Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp phát triển sinh ...

Tài liệu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế thích ứng tại xã giao an, huyện giao thủy, tỉnh nam định

.PDF
100
528
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC TRẦN THỊ HỒNG HẠNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ THÍCH ỨNG TẠI XÃ GIAO AN, HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC TRẦN THỊ HỒNG HẠNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ THÍCH ỨNG TẠI XÃ GIAO AN, HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Biến đổi khí hậu Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH TRƢƠNG QUANG HỌC Hà Nội – 2016 LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sỹ với đề tài: “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế thích ứng tại xã Giao An, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” đã đƣợc hoàn thành. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn khoa học, Thầy giáo GS.TSKH Trƣơng Quang Học là ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ Khoa Sau Đại học, trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện và hƣớng dẫn tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ Sở Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Nam Định, Lãnh đạo Vƣờn Quốc gia Xuân Thủy, cán bộ và cộng đồng địa phƣơng xã Giao An - vùng đệm Vƣờn Quốc gia Xuân Thủy, Giao Thủy, Nam Định – những ngƣời đã cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Và sau hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những ngƣời luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Nam Định, ngày 06 tháng 3 năm 2017 Tác giả Trần Thị Hồng Hạnh i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TSKH. Trƣơng Quang Học, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Nam Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016 Tác giả Trần Thị Hồng Hạnh ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 3 5.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 5.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3 7. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 5 1.1.1. Các khái niệm .............................................................................................. 5 1.1.2. Khung phân tích của vấn đề nghiên cứu ..................................................... 6 1.1.3. Tính hệ thống và liên ngành trong nghiên cứu biến đổi khí hậu ................ 7 1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 8 1.2.1. Nghiên cứu trên thế giới.............................................................................. 8 1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................ 11 1.2.3. Nghiên cứu ở địa phƣơng .......................................................................... 18 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 21 2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 21 2.2. Cách tiếp cận ...................................................................................... 21 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 24 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 27 3.1. Đặc trƣng của khu vực nghiên cứu ...................................................... 27 3.1.1. Đặc trƣng về tự nhiên ................................................................................ 27 3.1.2. Đặc trƣng về kinh tế - xã hội ..................................................................... 31 3.1.3 Tri thức địa phƣơng .................................................................................... 32 3.2. Diễn biến của các yếu tố khí hậu tại khu vực nghiên cứu .................... 34 3.2.1 Nhiệt độ ...................................................................................................... 34 3.2.2. Lƣợng mƣa ................................................................................................ 37 3.2.3. Số ngày nắng ............................................................................................. 38 3.2.4. Nƣớc biển dâng ......................................................................................... 39 3.2.5. Các hiện tƣợng thời tiết, khí hậu cực đoan đã xảy ra................................ 40 iii 3.3. Tác động của biến đổi khí hậu tới xã Giao An .................................... 46 3.3.1. Nhận xét chung.......................................................................................... 46 3.3.2. Biến đổi khí hậu làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất và công tác quản lý .... 47 3.3.3. Biến đổi khí hậu ảnh hƣởng đến đời sống cộng đồng............................... 49 3.3.4. Tác động tiềm tàng .................................................................................... 51 3.4. Khả năng thích ứng của cộng đồng với biến đổi khí hậu ..................... 53 3.5. Một số mô hình sinh kế thích ứng điển hình đang đƣợc áp dụng tại xã Giao An .................................................................................................... 58 3.5.1 Mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến ....................................................... 58 3.5.2 Cộng đồng quản lý rừng ngập mặn ............................................................ 59 3.5.3. Mô hình sinh kế thích ứng do MCD hỗ trợ............................................... 60 3.5.4. Mô hình nuôi tôm công nghiệp ................................................................. 63 3.5.5. Mô hình nuôi ngao giống .......................................................................... 65 3.5.6. Đánh giá chung về các mô hình sinh kế.................................................... 65 3.6. Vai trò của chính quyền địa phƣơng trong thích ứng với biến đổi khí hậu . 67 3.7. Đề xuất một số giải pháp phát triển sinh kế thích ứng ......................... 68 KẾT LUẬN.................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75 PHỤ LỤC .................................................................................................... 81 Phụ lục 1. DANH SÁCH NHỮNG NGƢỜI THAM GIA PRA TẠI XÃ GIAO AN.................................................................................................. 81 Phụ lục 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA ............................................ 81 Phụ lục 3: PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................... 85 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATNĐ Áp thấp nhiệt đới BĐKH Biến đổi khí hậu CDM Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism) DFID Cơ quan phát triển quốc tế Vƣơng quốc Anh (Department for International Development) HST Hệ sinh thái IUCN Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International Union for Conservation of Nature) KNK Khí nhà kính MCD Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng NBD Nƣớc biển dâng NGOs Các tổ chức phi chính phủ (Non-governmental Organizations) NTTS Nuôi trồng thủy sản PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) RNM Rừng ngập mặn TNMT Tài nguyên môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations Development Programme) Chƣơng trình Môi trƣờng Liên Hợp Quốc (United Nations Environment Programme) UNDP UNEP Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu (The UNFCCC Convention of the United Nations Framework on Climate Change) VQG Vƣờn quốc gia XNM Xâm nhập mặn DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Thống kê các loại đất theo mục đích sử dụng ................................... 28 Bảng 3. 2: Cơ cấu phát triển kinh tế xã Giao An ................................................ 31 Bảng 3. 3: Hậu quả tác động của các hiện tƣợng nhiệt độ cực đoan .................. 36 Bảng 3. 4: Một số hiện tƣợng cực đoan của mƣa bão tại Nam Định .................. 40 Bảng 3. 5: Diễn biến độ mặn tại triền sông Hồng ............................................... 43 Bảng 3. 6: Hiện trạng đất bị ngập úng và nhiễm mặn ở tỉnh Nam Định ............ 44 Bảng 3. 7: Tổng hợp một số hiện tƣợng thời tiết cực đoan tại xã Giao An ........ 44 Bảng 3. 8: Đánh giá mức độ thiên tai tại xã Giao An ......................................... 45 Bảng 3. 9: Mức độ tác động của BĐKH tới từng khu vực trong xã ................... 46 Bảng 3. 10: Một số mốc lịch sử quan trọng của xã Giao An từ năm 1990 đến nay ............................................................................................................ 48 Bảng 3. 11: Tác động của thiên tai đến xã Giao An ........................................... 50 Bảng 3. 12: Kịch bản phát thải trung bình (B2) của tỉnh Nam Định .................. 52 Bảng 3. 13: SWOT trong thích ứng với BĐKH của cộng đồng xã Giao An ...... 54 Bảng 3. 14: Lựa chọn các giải pháp thích ứng.................................................... 55 Bảng 3. 15: Diễn giải mối quan hệ của các cơ quan/tổ chức trên địa bàn .......... 57 Bảng 3. 16: Lƣợng thủy sản khai thác dƣới tán rừng ngập mặn Giao An .......... 60 Bảng 3.17: Đánh giá hiệu quả các mô hình sinh kế ............................................ 61 Bảng 3. 18: So sánh mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và mô hình ............ 64 Bảng 3. 19: Đánh giá về các mô hình sinh kế tại Giao An ................................. 66 Bảng 3. 20: Bộ tiêu chí đánh giá sinh kế thích ứng với BĐKH của NGOs ........ 68 Bảng 3. 21: Đánh giá các mô hình sinh kế tại xã Giao An theo bộ tiêu chí của NGOs ................................................................................................. 69 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Khung phân tích vấn đề nghiên cứu...Error! Bookmark not defined. Hình 2. 1: Bản đồ khu vực xã Giao An ................................................................21 Hình 2. 2: Khung sinh kế bền vững của DFID ....................................................24 Hình 3. 1: Sơ đồ xã Giao An ................................................................................30 Hình 3. 2: Ngôi nhà đặc trƣng của địa phƣơng ....................................................33 Hình 3. 3: Biểu đồ nhiệt độ trung bình năm khu vực Nam Định.........................34 Hình 3. 4: Biểu đồ tổng lƣợng mƣa trung bình năm khu vực Nam Định ............37 Hình 3. 5: Biểu đồ tổng số giờ nắng TB năm khu vực Nam Định ......................39 Hình 3. 6: Diện tích bị ngập của tỉnh Nam Định với kịch bản NBD 1m .............39 Hình 3. 7: Bản đồ cảnh báo hiểm họa xã Giao An .............................................53 Hình 3. 8: Vai trò của các cơ quan, tổ chức trong việc thích nghi với BĐKH của cộng đồng xã Giao An ..........................................................................................56 Hình 3. 9: Biểu đồ những thay đổi của cộng đồng vùng đệm VQG Xuân Thủy.61 Hình 3. 10: Bản đồ phân vùng chức năng sinh thái định hƣớng phát triển bền vững KT-XH trong bối cảnh biến đổi khí hậu tới năm 2050 tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ..........................................................................................70 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Biến đổi khí hậu (BĐKH) đã và đang là thách thức lớn với toàn nhân loại. Sự ấm lên của trái đất và tình trạng nƣớc biển dâng (NBD) cùng với các thiên tai (lũ lụt, hạn hán...) đe dọa cuộc sống của con ngƣời ở mọi nơi trên thế giới. Việt Nam là một trong những nƣớc chịu nhiều tác động nhất của BĐKH và NBD. BĐKH và NBD sẽ làm trầm trọng tình trạng ngập lụt trong mùa mƣa và hạn hán, xâm nhập mặn (XNM) trong mùa khô, làm tăng diện tích ngập lụt, gây khó khăn cho thoát nƣớc, tăng xói lở bờ biển và nhiễm mặn nguồn nƣớc, ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp và nƣớc sinh hoạt. Nhiệt độ gia tăng làm thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, ảnh hƣởng đến an ninh lƣơng thực và đe dọa sự ổn định cuộc sống của ngƣời dân [3]. Nam Định là tỉnh nằm ở cửa ngõ phía Nam của đồng bằng sông Hồng, có bờ biển dài 72km và 04 cửa sông lớn là Ba Lạt, Đáy, Lạch Giang và Hà Lạn. Hiện tƣợng thời tiết cực đoan kết hợp với NBD, XNM đang gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, tài nguyên nƣớc. Theo kịch bản BĐKH ở tỉnh Nam Định thì cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm trong khu vực có thể tăng lên 2,4oC, lƣợng mƣa có thể tăng từ 7 - 8% so với trung bình thời kỳ 1980 - 1999 và tổng diện tích bị ngập của Nam Định là 61,71 km2 (trong đó huyện Giao Thủy ngập 34,27 km2; huyện Hải Hậu ngập 20.9 km2; huyện Nghĩa Hƣng ngập 6,54 km2) [39]. Xã Giao An nằm ở phía Đông Nam huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, là một xã thuộc vùng đệm Vƣờn quốc gia Xuân Thủy (VQG Xuân Thủy). Là một xã ven biển, xã Giao An có khoảng trên 80% dân số làm nông nghiệp và khoảng 50% sống phụ thuộc vào việc khai thác và nuôi trồng thủy hải sản. Những năm gần đây, khu vực này đang có nguy cơ bị BĐKH tác động xấu đến phát triển kinh tế xã hội. Chính vì thế, tôi chọn đề tài: “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế thích ứng tại xã Giao An, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” cho luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá đƣợc các đặc trƣng về tự nhiên và KH-XH của khu vực nghiên cứu; - Xác định đƣợc xu hƣớng của BĐKH thông qua những biến đổi của các yếu tố thời tiết khí hậu trong vòng 15 năm qua, tại cấp quốc gia cũng nhƣ tại khu vực nghiên cứu; - Đánh giá đƣợc tác động do BĐKH gây ra đối với cộng đồng địa phƣơng tại điểm nghiên cứu; đồng thời xem xét những hệ lụy của tác động này đến nỗ lực phát triển và giảm nghèo của địa phƣơng; - Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện một số mô hình sinh kế thích ứng với địa phƣơng góp phần thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 – 2015 tầm nhìn 2020. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên của đề tài là tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp phát triển sinh kế thích ứng. Đối tƣợng khảo sát của đề tài bao gồm: các yếu tố thới tiết, khí hậu, của BĐKH; các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, các hệ sinh thái và sinh kế cộng đồng; và các thể chế, chính sách… liên quan đến BĐKH ở xã Giao An, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại xã Giao An huyện Giao Thủy, thuộc vùng đệm VQG Xuân Thủy, tỉnh Nam Định. - Phạm vi thời gian: Luận văn đƣợc tiến hành từ tháng 2/2014 đến tháng 07/2016. Các số liệu đƣợc hồi cứu trong khoảng thời gian 15 năm trở lại đây. 2 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt cho luận văn nhƣ sau: 1. Những đặc trƣng về tự nhiên và kinh tế -xã hội ở khu vực nghiên cứu là gì? 2. Các yếu tố khí hậu diễn biến nhƣ thế nào trong những năm qua tại khu vực nghiên cứu? 3. BĐKH và NBD đã có những tác động nhƣ thế nào đến sinh kế của cộng đồng xã Giao An? 4. Khả năng thích ứng của cộng đồng trƣớc tác động của BĐKH và NBD nhƣ thế nào? 5. Cộng đồng địa phƣơng đã có các những mô hình nào về sinh kế thích ứng với BĐKH? Ƣu điểm và hạn chế của các mô hình này là gì? 6. Các giải pháp nào có thể phát triển sinh kế thích ứng với BĐKH và NBD cho địa phƣơng? 5.2. Giả thuyết nghiên cứu Nếu áp dụng cách tiếp cận hệ thống, liên ngành/ dựa trên hệ sinh thái, và cách tiếp cận thích ứng dựa vào cộng đồng, đồng thời kết hợp với sử dụng Khung sinh kế bền vững DFID để nghiên cứu thì sẽ đánh giá đƣợc tác động của BĐKH và khả năng thích ứng của cộng đồng địa phƣơng xã Giao An. Dựa vào kết quả đánh giá đó sẽ đề xuất đƣợc các giải pháp sinh kế thích ứng phù hợp cho cộng đồng nhằm thích ứng với BĐKH. 6. Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu này sẽ là cơ sở khoa học và thực tiễn để địa phƣơng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thích ứng với BĐKH và là tài liệu tham khảo cho các khu rừng đặc dụng của Việt Nam trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển vùng đệm thích ứng với BĐKH. 3 7. Kết cấu luận văn Luận văn có cấu trúc theo quy định, gồm: Phần mở đầu: Đây là phần nêu lên tính cấp thiết của nghiên cứu, lý do cần phải thực hiện nghiên cứu này. Đồng thời đƣa ra đƣợc các mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu, xác định đƣợc ý nghĩa của nghiên cứu. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tài liệu. Nội dung của chƣơng bao gồm các khái niệm, khung phân tích vấn đề nghiên cứu cũng nhƣ các nghiên cứu liên quan đã có. Chƣơng 2. Địa điểm, cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này nêu rõ địa điểm khu vực nghiên cứu của luận văn, các cách tiếp cận đƣợc sử dụng để nghiên cứu cũng nhƣ phƣơng pháp thực hiện trong suốt quá trình nghiên cứu. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chƣơng này trình bày các kết quả đã nghiên cứu, các phát hiện trong quá trình nghiên cứu. Kèm theo đó là các đánh giá về các kết quả và phát hiện. Kết luận: Phần này tóm tắt các kết quả chính và phát hiện của nghiên cứu. Xem xét nghiên cứu có đạt các mục tiêu đã đƣa ra ban đầu chƣa? Từ đó, đƣa ra các kết luận ngắn gọn và một số khuyến nghị cho địa phƣơng và các bên liên quan. 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể đƣợc nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và biến động của các thuộc tính của nó, đƣợc duy trì trong một thời gian dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do tác động thƣờng xuyên của con ngƣời, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển [58]. Đánh giá tác động do (của) BĐKH là nghiên cứu xác định các ảnh hƣởng của BĐKH lên môi trƣờng và các hoạt động kinh tế xã hội của địa phƣơng. Ngoài các ảnh hƣởng bất lợi còn có thể có các ảnh hƣởng có lợi. Đánh giá tác động của BĐKH cũng bao gồm việc xác định và đánh giá các giải pháp thích ứng với BĐKH [46]. Khả năng bị tổn thương đối với BĐKH: Khả năng bị tổn thƣơng đối với BĐKH là mức độ mà một hệ thống bị tổn thƣơng hoặc không có khả năng đối phó, những tác động có hại của BĐKH, bao gồm dao động và các hiện tƣợng cực đoan của khí hậu. Khả năng bị tổn thƣơng là một hàm số của đặc điểm, quy mô và tốc độ thay đổi thời tiết mà một hệ thống đối mặt, sự nhạy cảm của nó và khả năng thích ứng [57]. Thuật ngữ “tính dễ bị tổn thƣơng” cũng đƣợc hiểu theo nghĩa này. Kịch bản biến đổi khí hậu: là giả định có cơ sở khoa học và tin cậy về sự tiến triển trong tƣơng lai của các mối quan hệ giữa kinh tế-xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, BĐKH và mực NBD [45]. 5 Xâm nhập mặn: là hiện tƣợng nƣớc mặn (với độ mặn trên 4‰) từ biển xâm nhập sâu vào trong nội đồng và ảnh hƣởng tới sự sinh trƣởng, phát triển của các cây trồng và vật nuôi nƣớc ngọt. Nguyên nhân của XNM là do nƣớc biển dâng, triều cƣờng và sự cạn kiệt nƣớc ngọt ở phía trong đất liền [22]. Nước biển dâng: là sự dâng lên của mực nƣớc của đại dƣơng trên toàn cầu, trong đó không bao gồm triều, nƣớc dâng do bão… Nƣớc biển dâng tại một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dƣơng và các yếu tố khác [45]. Thích ứng (Adaptation) với biến đổi khí hậu là các sáng kiến và giải pháp điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc xã hội trong hoàn cảnh hoặc môi trƣờng thay đổi, nhằm mục đích giảm nguy cơ bị tổn thƣơng do biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do nó mang lại [20]. Sinh kế: Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống [54], [55]. Sinh kế bền vững: Một sinh kế đƣợc gọi là bền vững khi có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác động, không làm xói mòn nền tảng của các nguồn lực tự nhiên [22]. Sinh kế thích ứng (với BĐKH): là sinh kế có khả năng hạn chế đƣợc những thiệt hại do BĐKH gây ra và phát huy đƣợc mặt có lợi do BĐKH mang lại [22]. 1.1.2. Khung phân tích của vấn đề nghiên cứu Khung phân tích là mô tả những vấn đề chính đƣợc nghiên cứu trong luận văn, sơ đồ hóa các vấn đề nghiên cứu (Hình 1.1). 6 Hình 1. 1: Khung phân tích vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm đánh giá tác động của BĐKH và những sinh kế của cộng đồng thích ứng đƣợc với BĐKH. Đánh giá giá tác động của BĐKH trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Đánh giá các lĩnh vực chính mà BĐKH tác động đến, các khu vực bị tác động nhƣ thế nào. Đánh giá sinh kế cộng đồng bao gồm đánh giá các nguồn lực cộng đồng, cơ cấu tổ chức, thể chế chính sách, kiến thức bản địa, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các hỗ trợ từ bên ngoài. Từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH cho địa phƣơng. Trong các đánh giá này áp dụng đồng thời hai cách tiếp cận đó là cách tiếp cận từ dƣới lên và từ trên xuống. Cách tiếp cận từ trên xuống là sử dụng các kết quả nghiên cứu, các phƣơng pháp của các nhà khoa học, các số liệu quan trắc và các kịch bản BĐKH. Cách tiếp cận từ dƣới lên chủ yếu sử dụng các công cụ PRA để thu thập thông tin cả định lƣợng và tính từ ngƣời dân và cán bộ địa phƣơng. 1.1.3. Tính hệ thống và liên ngành trong nghiên cứu biến đổi khí hậu Tiếp cận hệ thống là cách nhìn nhận thế giới qua cấu trúc hệ thống, thứ bậc và động lực của chúng, đó là cách tiếp cận toàn diện và động [14]. BĐKH 7 mang tính hệ thống vùng, quốc gia và toàn cầu. Các yếu tố BĐKH tác động tới các lĩnh vực, thành phần khác nhau, có mối quan hệ rất chặt chẽ. Do đó, nghiên cứu BĐKH cần phải đặt dƣới sự liên kết của nhiều ngành khác nhau. Việc nghiên cứu BĐKH có thể đƣợc chia thành 3 nhóm nhiệm vụ lớn: (i) Bản chất, nguyên nhân và cơ chế vật lý của sự BĐKH; (ii) Đánh giá tác động của BĐKH, tính dễ bị tổn thƣơng do BĐKH và giải pháp thích ứng; (iii) Giải pháp, chiến lƣợc và kế hoạch hành động nhằm thích ứng và giảm thiểu BĐKH. Xét trên quy mô toàn cầu, về logic, việc nghiên cứu BĐKH cần phải đƣợc thực hiện một cách tuần tự theo các bƣớc trên [15], [17]. Nghiên cứu này đã xem xét, nghiên cứu đến các lĩnh vực mà đã và đang chịu tác động của BĐKH đó là về nông nghiệp, lâm nghiệp, sức khỏe, tự nhiên, xã hội, thể chế, chính sách và các mặt của đời sống. Địa điểm của nghiên cứu thực hiện tại xã Giao An, tuy nhiên các vấn đề đƣợc đề cập không giới hạn ở quy mô cấp xã mà còn xem xét đến quy mô cấp khu vực (khu vực Vƣờn quốc gia Xuân Thủy) và cấp huyện, cấp tỉnh. 1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.2.1. Nghiên cứu trên thế giới BĐKH đã đƣợc một nhà khoa học ngƣời Thụy Điển, đề cập đến lần đầu tiên vào năm 1896. Ông cho rằng sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ dẫn đến khả năng gây hiện tƣợng nóng lên toàn cầu. Đến cuối thập niên 1980, khi nhiệt độ bắt đầu tăng lên, các nghiên cứu về hiện tƣợng nóng lên toàn cầu đƣợc các nhà khoa học bắt đầu quan tâm nhiều hơn. Tổ chức IPCC đƣợc ra đời do Tổ chức Khí tƣợng Thế giới (WMO) cùng với Chƣơng trình Môi trƣờng Liên hiệp quốc (UNEP) đồng thành lập (năm 1988) nhằm đánh giá "các thông tin khoa học, kỹ thuật và kinh tế xã hội cho phép tìm hiểu các nguy cơ của BĐKH do con ngƣời gây ra”. Kể từ đó đến nay, nhiều tổ chức quốc tế và các nhà khoa học trên thế giới đã tập trung vào đánh giá tác động của BĐKH tại các khu vực, vùng 8 lãnh thổ và đặc biệt là tại quốc gia đƣợc dự báo là sẽ hứng chịu nhiều rủi ro nhất do BĐKH trong đó có Việt Nam. Các báo cáo của IPCC là cơ sở cho các hội nghị toàn cầu về BĐKH nhƣ Hội nghị Thƣợng đỉnh của LHQ về Môi trƣờng và Phát triển ở Rio de Janeiro, 1992; Hội nghị các bên nƣớc tham gia UNFCCC (từ COP 1 đến COP 18)… Qua các báo cáo của IPCC, từ cuối thế kỷ XIX đến nay có thể nhận thấy đƣợc xu thế chung là nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng lên đáng kể. Nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế kỷ XX đã tăng lên 0,6 oC (+/- 0,2oC); trên đất liền, nhiệt độ tăng nhiều hơn trên biển; thập kỷ 90 là thập kỷ nóng nhất trong thiên niên kỷ vừa qua [57]. Mức độ tác động của BĐKH có khác nhau đối với mỗi vị trí địa lý, khu vực, cũng nhƣ với mỗi cá nhân: nghiêm trọng ở các vùng có vĩ độ thấp và ít hơn tại các vùng khác, lớn hơn ở các nƣớc nhiệt đới, nhất là các nƣớc đang phát triển công nghiệp ở châu Á. Ngƣời nghèo là những ngƣời ít góp phần gây ra BĐKH thì lại phải gánh chịu những thiệt hại sớm nhất và nghiêm trọng nhất do BĐKH [53]. Báo cáo Phát triển con ngƣời 2007/2008 của UNDP đã cho rằng BĐKH có thể dẫn tới 5 nguy cơ lớn đối với các quốc gia trên thế giới là: giảm năng suất nông nghiệp, gia tăng tình trạng thiếu nƣớc ngọt, gia tăng tình trạng ngập lụt vùng duyên hải và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, suy thoái các hệ sinh thái và gia tăng bệnh tật. Những vùng bị hạn hán ở châu Phi cận Sahara có thể bị mở rộng thêm từ 60 đến 90 triệu hecta, làm giảm diện tích sản xuất nông nghiệp của khu vực này, và càng gia tăng nguy cơ đói nghèo. Nếu nhiệt độ trái đất tăng thêm 3- 4oC, sẽ khiến 330 triệu ngƣời bị mất nhà cửa, phải di dời do NBD và lũ lụt. Nhiều quốc gia cũng có nguy cơ phải đối mặt với các xoáy thuận nhiệt đới và các cơn bão mạnh. Cùng với sự tăng lên của nhiệt độ thì có khoảng 30% các loài sinh vật trên đất liền bị tuyệt chủng [62]. 9 Thích ứng với BĐKH là một chiến lƣợc cần thiết ở tất cả các quy mô, có vai trò bổ trợ quan trọng trên phạm vi toàn cầu. Mỗi quốc gia đều có các chính sách thích ứng với BĐKH khác nhau, tùy thuộc vào tình hình, đặc điểm của mỗi nƣớc. Để thích ứng với BĐKH, Chính phủ Đức đã ƣu tiên các hành động nhƣ: Nâng cao nhận thức và tăng cƣờng hệ thống thông tin; Đối thoại giữa các bên tham gia, các nhà tài trợ và các tổ chức dân sự xã hội; Tăng cƣờng hệ thống tri thức; Tăng cƣờng nghiên cứu về thích ứng của ngành, địa phƣơng. Hay nhƣ ở Sub-Saharan Africa, chính sách thích ứng là Tăng cƣờng khả năng tiếp cận thông tin; Tăng cƣờng năng lực nghiên cứu và Tăng cƣờng phổ biến thông tin. Ở Banglades, một trong những quốc gia chịu tác động nặng nề nhất của BĐKH, các hoạt động nhằm thích ứng bao gồm: - Xác định các tác động XNM để xây dựng đê, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để ngọt hóa nguồn nƣớc, trữ nƣớc ngọt; - Ứng phó với thiên tai bằng cách đẩy mạnh công tác dự trữ lƣơng thực, xây dựng khu trú bão an toàn; củng cố cơ sở hạ tầng; tăng cƣờng RNM cũng nhƣ tăng cƣờng công tác dự báo, cảnh báo [26]. Lĩnh vực nghiên cứu, đánh giá BĐKH, tác động của BĐKH cũng nhƣ đề xuất các giải pháp, chiến lƣợc và kế hoạch ứng phó với BĐKH hiện nay đã trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. BĐKH đang là một vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trên các diễn đàn khoa học quốc tế và thu hút đƣợc rất nhiều các nhà nghiên cứu tham gia. Tuy vậy, vẫn còn nhiều vấn đề cần đƣợc nghiên cứu và thảo luận để có đƣợc sự đồng thuận nhƣ các nghiên cứu dựa vào cộng đồng vẫn chƣa đƣợc chú trọng đúng mức và các kịch bản là quá thiếu các thông tin chi tiết phục vụ quy hoạch có hiệu quả và các biện pháp thích ứng ở quy mô địa phƣơng. 10 1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam 1.2.2.1. Nghiên cứu về BĐKH Việt Nam đã sớm xây dựng và ban hành các kế hoạch, chƣơng trình có liên quan đến phòng tránh thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan ngay từ những năm 1970 của thế kỷ trƣớc. Tuy nhiên, những chính sách này chỉ tập trung vào đối phó với bão và lũ lụt. Bắt đầu những năm 2000, khi vấn đề BĐKH thu hút sự quan tâm ngày càng nhiều trên trƣờng quốc tế, thì Việt Nam đã tham gia vào một số các hoạt động về BĐKH nhằm thực hiện Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH (UNFCCC) và Nghị định thƣ Kyoto – với Bộ tài nguyên và Môi trƣờng (bộ TNMT) là cơ quan đầu mối quốc gia của UNFCCC đồng thời là cơ quan thẩm quyền quốc gia về Cơ chế Phát triển Sạch (CDM). Các hoạt động chính trong giai đoạn khởi đầu này là việc soạn thảo Báo cáo Ban đầu của quốc gia, xây dựng các dự án và qui trình quốc gia liên quan đến CDM. Trong những năm gần đây, nhiều chính sách quốc gia đã lồng ghép BĐKH vào nhƣ quản lý môi trƣờng, bảo tồn đa dạng sinh học và các chính sách liên ngành khác nhƣ chính sách giảm nghèo hay vì sự tiến bộ của phụ nữ. Việt Nam cũng đã có những chính sách và chƣơng trình về BĐKH. Văn bản có tính chất chính sách đầu tiên của Việt Nam về BĐKH là Báo cáo Ban đầu của Quốc gia cho UNFCCC (Bộ TNMT, 2003). Tuy nhiên, Báo cáo này chỉ xem xét đến các tác động của BĐKH và các biện pháp thích ứng cần thiết một cách sơ bộ và định tính [61]. Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về Ứng phó với BĐKH đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt và ban hành vào năm 2008. Chƣơng trình này nhằm đƣa các quan tâm về BĐKH vào Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội (giai đoạn 2011 – 2020) cũng nhƣ vào các chính sách về giảm nhẹ thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, quản lý ven biển, cung cấp và sử dụng năng lƣợng (UNDP, 2009). Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia cũng khuyến khích 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan