3: Chức năng Khởi tạo cơ sở dữ liệu................................................................................... 62
Hình 3. 4: Kết quả đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu từ bản đồ vào hồ sơ ................................................ 63
Hình 3. 5: Kê khai thông tin về thửa đất .......................................................................................... 64
Hình 3. 6: Giao diện phần mềm khi cập nhật GCN ......................................................................... 65
Hình 3. 7: Giao diện phần mềm “Tìm GCN”đã được cấp để cập nhật các thông tin liên quan đến
chủ sử dụng và thửa đất ................................................................................................................... 66
Hình 3. 8: Giao diện phần mềm đăng ký thông tin chủ sử dụng mới nhận chuyển quyền .............. 67
Hình 3. 9: Kê khai thông tin bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền ................................... 67
Hình 3. 10: Thực hiện biến động ..................................................................................................... 68
Hình 3. 11: Lập Quyết định câp giấy chứng nhận ........................................................................... 68
Hình 3. 12: Lập tờ trình chuyển quyền ............................................................................................ 69
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ý nghĩa đầy đủ
Chữ viết tắt
1
Chính Phủ
CP
2
Ủy ban nhân dân
UBND
3
Tài nguyên môi trường
TNMT
4
Văn phòng Đăng ký đât
VPĐKĐĐ
5
Nghị định
NĐ
6
Thông tư
TT
7
Quyết định
QĐ
8
Giấy chứng nhận
GCN
9
Đăng ký đất đất đai
ĐKĐĐ
10
Đặng ký biến động
ĐKBĐ
11
Tài sản gắn liền với đất
TSGLVĐ
12
Quyền sử dụng đất
QSDĐ
13
Quyền sở hữu nhà ở
QSHNƠ
14
Tài sản khác gắn liền với đất
TSKGLVĐ
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Sử dụng đất đai có ý nghĩa
quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã hội cả trước
mắt và lâu dài. Tuy nhiên, đây là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý và sử dụng
nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước một cách khoa
học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn.
Nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ cấu
kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực. Thực tế đó làm cho quá trình sử dụng
cũng như quan hệ đất đai có nhiều biến động. Do đó, để quản lý đất đai có hiệu quả
thì vấn đề đăng ký đất đai nói chung và đăng ký biến động sử dụng đất nói riêng là
một trong những nội dung hết sức quan trọng của công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Đăng ký biến động sử dụng đất tuy chỉ là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà
nước thực hiện nhằm cập nhật thông tin về đất đai để đảm bảo cho hệ thống hồ sơ địa
chính luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước phân tích
các hiện tượng kinh tế, xã hội phát triển trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai,
nhưng nó liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp thuộc về cơ sở pháp lý và những quan
hệ xã hội đảm bảo quyền lợi hợp pháp và cuộc sống thiết thực của mọi tổ chức và cá
nhân, vì vậy được mọi người rất quan tâm. Làm tốt công tác đăng ký biến động sử
dụng đất sẽ giúp cho Nhà nước có cơ sở quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp
luật, xác lập được mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất,
tạo điều kiện cho việc sử dụng đất đai một cách đầy đủ, hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất.
Tuy nhiên trong thực tế, trong nhiều trường hợp, vấn đề đăng ký biến động sử
dụng đất của cả nước nói chung và của huyện Hoài Ân nói riêng vẫn còn gặp rất nhiều
khó khăn, bất cập. Huyện Hoài Ân đang trong quá trình đô thị hoá mạnh mẽ, các quan
hệ đất đai ngày càng trở nên phức tạp và đa dạng nhưng việc cập nhật thông tin các
biến động về đất đai trên địa bàn huyện…..vẫn chưa được thực hiện một cách đầy đủ,
thường xuyên mà nguyên nhân chủ yếu là do lượng cán bộ mỏng; dữ liệu bản đồ và
dữ liệu hồ sơ chưa được liên kết với nhau nên dẫn đến sự không đồng bộ trong quá
1
trình cập nhật biến động; và hơn nữa là chưa có sự hỗ trợ hiệu quả của công nghệ
thông tin nên việc cập nhật biến động còn mang tính thủ công, kém chính xác. Do đó,
một trong những nhiệm vụ quan trọng đặt ra cho công tác đăng ký biến động sử dụng
đất là phải đưa ra một số giải pháp nâng cao công tác đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính
trong công tác quản lý đất đai. Trước thực tế trên, tôi đã chọn đề tài luận văn “Đánh
giá thực trạng đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo Luật Đất đai 2013 tại huyện Hoài
Ân, tỉnh Bình Định”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ thực trạng công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo Luật Đất đai 2013 và hiện
trạng hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoàn thiện hệ thống
hồ sơ địa chính trên địa bàn nghiên cứu.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
-Tổng quan về đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và hồ sơ địa chính ở nước ta.
- Điều tra, khảo sát thu thập thông tin tài liệu, số liệu về đăng ký biến động sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất giai đoạn 2015 - 2019 và
hiện trạng hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Hoài Ân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác đăng ký biến động sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất giai đoạn 2015 - 2019 và tình hình cập
nhật, chỉnh lý hệ thống hồ sơ địa chính theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn huyện
Hoài Ân.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống
hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Hoài Ân.
2
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Hoài Ân.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2015 - 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Được dùng để thu thập tài liệu,
số liệu, thông tin cần thiết cho mục đích đánh giá thực trạng công tác đăng ký biến
động sử dụng đất, hiện trạng hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Hoài Ân
như: Các văn bản pháp luật, các quy định liên quan tới công tác đăng ký biến động
QSDĐ và QSHTSGLVĐ; tài liệu, số liệu về quản lý hồ sơ địa chính qua các thời kì
của địa phương; báo cáo kết quả cấp GCN; các báo cáo kết quả đăng ký biến động
đất đai năm từ 2015 - 2019 của huyện; báo cáo thuyết minh và biểu mẫu kiểm kê đất
đai; các tài liệu trong hồ sơ địa chính; bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ địa chính;
báo cáo, số liệu về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai của huyện Hoài Ân và các
văn bản có liên quan.
- Phương pháp thống kê: Phân tích, thống kê các số liệu về tình hình đăng ký
biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện: thống kê các số liệu về đăng ký thay đổi
quyền sử dụng đất, thay đổi quyền tài sản gắn liền với đất, thế chấp QSDĐ; các số
liệu về hồ sơ địa chính..., xử lý có chọn lọc tài liệu, thông tin đã thu thập cho phù hợp
với mục đích nghiên cứu từ đó tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Sử dụng phần mềm
Excel để tổng hợp, xử lý số liệu điều tra thu thập được.
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Từ số liệu, tài liệu thu thập được
phân tích làm rõ thực trạng công tác đăng ký biến động sử dụng đất, hiện trạng hệ
thống hồ sơ địa chính và tình hình cập nhật, chỉnh lý hồ sơ trên địa bàn huyện Hoài
Ân, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả của công tác này trên địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia (cán bộ
thuộc Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Hoài Ân và Khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại
học Quy Nhơn) nhằm hoàn thiện hơn các kết luận, đánh giá và các đề xuất để góp
phần cho công tác đăng ký biến động sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính trên địa
bàn nghiên cứu.
3
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn
- Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới luật.
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Các báo cáo của các cấp bộ ngành, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
- Các giáo trình: Hồ sơ địa chính, quản lý nhà nước về đất đai, cơ sở địa chính...
- Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia;
- Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phương.
7. Kết quả đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Kết quả đạt được:
+ Tổng quan cơ sở pháp lý về đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ địa chính ở nước ta
+ Làm rõ thực trạng công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, hiện trạng hệ thống hồ sơ địa chính tại huyện
Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ
sơ địa chính trên địa bàn huyện Hoài Ân.
- Ý nghĩa khoa học, thực tiễn:
Sau khi hoàn thành, luận văn một phần nào sẽ đưa ra được những giải pháp
tích cực trong công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Ân, tỉnh
Bình Định góp phần giải quyết các vấn đề quản lý hành chính về đất đai hiện nay.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ
HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Ở NƯỚC TA
1.1. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của công tác đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai, đăng ký biến động sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản 15
Điều 3 Luật Đất đai 2013). [10]
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký
biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông
tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật (Khoản 3 Điều 3
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT) [2]; Được thực hiện với người sử dụng đất đã được
cấp GCN QSDĐ mà có thay đổi về QSDĐ với các trường hợp: chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn; được phép đổi tên; thay đổi
hình dạng, kích thước thửa đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thay đổi thời hạn sử
dụng đất; chuyển từ hình thức giao đất có thu tiền sang thuê đất và một số trường hợp
khác.
1.1.1.2. Mục đích, vai trò của đăng ký biến động sử dụng đất đối với
công tác quản lý đất đai
a. Mục đích
Đăng ký biến động sử dụng đất nhằm mục đích bảo vệ quyền sở hữu toàn
dân về đất đai; làm cơ sở để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất đai quốc
gia, đồng thời để Nhà nước có đủ căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ đối với chủ sử
dụng đất, bảo vệ quyền sử dụng và lợi ích hợp pháp của họ theo quy định của pháp
luật. [1]
5
b. Vai trò
- Đối với nhà nước:
Đăng ký biến động sử dụng đất đối với công tác quản lý đất đai góp phần bảo
vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai.
Theo Hiến pháp và pháp luật đất đai hiện hành, đất đai ở nước ta thuộc sở
hữu toàn dân. Nhà nước chỉ giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân. Người sử dụng đất được hưởng quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
sử dụng đất theo các quy định của pháp luật. Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất
đai thực chất là việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đồng
thời giám sát họ trong việc thực hiện các nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm
đảm bảo lợi ích của Nhà nước và lợi ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất. Mà
muốn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, giám sát việc thực
hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất thì cần phải có các thông tin chi tiết và đầy đủ
về người sử dụng đất và thửa đất, mà việc này chỉ có thể được giải quyết nhờ việc
đăng ký đất đai. [15]
+ Đăng ký biến động sử dụng đất giúp quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm và bền vững đất đai.
Đăng ký đất đai nói chung và đăng ký biến động sử dụng đất nói riêng là yêu
cầu bắt buộc của nhà nước nhằm quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất ở trong phạm vi
lãnh thổ. Việc đăng ký đất đai giúp nhà nước quản lý được diện tích đất đai của từng
địa phương, từng khu vực, từng vị trí, từng thửa đất, từng chủ sử dụng và thực hiện
quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.
Ngoài ra, nắm chắc quỹ đất ở hiện có kết hợp với nắm chắc dân cư để dự báo
nhu cầu sử dụng đất ở cho tương lai, làm cơ sở xác định nhu cầu sử dụng đất ở cho
các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở của các hộ gia đình, cá nhân.
+ Đăng ký biến động sử dụng đất giúp nhà nước thực hiện việc thu phí, lệ phí
và các nguồn tài chính từ đất.
Các khoản thu từ đất bao gồm phí, lệ phí, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất… là
những nguồn thu lớn của ngân sách địa phương. Nhưng để giám sát, quản lý chặt chẽ
6
nguồn thu này thì cần phải có đầy đủ các thông tin của từng thửa đất, từng trường hợp
biến động đất đai và đăng ký biến động sử dụng đất góp phần giải quyết vấn đề này.
+ Đăng ký biến động sử dụng đất để nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất
đai.
Công tác đăng ký biến động sử dụng đất nói riêng và đất đai nói chung giúp
nhà nước thiết lập một bộ hồ sơ địa chính đầy đủ, chính xác, kịp thời, làm cơ sở pháp
lý cho việc giải quyết các tranh chấp khiếu nại phát sinh sau này và bảo vệ các quyền
và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất.
- Đối với người sử dụng đất nói chung và sử dụng đất ở:
+ Đăng ký biến động sử dụng đất là sự ghi nhận pháp lý về quyền của người
sử dụng đất, là cơ sở thiết lập mối quan hệ pháp lý giữa người sử dụng đất, người sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với Nhà nước, từ đó Nhà nước bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
+ Là cơ sở để các hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền của người sử dụng
đất khi được Nhà nước cấp GCN quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất. Tạo sự yên tâm sử dụng và đầu tư vào đất cũng như bảo vệ đất như xây dựng
nhà ở và các công trình trên đất ở.
+ Là cơ sở để các hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với
Nhà nước, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính như tiền sử dụng đất, thuế trước bạ, các loại
thuế có liên quan,…
- Đối với các ngành, lĩnh vực có liên quan:
+ Các thông tin từ việc đăng ký biến động sử dụng đất được cụ thể bằng GCN
là cơ sở để các ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện quyền thế chấp, cho vay,
bảo lãnh, góp vốn,…
+ Công tác đăng ký biến động sẽ trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
+ Công tác đăng ký biến động trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy
hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả
cấp vi mô và vĩ mô.
7
+ Công tác đăng ký biến động không chỉ phục vụ cho công tác quản lý đất
đai mà nó còn trợ giúp quản lý thị trường bất động sản. [9]
1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
1.1.2.1. Những quy định pháp lý chủ yếu về đăng ký biến động sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất của Luật Đất đai
2013 và các văn bản dưới luật
Luật Đất đai năm 2013 quy định về đăng ký biến động sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Tại Khoản 4 Điều 95 quy định như sau [10]:
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản
chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người
sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
8
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyếtđịnh của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù
hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
1.1.2.2. Nội dung đăng ký biến động sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất theo pháp luật đất đai hiện hành
a. Các trường hợp đăng ký biến động sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất
- Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp GCN
hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật 2013.
9
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản
chung của vợ và chồng;
+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người
sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù
hợp với pháp luật;
+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt QSD hạn chế thửa đất liền kề;
+ Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
b. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký biến động (Khoản 1 Điều 85 Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Khoản 2 và Khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện. Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động quyền sử dụng đất;
- Các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền;
- Một trong các loại GCN có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động
quyền sử dụng đất.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (Khoản 2 Điều 85 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
10
- Xem thêm -