Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác dụng của bài thuốc tam tỳ thang kết hợp điện châm điều trị đau dây ...

Tài liệu đánh giá tác dụng của bài thuốc tam tỳ thang kết hợp điện châm điều trị đau dây thần kinh hông to do thoái hóa cột sống thắt lưng

.PDF
117
312
86

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH BÙI QUỐC KHÁNH ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC “TAM TÝ THANG” KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG TO DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG THẮT LƢNG LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II Thái Bình - 2017 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH BÙI QUỐC KHÁNH ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC “TAM TÝ THANG” KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG TO DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG THẮT LƢNG LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II CHUYÊN NGÀNH : Y HỌC CỔ TRUYỀN MÃ SỐ : CK 62 72 60 01 Hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Nhƣợc Kim BSCKII. Lê Văn Tuệ Thái Bình - 2017 Lêi c¶m ¬n Nhân dịp hoàn thành khoá học và hoàn tất bản luận văn này tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Y học cổ truyền và các khoa, phòng, bộ môn trường đại học Y Dược Thái Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành chương trình học tập. GS.TS. Nguyễn Nhược Kim nguyên Trưởng khoa Y học cổ truyền trường Đại học Y Hà Nội, BSCKII Lê Văn Tuệ nguyên Trưởng Bộ môn Y học cổ truyền trường Đại học Y Dược Thái Bình - Là những người thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tiến sĩ Đỗ Quốc Hương - Trưởng khoa Y học cổ truyền, Tiến sĩ Dương Huy Hoàng - Trưởng Bộ môn Thần kinh trường đại học Y Dược Thái Bình Là những người thầy luôn ân cần chỉ bảo, quan tâm, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng cảm ơn đến Đảng uỷ, Ban giám đốc và các khoa phòng cùng toàn thể cán bộ Bệnh viện Y học cổ truyền Thái Bình, các anh, chị, em, bạn bè, đồng nghiệp, cùng gia đình đã động viên, chia sẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn tất bản luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Bùi Quốc Khánh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một nghiên cứu nào khác. Thái Bình, tháng 10 năm 2017 Tác giả Bùi Quốc Khánh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân THCS Thoái hóa cột sống TKHT Thần kinh hông to YHCT Y học cổ truyền YHHĐ Y học hiện đại MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Tình hình mắc bệnh đau thần kinh hông to trên thế giới và Việt Nam . 3 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 3 1.1.2. Tại Việt Nam ................................................................................... 3 1.2. Giải phẫu cột sống thắt lưng và dây thần kinh hông to ......................... 4 1.2.1. Cột sống thắt lưng ........................................................................... 4 1.2.2. Dây thần kinh hông to ..................................................................... 4 1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh gây đau dây thần kinh hông to ........ 7 1.3.1. Thoát vị đĩa đệm.............................................................................. 7 1.3.2. Thoái hóa cột sống thắt lưng ........................................................... 8 1.3.3. Các nguyên nhân khác .................................................................... 9 1.3.4. Lâm sàng và cận lâm sàng của đau dây thần kinh hông to ........... 11 1.3.5. Chẩn đoán đau thần kinh hông to ................................................. 16 1.3.6. Chẩn đoán nguyên nhân ................................................................ 16 1.3.7. Chẩn đoán phân biệt ...................................................................... 16 1.3.8. Điều trị theo Y học hiện đại. ......................................................... 17 1.4. Quan điểm của Y học cổ truyền về bệnh đau thần kinh hông to ......... 18 1.4.1. Bệnh danh...................................................................................... 18 1.4.2. Nguyên nhân gây bệnh. ................................................................. 19 1.4.3. Các thể lâm sàng. .......................................................................... 20 1.4.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu điều trị đau dây thần kinh hông to bằng Y học cổ truyền. ............................................................................. 24 1.5. Bài thuốc Tam tý thang và Phương pháp điện châm ........................... 25 1.5.1. Bài thuốc Tam tý thang. ................................................................ 25 1.5.2. Công thức huyệt châm cứu. .......................................................... 26 1.5.3. Phương pháp điện châm. ............................................................... 26 Chƣơng 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU28 2.1. Chất liệu nghiên cứu ............................................................................ 28 2.1.1. Bài thuốc tam tý thang .................................................................. 28 2.1.2. Phương tiện nghiên cứu ................................................................ 30 2.2. Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................... 30 2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHHĐ ...................................... 30 2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHCT....................................... 31 2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân....................................................... 32 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 32 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 32 2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu. ...................................................................... 32 2.4.3. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 33 2.4.4. Phương pháp tiến hành .................................................................. 34 2.4.5. Các chỉ tiêu theo dõi...................................................................... 34 2.4.6. Những chỉ tiêu đánh giá kết quả điều trị. ...................................... 38 2.4.7. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 40 2.4.8. Đạo đức trong nghiên cứu. ............................................................ 40 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 42 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 42 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới của các nhóm ......................... 42 3.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 47 3.2.1. Kết quả điều trị đối với triệu chứng đau ....................................... 47 3.2.2. Kết quả điều trị đối với triệu chứng tê .......................................... 50 3.2.3. Kết quả đối với các nghiệm pháp.................................................. 53 3.2.4. Kết quả chung: .............................................................................. 55 3.3.Tác dụng không mong muốn của bài thuốc kết hợp điện châm trên lâm sàng và cận lâm sàng ................................................................................... 58 3.3.1. Kết quả trên cận lâm sàng ............................................................. 58 3.3.2. Tác dụng không mong muốn của điện châm. ............................... 59 3.3.3. Các triệu chứng không mong muốn của bài thuốc ....................... 59 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 60 4.1. Đặc điểm chung của đối tương nghiên cứu ......................................... 60 4.2. Đặc điểm bệnh lý. ................................................................................ 61 4.3. Kết quả điều trị ..................................................................................... 64 4.4. Tác dụng không mong muốn. .............................................................. 76 KẾT LUẬN......................................................................................................... 78 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Trang Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu ............................... 42 Bảng 3.2. Tuổi trung bình của bệnh nhân hai nhóm ................................... 43 Bảng 3.3. Đặc điểm về nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu ................ 43 Bảng 3.4. Vị trí chân bị bệnh ...................................................................... 44 Bảng 3.5. Đặc điểm tiền sử điều trị ............................................................. 44 Bảng 3.6. Đặc điểm về thời gian mắc bệnh ................................................ 45 Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh theo đường kinh bị bệnh ........................................... 45 Bảng 3.8. Đặc điểm về triệu chứng đau trước điều trị theo thang điểm VAS ... 46 Bảng 3.9. Đặc điểm về triệu chứng tê trước điều trị ................................... 46 Bảng 3.10. Chỉ số lâm sàng trước điều trị của hai nhóm .............................. 47 Bảng 3.11. Sự thay đổi triệu chứng đau sau 14 ngày điều trị ....................... 47 Bảng 3.12. Sự thay đổi triệu chứng đau sau 28 ngày điều trị ....................... 48 Bảng 3.13. Sự thay đổi triệu chứng đau theo giới của nhóm NC ................. 49 Bảng 3.14. Sự thay đổi triệu chứng đau theo thời gian mắc bệnh của nhóm NC theo thang điểm VAS sau 28 ngày điều trị .......................... 50 Bảng 3.15. Sự thay đổi triệu chứng tê sau 14 ngày điều trị .......................... 50 Bảng 3.16. Sự thay đổi triệu chứng tê sau 28 ngày điều trị .......................... 51 Bảng 3.17. Sự thay đổi triệu chứng tê theo giới nhóm NC sau 28 ngày điều trị . 52 Bảng 3.18. Sự thay đổi triệu chứng tê theo thời gian mắc bệnh nhóm ......... 53 Bảng 3.19. Sự thay đổi nghiệm pháp Schober qua các thời điểm theo dõi .. 53 Bảng 3.20. Sự thay đổi nghiệm pháp Neri qua các thời điểm theo dõi ........ 54 Bảng 3.21. Sự thay đổi nghiệm pháp Lasègue qua các thời điểm theo dõi .. 54 Bảng 3.22. Sự thay đổi nghiệm pháp Walleix qua các thời điểm theo dõi .. 55 Bảng 3.23. Kết quả điều trị chung theo thể bệnh của YHCT ....................... 55 Bảng 3.24. Kết quả điều trị chung theo thể bệnh YHCT .............................. 56 Bảng 3.25. Kết quả điều trị chung theo Y học cổ truyền .............................. 56 Bảng 3.26. Đánh giá hiệu quả điều trị chung qua 14 ngày điều trị ............... 57 Bảng 3.27. Đánh giá hiệu quả điều trị chung qua 28 ngày điều trị ............... 57 Bảng 3.28. Sự thay đổi trị số trung bình một số chỉ số huyết học ở hai nhóm. 58 Bảng 3.29. Sự thay đổi trị số trung bình một số chỉ số Sinh hoá ở hai nhóm .... 58 Bảng 3.30. Các triệu chứng không mong muốn của điện châm ................... 59 Bảng 3.31. Các triệu chứng không mong muốn của bài thuốc ..................... 59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh theo giới .................................................................... 42 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ % triệu chứng đau của hai nhóm qua 14 ngày điều trị ...... 48 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ % triệu chứng đau của hai nhóm qua 28 ngày điều trị ...... 49 Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ % kết quả điều trị triệu chứng tê sau 14 ngày .................... 51 Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ % kết quả điều trị triệu chứng tê sau 28 ngày .................... 52 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Hình ảnh đốt sống thắt lưng ............................................................ 5 Hình 1.2. Hình ảnh giải phẫu dây thần kinh hông to ....................................... 6 Hình 1.3. Sơ đồ chi phối cảm giác của dây thần kinh hông to ........................ 7 Hình 1.4. X quang thoái hóa CSTL ............................................................... 15 Hình 1.5. Thang điểm VAS............................................................................. 35 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dây thần kinh hông to là một dây thần kinh dài nhất cơ thể, xuất phát từ đám rối thắt lưng qua mông, mặt sau đùi cẳng chân, đến tận ngón chân. Dây thần kinh hông to là dây hỗn hợp chi phối các động tác của chân, góp phần làm nên các động tác đi lại, đứng ngồi của hai chân; chi phối cảm giác mặt sau đùi, trước ngoài, mặt sau cẳng chân, bờ ngoài bàn chân và 2/3 gan chân, ngón chân cái và các ngón lân cận. Đau dây thần kinh hông to (TKHT) là tình trạng đau từ thắt lưng lan theo đường đi của dây thần kinh. Bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên trong đó chủ yếu là nhóm nguyên nhân từ cột sống thắt lưng. Bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động, học tập và sinh hoạt của bệnh nhân [4], [12], [13], [23]. Đau thần kinh hông to chiếm tỉ lệ khá cao trong các bệnh cơ, thần kinh. Theo thống kê của Bác sĩ, tiến sĩ Ardiana Murtezani trung tâm lâm sàng đại học Kosova bệnh nhân bị đau dây thần kinh hông chiếm 70% tổng số bệnh nhân bị bệnh dây thần kinh ngoại biên [43], [48], [60]. Tại Hoa Kỳ, đau dây thần kinh hông to chiếm 5% số người trưởng thành, mỗi năm có khoảng 2 triệu người phải nghỉ việc vì bệnh này” [4], [41]. Ở Việt Nam, theo điều tra của Phạm Khuê (1981) có 13.392 người trên 60 tuổi ở miền bắc thì có 17,1% mắc đau thần kinh hông to. Theo tác giả Trần Ngọc Ân và cộng sự, đau thần kinh hông to chiếm tỷ lệ 41,45% trong nhóm thần kinh cột sống và là một trong 15 bệnh cơ xương khớp hay gặp nhất [12], [23]. Việc điều trị đau dây thần kinh hông to nhằm mục đích giúp người bệnh giảm đau, phục hồi được các hoạt động trong sinh hoạt và làm việc bình thường. Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phương pháp như: Dùng thuốc giảm đau, chống viêm, dãn cơ vân, các vitamin nhóm B liều cao, tiêm 2 Corticoid ngoài màng cứng, tiêm cạnh sống, vật lý trị liệu, kéo giãn cột sống. Phương pháp phẫu thuật được cân nhắc sử dụng khi bệnh nhân đã được điều trị nội khoa mà không đạt hiệu quả hoặc bệnh nhân bị chèn ép rễ thần kinh nặng trên lâm sàng. Phương pháp trên đòi hỏi kỹ thuật cao, tốn kém, đôi khi để lại tai biến nặng nề [12]. Y học cổ truyền (YHCT) mô tả chứng đau thần kinh hông với nhiều bệnh danh như: Yêu cước thống; Tọa cốt phong; Tọa đồn phong, thấp cước khí … Đã có nhiều phương pháp điều trị khác nhau như xoa bóp, bấm huyệt, chườm thuốc, châm cứu, uống thuốc, các phương pháp này từ trước tới nay đều mang lại hiệu quả nhất định và đang được áp dụng tại các bệnh viện Y học cổ truyền [28]. Nhiều bài thuốc YHCT đã và đang được sử dụng trên lâm sàng điều trị đau TKHT, với ưu điểm không chỉ có tác dụng hành khí, hoạt huyết, chỉ thống mà còn có tác dụng bổ chính khí, nâng cao công năng các tạng phủ…[7], [54]. Tuy nhiên cả YHHĐ và YHCT không có phương pháp nào điều trị đau TKHT được sử dụng cho tất cả các trường hợp, việc áp dụng nhiều phương pháp nhằm rút ngắn thời gian điều trị giảm chi phí cho người bệnh là điều cần thiết. Để nâng cao hiệu quả điều trị đau dây thần kinh hông to do thoái hóa cột sống thắt lưng, trong đề tài này nhóm nghiên cứu sử dụng của Bài thuốc “Tam Tý Thang” kết hợp điện châm nhằm hai mục tiêu: 1. Đánh giá tác dụng điều trị của bài thuốc “Tam tý thang” kết hợp điện châm ở bệnh nhân đau dây thần kinh hông to do thoái hóa cột sống thắt lưng. 2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của bài thuốc “Tam tý thang” kết hợp điện châm trên một số chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình mắc bệnh đau thần kinh hông to trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Trên thế giới Đau thần kinh hông to do Hội chứng thắt lưng hông đã được nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và các phương pháp điều trị, bao gồm cả phương pháp Y học hiện đại và Y học cổ truyền. Ở Hoa Kỳ, đau TKHT là nguyên nhân hay gặp nhất, phổ biến nhất của đau mạn tính gặp ở các cơ sở y tế [50]. Ở Liên Xô cũ, số bệnh nhân đau TKHT chiếm 50% tổng sổ bệnh nhân bị đau thần kinh ngoại biên phải nằm điều trị tại bệnh viện [55]. Theo Cailliet.R thì 90% nhân loại phải chịu ít nhất một lần trong đời những đau đớn do hội chứng thắt lưng hông gây ra [50]. 1.1.2. Tại Việt Nam Theo điều tra của Phạm Khuê (1981) về sức khỏe của 13.392 người cao tuổi 60 tuổi ở miền bắc Việt Nam hội chứng thắt lưng hông chiếm 17,1% [5]. Theo Trần Ngọc Ân, đau TKHT là một hội chứng thường gặp ở nước ta, bệnh chiếm 2% dân số và chiếm 17% số người trên 60 tuổi [5]. Qua thống kê cơ cấu bệnh tật nằm điều trị tại khoa thần kinh – Quân y viện 103, trong 10 năm thấy đau dây thần kinh hông chiếm tỷ lệ 31,1% tổng số bệnh nhân. Tại khoa xương khớp bệnh viện Bạch Mai trong 10 năm (1991-2000) bệnh này chiếm 11,42% bệnh nhân vào điều trị, đứng hàng thứ hai sau viêm khớp dạng thấp [29]. 4 1.2. Giải phẫu cột sống thắt lƣng và dây thần kinh hông to 1.2.1. Cột sống thắt lưng Cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống, 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển đoạn (đĩa đệm lưng – thắt lưng – cùng). Có đường cong sinh lý hơi lồi về phía trước. Đốt sống thắt lưng cấu tạo gồm hai phần chính: Thân đốt sống phía trước là phần lớn nhất của đốt sống, có hình trụ dẹt, mặt trên và mặt dưới thân đốt sống là mâm sụn. Lỗ đốt sống nằm ở giữa, thân đốt sống nằm ở trước và cung đốt sống nằm ở sau tạo nên ống sống trong đó có tủy sống. Cơ vận động cột sống gồm hai nhóm chính: Nhóm cơ cạnh cột sống có tác dụng làm duỗi cột sống, đồng thời có thể phối hợp nghiêng, xoay cột sống. Nhóm cơ thành bụng, gồm có: Cơ thẳng (tác dụng gập thân người rất mạnh), nhóm cơ chéo trong – ngoài (chức năng xoay thân người). Dây chằng cột sống có nhiệm vụ giúp cho cột sống vững vàng và hạn chế những vận động quá mức của cột sống. Dây chằng dọc trước và dây chằng dọc sau là hai dây chằng dài nhất, đều bắt đầu từ xương chẩm chạy tới xương cùng. Dây chằng vàng dầy và khỏe phủ mặt sau ống sống, các dây chằng liên gai, dây chằng liên mỏm gai nối các gai sống với nhau. Lỗ liên đốt sống là nơi rễ thần kinh thoát ra khi ra khỏi ống sống, được giới hạn ở phía trước là bờ sau bên của đĩa đệm, ở phía trên và phía dưới là cuống sống của hai đốt kế cận nhau,ở phía sau là mỏm khớp là khớp liên cuống, phủ phía trước khớp liên cuống là bao khớp và phần bên của dây chằng vàng [4], [13], [26]. 1.2.2. Dây thần kinh hông to Dây thần kinh hông to là dây thần kinh to và dài nhất trong cơ thể, được cấu tạo bởi đám rối thắt lưng cùng gồm rễ thắt lưng L4 – L5 và rễ cùng S1 – S2 – S3. Sau khi các rễ hợp lại thành dây thần kinh hông to để đi ra 5 ngoài ống sống, phải đi qua một khe hẹp gọi là khe gian đốt – đĩa đệm – dây chằng. Khe này có cấu tạo phía trước là thân đốt sống, đĩa đệm, phía bên là cuống giới hạn bởi lỗ liên hợp, phía sau là dây chằng. Vì vậy khi các thành phần trên bị tổn thương đều có thể gây đau thần kinh hông to do chèn ép hoặc dày dính. Ra khỏi ống xương sống, dây thần kinh hông to đi phía trước khớp cùng chậu, sau đó chui qua lỗ mẻ hông to đi ra phía sau mông, nằm giữa hai lớp cơ mông. Ở mông, dây thần kinh hông to nằm giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn xương đùi. Tiếp đó dây thần kinh hông to đi dọc theo mặt sau đùi xuống giữa nếp kheo. Đến đỉnh trám kheo thì chia ra hai nhánh là nhánh thần kinh hông kheo trong (thần kinh chày) và nhánh thần kinh hông kheo ngoài (thần kinh mác chung). Dây hông kheo trong chứa các sợi thuộc rễ S1, đi tới mắt cá trong, chui xuống gan bàn chân và kết thúc ở ngón út. Dây hông khoeo ngoài chứa các sợi thuộc rễ L5, đi xuống mu chân và kết thúc ở ngón chân cái [4], [13], [26]. Hình 1.1. Hình ảnh đốt sống thắt lưng [26] Thần kinh hông to chi phối vận động các cơ mông, cơ phần sau của đùi, cơ cẳng chân và cơ ở bàn chân. Rễ L5 (nhánh hông kheo ngoài) chi phối vận động các cơ cẳng chân trước ngoài, thực hiện các động tác như gấp bàn chân, duỗi ngón chân, đi trên gót chân và chi phối cảm giác một phần mặt sau đùi, 6 mặt trước ngoài cẳng chân, ngón chân cái và các ngón lân cận. Rễ S1 (nhánh hông khoeo trong) chi phối vận động các cơ cẳng chân sau, thực hiện động tác như duỗi bàn chân, gấp các ngón chân, đi trên đầu các ngón chân và chi phối cảm giác mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân, bờ ngoài bàn chân và 2/3 gan chân [20], [40]. Hình 1.2. Hình ảnh giải phẫu dây thần kinh hông to [26] 7 1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh gây đau dây thần kinh hông to Đau dây thần kinh hông to thường gặp ở nam giới hơn nữ giới. Đau thần kinh hông to do tổn thương rễ chiếm 90-95% còn lại là do tổn thương dây và đám rối [12]. Hình 1.3. Sơ đồ chi phối cảm giác của dây thần kinh hông to [27] 1.3.1. Thoát vị đĩa đệm: Là nguyên nhân thường gặp nhất chiểm 60-90% các trường hợp theo nhiều tác giả [41], [48]. Cấu trúc đĩa đệm: Đĩa đệm nằm ở khe liên đốt sống, phía trước được cố định bởi dây chằng dọc trước, phía sau được cố định bởi dây chằng dọc sau. Đĩa đệm có hình tròn như thấu kính lõm hai mặt, gồm hai phần. Phần trung tâm là nhân nhày có tính dàn hồi, dẹt ra khi có lực ép và trở lại nguyên hình khi lực ép thôi tác động. Phần ngoại vi gồm nhiều vòng sợi sụn đan đồng tâm theo chiều ngang và chếch theo chiều đứng. Nhờ tính đàn hồi, đĩa đệm làm 8 nhiệm vụ như một bộ phận giảm xóc, bảo vệ cột sống khi bị chấn thương, giúp cột sống thực hiện các động tác cúi, ưỡn, nghiêng, xoay. Ở người trên 35 tuổi, đĩa đệm thường không mềm mại, nhân bên trong có thể bị khô, vòng sợi sụn bên ngoài xơ hóa hoặc đóng vôi. Nếu các đốt sống có một lực ép mạnh vào đĩa đệm, có thể làm rách các vòng sợi sụn và nhân bị đẩy ra ngoài chui vào ống sống gây đau do chèn ép vào rễ thần kinh hông to, gây phù nề chèn ép mạch máu, biến dạng khe liên đốt làm hẹp lỗ liên hợp, gây dính các rễ và bao màng cứng [4], [12],[13], [26]. Khi đĩa đệm thoát vị, phần đĩa đệm thoát vị sẽ chèn ép các tổ chức xung quanh gây xung đột giải phẫu. Khi chèn ép rễ thần kinh, trên lâm sàng sẽ có biểu hiện của hội chứng thắt lưng hông [15]. Thoát vị thường về phía sau bên và ở đĩa đệm giữa đốt sống L4 – L5 (rễ L5) hay giữa L5 – S1 (rễ S1) [14]. Bệnh thường gặp cấp tính sau tác động gắng sức, mạnh không đúng tư thế của cột sống (như cúi xuống nâng vật nặng sai tư thế, cử động đột ngột của thân…). Hoặc trên cơ sở đĩa đệm cột sống thắt lưng bị thoái hóa sinh học hay bệnh lý, khi bị chấn thương cột sống thắt lưng từ từ hoặc đột ngột gây thoát vị đĩa đệm [4], [14], [26], [45]. 1.3.2. Thoái hóa cột sống thắt lưng Thoái hóa cột sống (THCS) thắt lưng là bệnh mạn tính tiến triển từ từ tăng dần, gây cho bệnh nhân cảm giác đau, hạn chế vận động, biến dạng cột sống thắt lưng và không có biểu hiện viêm. Tổn thương cơ bản trong THCS là tình trạng lão hóa của mô sụn, gây tổn thương sụn khớp và đĩa đệm cột sống, thay đổi ở phần xương dưới sụn và mọc gai xương. Bệnh thường xuất hiện ở những người tuổi cao hoặc có công việc gây tình trạng chịu áp lực quá tải kéo dài của cột sống [23], [64]. 9 Cơ chế bệnh sinh của THCS được mô tả là sự kết hợp của quá trình thoái hóa sinh lý theo lứa tuổi và thoái hóa bệnh lý mắc phải do các tác nhân cơ học gây ra vi chấn thương cho các tổ chức sụn, làm giải phóng enzyme tiêu protein gây hủy hoại dần các chất cơ bản. THCS được thúc đẩy bởi một số yếu tố cơ giới như dị dạng bẩm sinh làm gù vẹo cột sống; các biến dạng sau chấn thương, viêm, u…; sự tăng trọng tải kéo dài lên cột sống; một số yếu tố khác như di truyền (cơ địa già sớm), nội tiết (mãn kinh, đái tháo đường, loãng xương…), chuyển hóa môi trường, khí hậu… Trong THCS thắt lưng, có thể gặp thoái hóa ở thân đốt sống gây hẹp lỗ ghép (do mọc gai xương, phì đại mỏm khớp, hẹp đĩa đệm), trượt thân đốt sóng (do mỏm gai, phì đại mỏm khớp, hẹp đĩa đệm); thoái hóa xương sụn đốt sống và thoái hóa đĩa đệm [12], [17], [27], [45]. 1.3.3. Các nguyên nhân khác * Dị dạng bẩm sinh cột sống thắt lưng + Cùng hóa thắt lưng V: đốt sống thắt lưng V thành đốt sống cùng I. Trên phim X quang còn 4 đốt thắt lưng. + Thắt lưng hóa cùng I: đốt cùng I trở thành đốt sống thắt lưng V. Trên phim X quang có 6 đốt thắt lưng. + Gai đôi đốt sống thắt lưng V: Gai sau của đốt sống không liền do sự phát triển của bào thai. Qua lỗ hở các mô phát triển hỗn độn gây đau hoặc chèn ép rễ thần kinh. + Hẹp ống sống thắt lưng: đau thần kinh hông to nhiều rễ và hai rễ, đi khập khiễng và cách hồi (đi một lúc xuất hiện đau, nghỉ hết đau). Chẩn đoán dựa vào đường kính ống sống qua chụp bao rễ bơm hơi cắt lớp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan