Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đề xuất mô hình...

Tài liệu đánh giá thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đề xuất mô hình chuẩn hóa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tập trung trên địa bàn thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

.PDF
91
2
142

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI ĐỨC QUẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH CHUẨN HÓA XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI ĐỨC QUẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH CHUẨN HÓA XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Thơ Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi và được sự hướng dẫn của PGS-TS. Lê Văn Thơ. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Bùi Đức Quảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, cho phép tôi có lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô công tác tại Khoa Quản lý Tài nguyên nơi mà tôi đã được các thầy, cô chỉ bảo tận tình, chu đáo, nhiệt huyết để tôi được trang bị những kiến thức, hành trang đi vào thực tế. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo. Đặc biệt để có thể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ rất lớn của PGS.TS. Lê Văn Thơ, giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi; cùng với các anh, chị ở Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Uông Bí, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành Uông Bí tỉnh Quảng Ninh đã có những chia sẻ rất thẳng thắn với đặc thù của ngành, để tôi có những kiến thức thực tế phục vụ cho luận văn; các anh, chị, em đồng nghiệp ở Trung tâm Công nghệ thông tin đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi để hoàn thành luận văn này. Luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Cảm ơn gia đình và những người bạn đã động viên, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2019 Tác giả Bùi Đức Quảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................4 1.1. Cơ sở dữ liệu đất đai và cơ sở dữ liệu thành phần địa chính ...............................4 1.1.1. Vai trò của CSDL đất đai phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và chia sẻ thông tin với các lĩnh vực khác. ..............................................................................4 1.1.2. Khái niệm cơ sở dữ liệu đất đai ........................................................................5 1.2. Quy trình xây dựng CSDL địa chính và quy định vận hành cơ sở dữ liệu ..........8 1.2.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ......................................................8 1.2.2. Mô hình xây dựng, khai thác và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.......................8 1.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................................9 1.3.1. Khái niệm chuẩn hóa CSDL địa chính............................................................10 1.3.2. Đối tượng chuẩn hóa .......................................................................................10 1.3.3. Hình thức chuẩn hóa .......................................................................................11 1.4. Mô hình lưu trữ và chia sẻ dữ liệu địa chính .....................................................11 1.4.1 Mô hình lưu trữ cơ sở dữ liệu địa chính ...........................................................11 1.4.2. Mô hình vận hành và chia sẻ cơ sở dữ liệu địa chính .....................................12 1.5. Kinh nghiệm xây dựng và chuẩn hóa tư liệu đất đai ở một số nước .................13 1.5.1. Tại Thụy Điển .................................................................................................13 1.5.2. Tại Úc ..............................................................................................................15 1.5.3. Tại Hàn Quốc ..................................................................................................16 1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................18 1.6. Tổng quan công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................................................................18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................22 iv 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu thời gian và địa điểm nghiên cứu....................22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................22 2.2. Thời gian và địa điểm tiến hành .........................................................................22 2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................22 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................22 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22 2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23 2.4.2. Phương pháp kế thừa.......................................................................................23 2.4.3. Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp .....................................................24 2.4.4 Phương pháp sử dụng kỹ thuật GIS để chuẩn hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu.24 2.4.5. Phương pháp mô hình hóa ..............................................................................24 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................25 3.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu .....................................................................25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Uông Bí ...........................................................25 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................25 3.1.3. Khái quát tình hình quản lý đất đai .................................................................27 3.2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ........................35 3.2.1. Đánh giá hiện trạng nguồn tư liệu địa chính và hạ tầng công nghệ thông tin 35 3.2.2. Đánh giá Quy trình, nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ....................39 3.2.3. Đánh giá kết quả công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .........................40 3.2.4. Đánh giá công tác vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu địa chính ..................43 3.2.5. Những tồn tại trong quá trình xây dựng, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu địa chính. .................................................................................................................455 3.3. Đề xuất mô hình chuẩn hóa, khai thác cơ sở dữ liệu địa chính .............................47 3.3.1. Đề xuất mô hình chuẩn hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu trong trường hợp nâng cấp hoặc chuyển đổi cơ sở dữ liệu địa chính ...................................................................47 3.3.2. Đề xuất mô hình chuẩn hóa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .....................522 3.3.3. Kết quả thực nghiệm chuẩn hóa CSDL địa chính thành phố Uông Bí ...........62 3.3.4. Đề xuất mô hình hệ thống quản lý CSDL đất đai tập trung ............................64 v KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................................................69 1. Kết luận .................................................................................................................69 2. Kiến nghị ...............................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Thuật ngữ và từ viết tắt Giải thích CSDL Cơ sở dữ liệu CNTT Công nghệ thông tin GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất ĐVHC Đơn vị hành chính TNMT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất và bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2013 - 2018 .........................................................................29 Bảng 3.2. Kết quả lập hồ sơ địa chính thành phố Uông Bí 30/4/2018 .....................29 Bảng 3.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo từ năm 2013 - 2018 ...34 Bảng 3.4. Hiện trạng thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Uông Bí ......................................................................38 Bảng 3.5. Hiện trạng nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Uông Bí ....................38 Bảng 3.6. Kết quả công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Uông Bí ..41 Bảng 3.7. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu giấy chứng nhận .............................55 Bảng 3.8. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu quyền sử dụng đất ..........................55 Bảng 3.9. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thửa đất đăng ký .............................56 Bảng 3.10. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu người sử dụng, quản lý đất ...........56 Bảng 3.11. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu nhà, tài sản gắn liền với đất ..........57 Bảng 3.12. Mô tả cấu trúc dữ liệu lớp thửa đất địa chính .........................................58 Bảng 3.13. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu không gian thửa đất ......................60 Bảng 3.14. Quy tắc kiểm tra, chuẩn hóa liên kết dữ liệu ..........................................61 Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra, chuẩn hóa CSDL địa chính các xã, phương còn thiếu của thành phố Uông bí ..............................................................................................62 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình cơ sở dữ liệu đất đai...................................................................... 6 Hình 1.2. Mô hình dữ liệu không gian địa chính trong mối quan hệ với dữ liệu không gian đất đai. ..................................................................................................... 7 Hình 1.3. Mô hình dữ liệu thuộc tính địa chính trong mối quan hệ với dữ liệu thuộc tính đất đai. ................................................................................................................. 7 Hình 1.4. Mô hình kiến trúc CSDL đất đai trong mối quan hệ với CSDL Tài nguyên và Môi trường. ............................................................................................................ 9 Hình 1.5. Mô hình lưu trữ CSDL địa chính. (Nguồn: Kết quả nghiên cứu) ................. 12 Hình 1.6. Mô hình tổng quát chia sẻ CSDL địa chính. (Nguồn: Kết quả nghiên cứu).. 12 HÌnh 3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2012 - 2018 ..... 31 Hình 3.2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại thành phố Uông Bí.......... 40 Hình 3.3. Mô hình vận hành, khai thác CSDL địa chính tại thành phố Uông Bí ..................................................................................................................... 43 Hình 3.4. Một số hình ảnh thực tế giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại thành phố Uông Bí. ........................................................................................ 45 Hình 3.5. Quy trình chuẩn hóa dữ liệu trong trường hợp chuyển đổi hoặc nâng cấp dữ liệu ........................................................................................................................ 48 Hình 3.6. Bảng dữ liệu chủ sử dụng đất của CSDL cấp giấy chứng nhận................ 49 Hình 3.7. Lược đồ mô tả ánh xạ chuyển đổi dữ liệu ................................................. 51 Hình 3.8. Giao diện phần mềm chuyển đổi dữ liệu .................................................. 52 Hình 3.9. Quy trình chuẩn hóa dữ liệu (Nguồn: kết quả nghiên cứu) ...................... 54 Hình 3.10. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung................................................................. 65 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) đất đai hiện nay đã trở thành một nhiệm vụ trọng tâm đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như các tỉnh (thành) trong công tác quản lý nhà nước về đất đai (Theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Trung ương, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai). Đứng trước thực trạng hiện nay hầu hết các các tư liệu đất đai, đặc biệt là hồ sơ địa chính (sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, bản đồ địa chính) đã không được chỉnh lý biến động thường xuyên dẫn đến tình trạng các thông tin không đồng bộ, không đáp ứng được yêu cầu công việc. Mặt khác, trong thời gian qua, công tác quản lý đất đai liên tục được hoàn thiện về thể chế, chính sách, công nghệ. Điều này dẫn tới hiện nay có nhiều tư liệu, tài liệu đất đai được lập, thu thập và sử dụng ở các thời kỳ khác nhau, kể cả những tài liệu từ những chế độ trước. Khi xây dựng CSDL đất đai, tất cả các tư liệu, tài liệu đất đai này đều phải được xem xét và cập nhật vào trong CSDL đất đai. Tính phức tạp của tư liệu, tài liệu đất đai như: - Hệ thống bản đồ địa chính: Trong thực tế, các địa phương vẫn sử dụng các hệ thống bản đồ địa chính được đo đạc bằng các công nghệ khác nhau, với độ chính xác khác nhau để phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận và quản lý đất đai. Hệ thống bản đồ địa chính gồm bản đồ trích đo phi tọa độ, bản đồ giải thửa thực hiện theo Chỉ thị 299/TTg, bản đồ địa chính đo chính quy. Một số bản đồ địa chính chính quy vẫn còn ở hệ tọa độ HN-72, chưa chuyển về hệ tọa độ quốc gia VN-2000; - Hệ thống hồ sơ địa chính bao gồm nhiều loại tài liệu, số liệu: sổ dã ngoại, hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các thời kỳ, hồ sơ gốc cấp giấy chứng nhận …Nhiều địa phương chưa quản lý tốt hệ thống hồ sơ địa chính, không cập nhật kịp thời biến động đất đai, dẫn tới nội dung của bộ sổ hồ sơ địa chính sai lệch nhiều so với thực tế, khả năng sử dụng hạn chế. Sau khi cơ sở dữ liệu đã được xây dựng xong và đưa vào vận hành khai thác cũng bộc lộ một số mặt hạn chế sau: - Do đất đai thường xuyên biến động (đăng ký biến động đất đai) vì vậy trong quá trình vận hành cơ sở dữ liệu liên tục được cập nhật về dữ liệu không gian, dữ liệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 thuộc tính và hồ sơ quét. Trong quá trình cập nhật thường xuyên vào cơ sở dữ liệu này cũng hay phát sinh một số lỗi dữ liệu do cán bộ chuyên môn thao tác, theo định kỳ thì việc kiểm tra, chuẩn hóa lại các nội dung sai xót trong cơ sở dữ liệu cũng phải được thực hiện; - Cơ sở dữ liệu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi xây dựng xong sẽ vận hành theo mô hình tập trung, các cơ quan, đơn vị có liên quan sẽ kết nối vào cơ sở dữ liệu tập trung để khai thác và vận hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên có một vấn đề đặt ra trong thực tiễn đó là hệ thống bản đồ địa chính số lưu trữ trên phần mềm Microstation (*.DGN) vẫn được sử dụng thường xuyên và song song với quá trình vận hành dữ liệu không gian trong cơ sở dữ liệu. Vì vậy cũng cần phải có giải pháp cho việc chia sẻ dữ liệu này đến các cơ quan có trách nhiệm chỉnh lý bản đồ địa chính (văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các địa phương). Xuất phát từ lý do thực tiễn trên, học viên đã chọn đề tài “Đánh giá thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đề xuất mô hình chuẩn hóa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tập trung trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại thành phố Uông Bí – tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất mô hình chuẩn hóa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tập trung đảm bảo việc vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu đáp ứng được nhu cầu quản lý của ngành Quản lý đất đai góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học - pháp lý cho việc hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; vai trò của cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 - Ý nghĩa thực tiễn: Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác xây dựng và quản lý đất đai. Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng góp phần phát triển giá trị gia tăng của sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; hiện đại hoá và đồng bộ công tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhanh gọn, chính xác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở dữ liệu đất đai và cơ sở dữ liệu thành phần địa chính 1.1.1. Vai trò của CSDL đất đai phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và chia sẻ thông tin với các lĩnh vực khác. 1.1.1.1. Lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai Quan điểm về định hướng tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách, pháp luật về đất đai được Nghị quyết số 19-NQ/TW chỉ rõ “Nâng cao năng lực quản lý đất đai. Ưu tiên đầu tư xây dựng CSDL, hạ tầng thông tin về đất đai và tài sản gắn liền với đất theo hướng hiện đại, công khai, minh bạch, phục vụ đa mục tiêu; từng bước chuyển sang giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai. Phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai” [1]. Định hướng này đã được cụ thể hóa trong Luật đất đai 2013 quy định về Hệ thống thông tin đất đai (Chương IX), CSDL đất đai quốc gia bao gồm các thành phần: - Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai; - Cơ sở dữ liệu địa chính; - Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai; - Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Cơ sở dữ liệu giá đất; - Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; - Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai. Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Xây dựng CSDL quốc gia về đất đai”, trong đó giai đoạn I sẽ tập trung vào những nội dung công việc chính sau: Thiết kế hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ trung ương đến địa phương; Xây dựng hệ thống phần mềm thống nhất cập nhật vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai; Xây dựng CSDL đất đai từ nguồn dữ liệu ở Trung ương hiện có tại Tổng cục Quản lý đất đai, ưu tiên xây dựng CSDL hiện trạng đất trồng lúa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Như vậy, vai trò của CSDL đất đai đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai thể hiện mở các mặt sau: - CSDL đất đai là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai; - Việc xây dựng CSDL đất đai quốc gia thống nhất từ trung ương đến địa phương nhằm đảm bảo hình thành một hệ thống duy nhất quản lý về dữ liệu đất đai phục vụ công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, thực hiện các giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đất đai; lập sổ địa chính điện tử; thống kê, kiểm kê đất đai; - CSDL đất đai là nền tảng trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, minh bạch hóa thông tin đất đai. 1.1.1.2. Lĩnh vực chia sẻ thông tin với các ngành có liên quan Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai luôn đi liền với công chứng, thuế và xây dựng (thủ tục đăng ký cấp mới, chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...). Do vậy, việc liên thông và chia sẻ dữ liệu trong lĩnh vực đất đai với các ngành như Công chứng, Thuế, Quản lý và cấp phép xây dựng sẽ giúp sức đắc lực cho việc đảm bảo hạn chế tiêu cực, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường sự chính xác trong quá trình xử lý công việc và đặc biệt là một loại thông tin được đưa về một đầu mối quản lý. Hiện nay, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành theo thẩm quyền cơ chế liên thông trong thực hiện các thủ tục hành chính về công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế. Theo đó cơ sở dữ liệu đất đai được sử dụng để cung cấp và trao đổi thông tin trực tiếp với các lĩnh vực công chứng, thuế, cấp phép xây dựng. 1.1.2. Khái niệm cơ sở dữ liệu đất đai 1.1.2.1. Khái niệm “CSDL đất đai là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử” [2] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 1.1.2.2. Nội dung, cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai a) Thành phần CSDL đất đai Điều 121, Luật đất đai 2013 quy định CSDL đất đai quốc gia bao gồm các thành phần sau : Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai; Cơ sở dữ liệu địa chính; Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai; Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Cơ sở dữ liệu giá đất; Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai. b) Nội dung, cấu trúc CSDL địa chính Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin CSDL địa chính được thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai. Dữ liệu KG đất đai Khóa liên kết Dữ liệu thuộc tính đất đai CSDL đất đai Khóa liên kết Khóa liên kết Các dữ liệu khác có liên quan đến thửa đất Hình 1.1. Mô hình cơ sở dữ liệu đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Dữ liệu thuộc tính đất đai Các dữ liệu khác có liên quan tới thửa đất Khóa liên kết Dữ liệu không gian chuyên đề Nhóm lớp dữ liệu địa chính Nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai Dữ liệu không gian đất đai Dữ liệu không gian đất đai nền Nhóm lớp dữ liệu điểm KC đo đạc Nhóm lớp dữ liệu Biên giới, địa giới Nhóm lớp dữ liệu thủy hệ Nhóm lớp dữ liệu giao thông Nhóm lớp dữ liệu địa danh và ghi chú Hình 1.2. Mô hình dữ liệu không gian địa chính trong mối quan hệ với dữ liệu không gian đất đai. Nhóm lớp dữ liệu TK,KK đất đai Mã đối tượng Dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai Nhóm lớp dữ liệu QH, KH sử dụng đất Mã đối tượng Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất K hó Dữ liệu thuộc tính đất đai Dữ liệu giá đất Dữ liệu địa chính Mã thửa đất k ên a li ết M ãt hử ađ ất Các dữ liệu khác có liên quan Nhóm dữ liệu địa chính Hình 1.3. Mô hình dữ liệu thuộc tính địa chính trong mối quan hệ với dữ liệu thuộc tính đất đai. Trong đó dữ liệu không gian và thuộc tính địa chính bao gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8  Nhóm lớp dữ liệu không gian địa chính gồm lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới và mốc giới của hành lang an toàn bảo vệ công trình, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác có liên quan đến thửa đất theo quy định của pháp luật về bản đồ địa chính  Dữ liệu thuộc tính địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây: (i) Nhóm dữ liệu về thửa đất; (ii) Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; (iii) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất; (iv) Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; (v) Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; (vi) Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; (vii) Nhóm dữ liệu về sự biến động trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất; (viii) Nhóm các dữ liệu khác có liên quan tới thửa đất. 1.2. Quy trình xây dựng CSDL địa chính và quy định vận hành cơ sở dữ liệu 1.2.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quy định về xây dựng, vận hành, khai thác CSDL địa chính được quy định tại Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT Quy trình xây dựng CSDL địa chính được quy định tại các điều: Điều 8, Điều 9, Điều 10, Thông tư 04/2013/TT-BTNMT. Quy trình được mô tả bao gồm các quy trình sau: a) Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất; b) Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai; c) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT. 1.2.2. Mô hình xây dựng, khai thác và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống thông tin đất đai được minh họa như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 Hình 1.4. Mô hình kiến trúc CSDL đất đai trong mối quan hệ với CSDL Tài nguyên và Môi trường. Trong đó: - Hệ thống thông tin đất là một thành phần của hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường - Hệ thống thông tin đất đai được xây dựng, kết nối, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu, quản lý và vận hành ở cấp Trung ương và cấp tỉnh: + Tại trung ương cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối và chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ liệu các bộ ngành có liên quan đến sử dụng đất + Tại địa phương: CSDL đất đai cấp tỉnh được kết nối và chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các ban ngành khác tại tỉnh - CSDL cấp tỉnh được kết nối và đồng bộ với CSDL quốc gia qua mạng chuyên dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 1.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính 1.3.1. Khái niệm chuẩn hóa CSDL địa chính Chuẩn hóa là một khái niệm rộng áp dụng cho nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau. Trong công tác xây dựng, vận hành CSDL địa chính thì việc chuẩn hóa được xem như là một giải pháp tổng thể để hoàn thiện dữ liệu đầu vào, đảm bảo sự chính xác trong quá trình vận hành và cập nhật nâng cấp CSDL. Nội dung chuẩn hóa tập trung vào nguồn tài liệu, dữ liệu không gian và thuộc tính. Trong mỗi loại dữ liệu, tài liệu này cũng được phân chia ra thành các nhóm dựa vào định dạng lưu trữ (dạng giấy, dạng file thông tin, dạng ảnh quét..). Chuẩn hóa tư liệu phải tuân thủ theo các quy định, quy phạm và các tiêu chuẩn đã ban hành. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả đưa ra khái niệm về chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính : Chuẩn hóa CSDL địa chính là quá trình áp dụng những công nghệ, kỹ thuật nhằm làm thay đổi hình thức thể hiện của mỗi giá trị thông tin kỹ thuật, pháp lý để phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và qui định hiện hành mà không làm thay đổi bản chất của giá trị thông tin kỹ thuật, pháp lý đó. 1.3.2. Đối tượng chuẩn hóa Việc xác định đối tượng cần chuẩn hóa cũng là nhiệm vụ rất quan trọng trong công tác chuẩn hóa. Đối tượng chuẩn hóa cần phải được phân loại theo tính chất và mức độ đáp ứng của việc chuẩn hóa. Căn cứ vào thực tế nguồn tư liệu đất đai có thể chia đối tượng chuẩn hóa thành 2 loại là đối tượng không gian và đối tượng thuộc tính. a) Đối tượng không gian Đối tượng không gian cần phải chuẩn hóa trong quá trình xây dựng, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu địa chính là bản đồ địa chính dạng số và dữ liệu không gian địa chính, trong đó: - Bản đồ địa chính dạng số được thành lập theo quy định của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính được sử dụng làm dữ liệu đầu vào xây dựng dữ liệu không gian địa chính, không gian đất đai nền và được vận hành song song với CSDL địa chính trong quá trình khai thác sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất