Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt tỉnh quảng ngãi...

Tài liệu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt tỉnh quảng ngãi

.PDF
121
2
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI NGUYỄN KIM TUYÊN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH QUẢNG NGÃI Chuyên ngành: Môi trường Mã số:608502 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Huỳnh Thị Lan Hương 2. PGS.TS. Phạm Thị Hương Lan Hà Nội – 2013 LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt tỉnh Quảng Ngãi” đã được hoàn thành tại khoa Môi trường trường Đại học Thủy lợi tháng 3 năm 2013. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và gia đình. Trước hết tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo TS. Huỳnh Thị Lan Hươngvà PGS.TS. Phạm Thị Hương Lan đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng chân thành cảm ơn tới các anh chị đồng nghiệp, bạn bè ở trung tâm Biến đổi khí hậu – Viện khoa học KT-TV và MT đã hỗ trợ chuyên môn, thu thập tài liệu liên quan để luận văn được hoàn thành. Xin gửi lời cảm ơn đến phòng đào tạo đại học và sau đại học, khoa Môi trường trường Đại học Thủy lợi và toàn thể các thầy cô đã giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Trong khuôn khổ một luận văn, do thời gian và điều kiện hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và các đồng nghiêp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nôi, tháng 3 năm 2013 Tác giả Nguyễn Kim Tuyên i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................. v DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... ix CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI .................. 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN ...................................... 1 1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 1 1.1.2. Địa hình địa mạo............................................................................................ 2 1.2. CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ............................. 4 1.2.1. Tài nguyên đất ............................................................................................... 4 1.2.2. Tài nguyên nước ............................................................................................ 4 1.2.3. Tài nguyên rừng............................................................................................. 5 1.2.4. Tài nguyên biển ............................................................................................. 5 1.2.5. Tài nguyên khoáng sản .................................................................................. 6 1.2.6. Tài nguyên nhân văn ...................................................................................... 6 1.3. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI................................... 7 1.3.1. Môi trường nước ............................................................................................ 7 1.3.2. Môi trường đất ............................................................................................... 8 1.3.3. Môi trường không khí .................................................................................... 8 1.3.4. Chất thải rắn .................................................................................................. 8 1.4. CÁC LOẠI HÌNH THIÊN TAI THƯỜNG XUẤT HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................................................. 9 1.4.1. Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, lũ quét.............................................................. 9 1.4.2. Hạn hán, cháy rừng ...................................................................................... 11 1.4.3. Xâm nhập mặn, nước biển dâng ................................................................... 13 1.4.4. Các loại hình thiên tai khác .......................................................................... 14 1.5. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI 15 1.5.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế của tỉnh .......................................... 15 1.5.2. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ............................ 18 1.5.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng .............................................................................. 23 ii 1.5.4. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 ................................... 30 CHƯƠNG 2. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ......... 33 2.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ............................................................................................................ 33 2.1.1. Sự thay đổi của nhiệt độ ............................................................................... 33 2.1.2. Sự thay đổi của lượng mưa .......................................................................... 37 2.2. LỰA CHỌN KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU............................................. 39 2.2.1. Các kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam ............................................... 39 2.2.2. Các kịch bản biến đổi khí hậu cho Tỉnh Quảng Ngãi ................................... 41 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH QUẢNG NGÃI.................................................................................. 45 3.1. PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH TOÁN SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ............ 45 3.1.1. Mô hình MIKE – NAM ............................................................................... 45 3.1.2. Mô hình MIKE 11 ....................................................................................... 52 3.1.3. Mô hình MIKE 11 –GIS .............................................................................. 58 3.1.4. Mô hình MIKE Basin .................................................................................. 61 3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................................... 70 3.2.1. Tác động đến bốc hỏi tiềm năng .................................................................. 70 3.2.2. Tác động đến dòng chảy .............................................................................. 72 3.2.3. Tác động của BĐKH đến khả năng cấp nước ............................................... 76 3.2.4. Tác động của BĐKH đến tình hình ngập lụt................................................. 77 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC...................................................................................................................... 79 3.3.1. Phòng chống thiên tai bão, lũ, lũ quét .......................................................... 79 3.3.2. Khai thác khoáng sản và sử dụng đất vùng hạ lưu Trà Khúc ........................ 81 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM NHẸ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................................................ 85 3.4.1. Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cho từng lĩnh vực cụ thể .............................................................................................................................. 85 3.4.2. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực ........................................ 86 3.4.3. Tăng cường hợp tác quốc tế ......................................................................... 87 iii 3.4.4. Tích hợp, lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương .................................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 90 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu NBD Nước biển dâng MIKE Bộ mô hình thuỷ lực và thuỷ văn của Viện Thuỷ lực Đan Mạch MIKE - NAM Mô đun tính toán dòng chảy từ mưa trong bộ mô hình MIKE MIKE 11 -GIS Mô hình tính toán ngập lụt MIKE BASIN Mô hình tính toán cân bằng nước lưu vực TM, DV, DL Thương mại, dịch vụ, du lịch GTT, BVMT Giao thông thủy, bảo vệ môi trường BĐNL Bản đồ ngập lụt KT-XH Kinh tế - xã hội ATNĐ Áp thấp nhiệt đới GTSX Giá trị sản xuất GTSX NLN Giá trị sản xuất Nông lâm nghiệp KKT Khu kinh tế KCN Khu công nghiệp TDTT Thể dục thể thao GDP Tổng sản phẩm quốc nội v DANH SÁCH BẢNG Bảng 1.1. Số cơn bão và ATNĐ ảnh hưởng trực triếp đến Quảng Ngãi ................... 9 Bảng 1.2. Danh sách các hiểm họa thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................................................................... 14 Bảng 1.3. Giá trị sản xuất các ngành nông lâm ngư nghiệp .................................... 15 Bảng 1.4. Giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ đồng ..................................................... 16 Bảng 2.1. Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S) và biến suất (Sr) nhiệt độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................ 34 Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình của tháng I, VII, Năm các nửa thập kỷ ................... 35 Bảng 2.3. Xu thế biến đổi nhiệt độ tại một số trạm điển hình ở tỉnh Quảng Ngãi ... 35 Bảng 2.4. Xu thế biến đổi nhiệt độ mùa tại một số trạm điển hình ở tỉnh Quảng Ngãi .............................................................................................................................. 35 Bảng 2.5. Chênh lệch nhiệt độ (0C) giữa thời kỳ (2000-2010) và thời kỳ (19801999) ..................................................................................................................... 36 Bảng 2.6. Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S) và biến suất (Sr) lượng mưa tại Quảng Ngãi ...................................................................................................... 37 Bảng 2.7. Lượng mưa trung bình các nửa thập kỷ mùa khô, mùa mưa, mưa năm . 37 Bảng 2.8. Xu thế biến đổi đặc trưng lượng mưa mùa tại một số trạm điển hình tại tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................................... 38 Bảng 2.9. Chênh lệch lượng mưa trung bình (mm) giữa thời kỳ gần đây (20002010) và thời kỳ trước (1977-1999) ....................................................................... 38 Bảng 2.10. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm, mùa (OC) trong các thập kỷ so với thời kỳ 1980-1999 theo các kịch bản phát thải ....................................................... 42 Bảng 2.11. Mức thay đổi lượng mưa năm, mùa (%) trong các thập kỷ so với thời kỳ 1980 -1999 theocác kịch bản phát thải ................................................................... 43 Bảng 2.12. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 ........................... 43 Bảng 3.1. Các trạm mưa được sửdụng để tính toán chuyển mưa thành dòng chảy bằng mô hình NAM ............................................................................................... 49 vi Bảng 3.2. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm nghiệm mô hình mưa - dòng chảy MIKE NAM ..................................................................................................................... 50 Bảng 3.3. Sự khác nhau về đỉnh lũ trong hiệu chỉnh trạm Trà Khúc...................... 57 Bảng 3.4. Sự khác nhau về đỉnh lũ trong kiểm định trạm Trà Khúc ...................... 57 Bảng 3.5. Diện tích ngập lớn nhất ứng với các kịch bản NBD .............................. 61 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá tính toán cân bằng nước giai đoạn hiện tại bằng chỉ tiêu Nash-Sutcliffe. ...................................................................................................... 67 Bảng 3.7. Kết quả tính toán cân bằng nước giai đoạn hiện tại theo các vùng......... 68 Bảng 3.8. Hệ số dòng chảy của một số lưu vực tại trạm thủy văn theo các kịch bản .............................................................................................................................. 73 Bảng 3.9. Diện tích ngập lớn nhất theo các kịch bản ............................................. 77 Bảng 3.10.Tóm tắt tác động của lũ lụt ................................................................... 79 Bảng 3.11. Tóm tắt ảnh hưởng của bão đến Quảng Ngãi ...................................... 80 Bảng 3.12. Danh sách các khu mỏ khai thác khoáng sản bị tác động do ngập lụt .. 82 Bảng 3.13. Diện tích đất nông nghiệp có khả năng bị ngập lớn nhất theo các kịch bản ........................................................................................................................ 84 Bảng 3.14. Tóm tắt tác động của BĐKH và biện pháp ứng phó theo các lĩnh vực . 87 vii DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ngãi .................................................................... 2 Hình 1.2. Diện tích rừng bị thiệt hại giai đoạn 2000 – 2010 ................................... 13 Hình 2.1. Xu thế biến đổi các đặc trưng nhiệt độ tại trạm Ba Tơ ............................ 36 Hình 2.2. Xu thế biến đổi các đặc trưng nhiệt độ tại trạm Quảng Ngãi................... 36 Hình 2.3. Xu thế biến đổi các đặc trưng mưa tại trạm Ba Tơ và Quảng Ngãi ......... 39 Hình 3.1. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định tại trạm An Chỉ ................................... 50 Hình 3.2. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định tại trạm Sơn Giang.............................. 51 Hình 3.3. Sơ đồ mạng thủy lực sông Trà Khúc ...................................................... 55 Hình 3.4. Đường quá trình mực nước giờ thực đo và tính toán trạm Trà Khúc trên sông Trà Khúc ngày năm 1999 .............................................................................. 56 Hình 3.5. Sơ đồ xây dựng bản đồ chuyên đề dựa trên sự kết hợp ........................... 59 Hình 3.6. Sơ đồ các bước xây dựng BĐNL bằng mô hình MIKE 11 và MIKE 11 GIS ........................................................................................................................ 60 Hình 3.7. Bản đồ ngập lụt lớn nhất tỉnh Quảng Ngãi năm 1999 ............................. 61 Hình 3.8. Khái niệm của MIKE BASIN về lập mô hình phân bổ nước .................. 63 Hình 3.9. Sơ đồ phác họa mô hình lưu vực sông trong MIKE BASIN ................... 64 Hình 3.10. Sơ đồ hóa mạng tính toán cân bằng nước lưu vực sông Trà Khúc trong MIKE BASIN........................................................................................................ 66 Hình 3.11. Dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm Sơn Giang 1980-1999 ............ 67 Hình 3.12. Dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm An Chỉ 1980-1999 ................. 67 Hình 3.13. Bản đồ thiếu nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn hiện tại.......................... 70 Hình 3.14. Bốc hơi tiềm năng theo các kịch bản tại trạm Ba Tơ............................. 71 Hình 3.15. Biến đổi của bốc hơi tiềm năng so với kịch bản nền tại trạm Ba Tơ ..... 71 Hình 3.16. Bốc hơi tiềm năng theo ........................................................................ 71 Hình 3.17. Biến đổi của bốc hơi tiềm năng so với kịch bản nền tại trạm Quảng Ngãi .............................................................................................................................. 71 Hình 3.18. Dòng chảy năm tại trạm Sơn Giang theo các kịch bản .......................... 73 Hình 3.19. Dòng chảy năm tại trạm An Chỉ theo các kịch bản ............................... 73 viii Hình 3.20. Dòng chảy mùa lũ tại một số trạm theo các kịch bản ............................ 74 Hình 3.21. Dòng chảy mùa cạn tại một số trạmtheo các kịch bản .......................... 74 Hình 3.22. Biến đổi dòng chảy tháng theo các kịch bản ......................................... 76 Hình 3.23. Tổng diện tích ngập lớn nhất theocác kịch bản ..................................... 78 Hình 3.24. Thay đổi của diện tích ngập so với trận lũ năm 1999 ............................ 78 Hình 3.25. Thay đổi của phần trăm diện tích ngập so với trận lũ năm 1999 ........... 78 Hình 3.26. Bản đồ ảnh hưởng của ngập lụt tới các khu khai thác khoáng sản......... 83 ix MỞ ĐẦU Hiện nay, loài người đã và đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề môi trường trên phạm vi toàn cầu như: biến đổi khí hậu (BĐKH), suy thoái đa dạng sinh học (DDSH), suy thoái tài nguyên nước ngọt, suy thoái tầng ôzôn, suy thoái đất và hoang mạc hóa, ô nhiễm các chất hữu cơ độc hại khó phân hủy v.v. BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn thế giới: đến 2080 sản lượng ngũ cốc có thể giảm 2 - 4%, giá sẽ tăng 13 - 45%, tỷ lệ dân số bị ảnh hưởng của nạn đói chiếm 36-50%; NBD gây ngập lụt, nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng đến nông nghiệp, và gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống KT-XH trong tương lai. Các công trình hạ tầng được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện tại sẽ khó an toàn và cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong tương lai. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (2007), Việt Nam là một trong những nước sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng của BĐKH và NBD. BĐKH sẽ làm gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng dị thường như bão, mưa lớn, nhiệt độ cao, hạn hán. Ở Việt Nam, theo các kết quả nghiên cứu, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,1°C/thập kỷ. Mùa đông, nhiệt độ giảm đi trong các tháng đầu mùa và tăng lên trong các tháng cuối mùa. Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hè có xu thế tăng rõ rệt. Xu thế biến đổi của lượng mưa không nhất quán giữa các khu vực và các thời kỳ. Cường độ mưa có xu hướng gia tăng. Trên phần lớn lãnh thổ, lượng mưa giảm đi trong tháng 7, 8 và tăng lên trong các tháng 9, 10, 11.Mưa phùn giảm đi rõ rệt ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trong một số năm gần đây. Trung bình hàng năm có khoảng 4,7 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta. Ba thập kỷ gần đây, số cơn bão ảnh hưởng đến nước ta và mức độ ảnh hưởng cũng có xu hướng tăng. Bão thường xuất hiện muộn hơn và dịch chuyển xuống vĩ độ thấp hơn. Trong thời gian gần đây, lũ lụt lớn xảy ra ở các tỉnh miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long có xu thế tăng hơn nửa đầu thếkỷ trước. Tần suất và cường độ El-Nino tăng lên rõ rệt trong những năm cuối thế kỷ trước và những năm đầu thế kỷ này. Trong 5 thập kỷ gần đây hiện tượng ENSO ngày càng có tác động mạnh mẽ đến chế độ thời tiết và đặc trưng khí hậu trên nhiều khu vực của Việt Nam. x Nhận thức được tính cấp bách của các vấn đề liên quan đến BĐKH, Việt Nam đã có những hoạt động tích cực trong những năm qua. Ở cấp độ quốc tế, Việt Nam đã tham gia vào các công ước quốc tế như Công ước Khung của Liên hiệp quốc về BĐKH (UNFCCC) vào tháng 6 năm 1992, phê chuẩn tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư Kyoto vào tháng 11 năm 1998 và phê chuẩn tháng 9 năm 2002. Việt Nam cũng đã triển khai nhiều hoạt động ứng phó với BĐKH được lồng ghép vào Luật Bảo vệ Môi trường, Chương trình nghị sự Agenda 21, Chiến lược quốc gia về quản lý môi trường biển và ven biển, Kế hoạch hành động quốc gia về DDSH và BĐKH, Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020… Trong thời gian gần đây, nhiều Bộ, ngành, địa phương đã và đang triển khai các chương trình, dự án nghiên cứu tình hình diễn biến và tác động của BĐKH đến tài nguyên, môi trường, sự phát triển KT-XH, đề xuất và bước đầu thực hiện các giải pháp ứng phó. Đã có những biểu hiện ngày càng rõ nét tác động của BĐKH đến nhiều lĩnh vực khác nhau ở Quảng Ngãi. Trong những năm gần đây, lũ lụt, hạn hán xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với tần xuất và cường độ ngày càng cao. Mực nước tại các sông liên tục xuất hiện giá trị nhỏ nhất thời kỳ quan trắc. Trong vụ hè thu năm 2010, mặc dù đã bước vào thời kỳ gieo cấy, nhưng nhiều cánh đồng ở Quảng Ngãi vẫn chưa có nước để làm đất đổ ải, tình trạng khô hạn diễn ra gay gắt. Liên tục trong những năm 2009, 2010 và 2011, bão lũ đã ảnh hưởng và gây nên những thiệt hại đáng kể cho tỉnh. Tuy nhiên, các tác động của BĐKH đến từng lĩnh vực cụ thể ở tỉnh Quảng Ngãi chưa được nghiên cứu, đánh giá đầy đủ một cách hệ thống. Vì vậy, việc Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt của tỉnh Quảng Ngãi là rất cần thiết, làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó, giảm thiểu các thiệt hại do BĐKH gây ra. 1 CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN 1.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở vùng duyên hải miền Trung, có tọa độ địa lý 14 32’04” đến 15025’00” vĩ độ Bắc và từ 108014’25” đến 109009’00” độ kinh 0 Đông. - Phía Đông : Giáp biển Đông. - Phía Tây : Giáp tỉnh Kon Tum và tỉnh Gia Lai. - Phía Nam : Giáp tỉnh Bình Định. - Phía Bắc : Giáp tỉnh Quảng Nam. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 515.295,46 ha (theo thống kê đất đai tỉnh Quảng Ngãi năm 2011) chiếm 1,7% diện tích tự nhiên của cả nước. Tỉnh Quảng Ngãi có 14 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 1 thành phố, 6 huyện đồng bằng, 6 huyện miền núi và 1 huyện đảo, với 184 xã, phường, thị trấn.Dân số năm 2010 là 1,22 triệu người, chiếm 1,6% dân số của cả nước, mật độ dân số 237 người/km2. Quảng Ngãi là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có hệ thống giao thông thuận lợi như đường sắt Bắc - Nam, Quốc lộ 1A chạy qua tỉnh, và tuyến Quốc lộ 24 nối tỉnh Quảng Ngãi với Kon Tum, Tây nguyên, Lào và Đông Bắc Thái Lan, cùng các tuyến giao thông quan trọng khác đã giúp lưu thông hàng hóa, phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các vùng, miền trong nước và quốc tế. Quảng Ngãi có bờ biển dài hơn 130 km có nhiều cửa biển lớn như Sa Kỳ, Cửa Đại, Mỹ Á, Sa Huỳnh .v.v. Vùng biển Quảng Ngãi là nơi tiếp giáp của hai dòng hải lưu nóng và lạnh nên có lượng phù du phong phú, với diện tích ngư trường tương đối lớn, nguồn hải sản đa dạng. Do có sự lồi lõm, gấp khúc, nhiều mũi đá cứng nhô ra biển, chia cắt bờ thành những vũng, vịnh. Đặc biệt có cảng nước sâu Dung Quất, tại đây hình thành một khu kinh tế đang hoạt động có hiệu quả trong đó nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất là hạt nhân. Khu kinh tế hình thành là điều kiện thuận lợi để Quảng Ngãi phát triển kinh tế toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cách bờ biển 25 km là đảo Lý Sơn với chiều dài 5,5 km, chiều ngang chỗ rộng nhất là 2,5 km, diện 2 tích trên đảo khoảng 10 km2 là nơi tập trung nhiều người dân làm nghề biển. Lý Sơn là đảo tiền tiêu của Tổ quốc có vị trí hết sức quan trọng đối với quốc phòng. Nhìn chung vị trí địa lý của tỉnh Quảng Ngãi có nhiều thuận lợi cho việc khai thác những thế mạnh về tiềm năng lao động, đất đai, tiềm năng về biển, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ, thu hút vốn đầu tư, giao lưu thông thương với các tỉnh trong nước và Quốc tế, hoà nhập chung vào xu thế phát triển kinh tế của đất nước. Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ngãi 1.1.2. Địa hình địa mạo Với đặc điểm chung là núi lấn sát biển, địa hình có tính chuyển tiếp từ địa hình đồng bằng ven biển ở phía Đông đến địa hình miền núi cao ở phía Tây. Miền núi chiến khoảng 3/4 diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đồng bằng nhỏ hẹp chiếm 1/4 3 diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Cấu tạo địa hình gồm các thành tạo đá biến chất, đá macma xâm nhập, phun trào và các thành tạo trầm tích. Từ vùng núi đến đồng bằng, địa hình của tỉnh có sự chuyển tiếp không liên tục, vùng núi ở phía Tây có độ cao từ 1.500 - 1.800 m, vùng đồng bằng có độ cao từ 5 - 30m, hình thành các bậc địa hình cao thấp nằm kề cận nhau, có thể chia địa hình của tỉnh thành 4 loại sau: 1.1.2.1. Vùng bờ biển và ven biển: Chiếm khoảng 1,60 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh bao gồm là cồn cát, mũi đất, cửa sông, đầm nước mặn, đụn cát ... tạo thành một dải hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng từ 2 - 3 km. Hình dạng và quy mô của loại địa hình này biến đổi theo thời gian, có xu hướng lấn dần vào đồng bằng do tác động của sóng và gió biển. 1.1.2.2. Vùng đồng bằng Chiếm khoảng 24,4 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Nằm tiếp giáp với vùng ven biển có độ cao từ 10 - 30 m. Đồng bằng của tỉnh Quảng Ngãi có đặc điểm không liên tục mà bị phân cách bởi các sông, đồi núi xen kẽ, vừa thể hiện tính chất của đồng bằng phù sa và đồng bằng gò đồi. 1.1.2.3. Vùng đồi Đây là dạng địa hình chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng chiếm khoảng 18 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh, độ cao từ 30 - 300 m. Độ dốc tương đối lớn, lớp phủ thực vật kém, khả năng xói mòn lớn. 1.1.2.4. Vùng núi cao trung bình Nằm ở phía Tây và Tây Nam của tỉnh, chiếm 56% diện tích tự nhiên.Độ cao từ 300 - 1.800 m. Địa hình này bị phân cách mạnh, độ dốc lớn, quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. 4 1.2. CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI 1.2.1. Tài nguyên đất Kết quả điều tra xây dựng bản đồ đất thuộc hệ thống phân loại FAOUNESCO, đất của tỉnh Quảng Ngãi được chia làm 9 nhóm đất chính với 25 đơn vị đất và 68 đơn vị đất phụ, cụ thể như sau: - Nhóm đất cát biển - Nhóm đất mặn - Nhóm đất phù sa - Nhóm đất Glây - Nhóm đất xám - Nhóm đất đỏ - Nhóm đất đen - Nhóm đất nứt nẻ - Nhóm đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá Đánh giá chung về chất lượng các nhóm đất: Nhìn chung chất lượng đất của tỉnh Quảng Ngãi vào loại trung bình so với cả nước. Đất có chất lượng tốt là các nhóm đất phù sa, đất glây, đất đỏ và đất đen, chiếm tỷ lệ khoảng21,09% diện tích tự nhiên trong tỉnh. Chất lượng trung bình là nhóm đất xám, chiếm tỷ lệ 73,07 %. Chất lượng kém là nhóm đất cát biển, đất mặn, đất nứt nẻ và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, chiếm tỷ lệ 3,52%. 1.2.2. Tài nguyên nước Nước phục vụ cho sản xuất và cho sinh hoạt của nhân dân trong tỉnh chủ yếu được lấy từ 2 nguồn nước sau: - Nguồn nước mặt: Được lấy chủ yếu từ nước mặt của hệ thống kênh thủy lợi Thạch Nham và các ao hồ sông suối trên địa bàn tỉnh như: Sông Trà Bồng, Sông Trà Khúc, Sông Vệ, Sông Trà Câu, suối Bin Dần, Suối La, hồ Nước Trong … - Nguồn nước ngầm: Hiện tại nguồn nước ngầm đang được khai thác sử dụng cho sinh hoạt và công nghiệp ở địa phương. Các kết quả điều tra khảo sát cho thấy nguồn nước ngầm ở Quảng Ngãi tương đối nghèo nhưng có chất lượng tốt, chỉ phù hợp với việc khai thác quy mô nhỏ, không thích hợp cho việc xây dựng các công trình có công suất lớn. Theo dự báo có thể khai thác nguồn nước ngầm ở một số khu vực: 5 + Khu vực thành phố Quảng Ngãi: 20.000m3/ngày. + Khu vực đồng bằng Bắc Sông Vệ: 1.000m3/ngày. 2.000m3/ngày. + Khu vực đồng bằng Mộ Đức - Đức Phổ: 1.2.3. Tài nguyên rừng Quảng Ngãi có diện tích rừng tự nhiên 103.444,49 ha (trong đó rừng tự nhiên phòng hộ là 84.167,53 ha và rừng tự nhiên sản xuất là 19.276,96 ha). Rừng Quảng Ngãi phong phú về lâm, thổ sản với nhiều chủng loại gỗ có giá trị kinh tế cao như trắc, huỳnh, hương, sến, kiền kiền, gụ, mật, lim, sao cát, muồng đen, dầu, dổi gõ, chỏ, chênh vênh… Giá trị sản lượng khai thác năm 2010: 185.760 m3. Ngoài các loại cây lấy gỗ, dưới tán rừng còn có nhiều loại tre, nứa, song mây, đót…làm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Giá trị sản lượng năm 2010 của các sản phẩm này là 197.075 triệu đồng (theo giá hiện hành). Rừng còn có nhiều loại cây dược liệu có giá trị như: Sa nhân, hà thủ ô, ngũ gia bì, sâm,… Rừng Quảng Ngãi còn là nơi sinh sống của nhiều loại thú quý như gấu, hươu, nai, khỉ, trăn và hàng trăm loài chim quý. Ngoài ra, Quảng Ngãi còn có 163.320,21 ha rừng trồng (trong đó rừng phòng hộ là 34.720,51 ha và rừng sản xuất là 128.599,70 ha), phân bố rải rác ở hầu hết các huyện trong tỉnh. Hiện nay diện tích đất trống đồi núi trọc của tỉnh Quảng Ngãi còn khoảng 52.800 ha, đây là điều kiện thuận lợi cho các dự án trồng rừng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh. 1.2.4. Tài nguyên biển Quảng Ngãi có tiềm năng lớn về tài nguyên biển, bờ biển dài trên 130 km, với 6 cửa lạch lớn nhỏ như Sa Cần, Sa Kỳ, Cổ Lũy, cửa Lở, cửa Mỹ Á, cửa Sa Huỳnh, tàu thuyền có thể ra vào thuận lợi. Diện tích mặt nước có thể khai thác đánh bắt thủy, hải sản khoảng 11.000 km2. Qua điều tra ngư học vùng biển Quảng Ngãi nói riêng và vùng Duyên hải miền Trung nói chung đã phát hiện trên 160 loại cá (trong đó cá nổi chiếm 60% và cá đáy 40%). Biển Quảng Ngãi còn có nhiều hải sản quý có giá trị kinh tế cao như cua Huỳnh Đế, Sò, Điệp, Hải Sâm,… Dọc bờ biển của tỉnh Quảng Ngãi có nhiều lợi thế phát triển về du lịch như bãi tắm Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Mũi Ba Tân Gân, Khe Hai là những cảnh đẹp, vào mùa 6 hè thu hút hàng ngàn lượt người đến tắm biển và du ngoạn. Đặc biệt khu du lịch bãi tắm Mỹ Khê đã và đang được quy hoạch xây dựng để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của Khu kinh tế Dung Quất, đô thị Vạn Tường và sự phát triển của thành phố Quảng Ngãi trong tương lai. 1.2.5. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của Quảng Ngãi không đa dạng về chủng loại, chủ yếu là vật liệu xây dựng và một số mỏ nước khoáng, mỏ khoáng sản. - Đá xây dựng:Bao gồm các loại đá làm vật liệu xây dựng thông thường, tập trung ở chủ yếu ở Đức Phổ, trữ lượng đá trên địa bàn tỉnh tới 7 tỷ m3. - Các mỏ khoáng sản khá:Trên địa bàn tỉnh có những khoáng sản như vàng, quặng sắt, quặng nhôm, si - lic tự do, cao lanh, graphit, mi - ca, đá vôi, quặng sa khoáng titan, than bùn nhưng trữ lượng không lớn - Nước khoáng: Quảng Ngãi có nguồn nước khoáng với trữ lượng lớn và được đánh giá có chất lượng cao được khai thác làm nước giải khát hoặc chữa bệnh, nhiệt độ từ 400C đến600C, nằm rải rác từ đồng bằng đến miền núi như mỏ nước khoáng Thạch Bích (Trà Bồng), Hà Thanh, Vin Cao, Vi-Mang-Song, Đăc Joan (Sơn Hà), Bình Hòa (Bình Sơn), An Bình Trai (Sơn Tịnh), Đức Lân (Mộ Đức), Nghĩa Thắng (Tư Nghĩa), Hòa Thuận (Nghĩa Hành). - Đất sét: Dùng để sản xuất gạch ngói, phân bố ở hầu hết các vùng trong tỉnh nhưng tập trung chủ yếu ở Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Sơn Tịnh. 1.2.6. Tài nguyên nhân văn Quảng Ngãi là địa bàn cư trú lâu đời của một số dân tộc cùng chung sống là: Dân tộc kinh 88,6%, dân tộc Hre 8%, dân tộc Cor 1%, dân tộc KaDong và một số dân tộc ít người khác. Các dân tộc Hre, Cor và KaDong sinh sống chủ yếu ở các vùng Sơn Tây, Sơn Hà, Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long. Tuy số lượng ít nhưng vốn văn hóa của các dân tộc ít người ở Quảng Ngãi tương đối hấp dẫn. Về âm nhạc: dân tộc ít người đã tạo được nhiều thể loại âm nhạc và múa với các làn điệu dân ca phổ biến như Ca chòi, Ca lêu, Xà ru, A giới, Cà lù, Cor nghé… Nhạc cụ gồm nhiều loại như: bộ chiêng hòa âm với trống, đàn gió, đàn nước, đàn Brang, được sử dụng khá phổ biến trong ngày cưới, ngày ngã rạ, lễ đâm trâu, mừng nhà mới, tiếp khách, lễ tạ thần, cầu an,… 7 Vùng đất này còn có bề dày lịch sử với nền văn hóa lâu đời, với nhiều dấu tích cổ xưa: Di chỉ Gò Đá (xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh), Di chỉ Gò Vàng (xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà) thuộc thời kỳ đồ đá cũ, Di chỉ Long Thạnh (xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ) thuộc sơ kỳ đồng thau, Di chỉ Bình Châu (huyện Bình Sơn) thuộc trung kỳ đồng thau; Văn hóa Sa Huỳnh thuộc thời kỳ đồ sắt là những di sản văn hóa cần được giữ gìn và tôn tạo. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa: Đây là Lễ hội của người dân huyện đảo Lý Sơn nhằm tôn vinh những người con nơi đây đã ra đi khám phá và bảo vệ vùng biển Hoàng Sa,Trường Sa góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Quảng Ngãi vốn trước đây còn là một trong những trung tâm tiếp nhận truyền bá Phật giáo của miền Trung. Nhiều chùa chiền được xây dựng rất sớm và mang tính đặc trưng riêng của khu vực, điển hình là chùa Thiên Ấn (Sơn Tịnh 1695), chùa Ông (huyện Tư Nghĩa, 1821), chùa Bà (Trà Xuân, huyện Trà Bồng),… 1.3. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cùng với sự phát triển chung của cả nước, tỉnh Quảng Ngãi đã có những bước phát triển đáng kể, tỷ trọng công nghiệp dịch vụ trong cơ cấu kinh tế ngày được nâng cao, cuộc sống của đại bộ phận nhân dân từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội là sức ép lên môi trường: Khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lượng chất thải ra môi trường ngày càng nhiều và đa dạng, nguy cơ gây ô nhiễm ngày càng cao. Qua kết quả quan trắc 3 đợt trên địa bàn tỉnh năm 2010 có thể đánh giá chung về chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi như sau: 1.3.1. Môi trường nước Chất lượng nước tại các điểm quan trắc của nước thải công nghiệp phần lớn các giá trị vượt tiêu chuẩn cho phép. Trong đó có một số vị trí quan trắc hàm lượng BOD, COD vượt tiêu chuẩn rất nhiều. Đây là vấn đề đáng quan tâm bởi vì hàm lượng chất hữu cơ, cyanua trong nước thải cao khi thải ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt của khu vực nhận thải. Đối với chỉ tiêu kim loại nặng: ngoại trừ hàm lượng Cd của một số vị trí vượt tiêu chuẩn cho phép, tất cả các chỉ tiêu còn lại như Pb, As, Hg đều nằm trong khoảng cho phép của tiêu chuẩn. Chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh: Qua số liệu quan trắc tỉnh Quảng Ngãi năm 2010, nhìn chung nguồn nước mặt tại các nơi nhận thải của các nhà máy, 8 khu công nghiệp, các bến cá, cửa sông đều có hàm lượng chất hữu cơ cao. Đây là nguyên nhân làm cho chỉ tiêu Coliform của nước mặt tăng cao. Chất lượng nước ngầm: Tại các điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh vẫn còn tương đối tốt và hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong khoảng cho phép của quy chuẩn. Chất lượng nước biển ven bờ tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh là tương đối tốt, môi trường biển còn sạch. Hầu hết các chỉ tiêu tại các vị trí quan trắc năm 2010 nằm trong quy chuẩn cho phép và thấp hơn các đợt quan trắc năm 2007. Chất lượng nước biển tại các bãi tắm còn tốt, nước biển tại các khu vực khác có hàm lượng các chất ô nhiễm cao hơn. 1.3.2. Môi trường đất Chất lượng môi trường đất tại tỉnh Quảng Ngãi tương đối tốt, chưa có dấu hiệu của sự ô nhiễm kim loại nặng và thuốc trừ sâu (trừ một số nơi quan trắc có nhu cầu oxy hóa học vượt tiêu chuẩn cho phép). 1.3.3. Môi trường không khí Đối với khu vực nông thôn chất lượng không khí còn tốt, chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Trong khi đó không khí tại các tuyến quốc lộ, các khu vực khai thác vật liệu xây dựng thông thường, cũng như trong khu vực thành phố đã có dấu hiệu ô nhiễm bụi và tiếng ồn ở mức độ nhẹ. Nguyên nhân là do sự phát triển về kinh tế đã kéo theo sự gia tăng đột biến về các phương tiện giao thông, đặc biệt là xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh. 1.3.4. Chất thải rắn Hàng năm trung bình có khoảng 63.000 tấn chất thải rắn phát sinh, dự báo trong những năm đến lượng chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tăng nhanh (năm 2010: 320.400 tấn/năm; 2015: 473.436 tấn/năm; 2020: 626.904 tấn/năm). Hoạt động xử lý chất thải rắn mới đáp ứng thu gom, xử lý khoảng 70-75% lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi; 20 - 35 % lượng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn các huyện. Như vậy: Hiện trạng về môi trường của tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua tuy chưa ở mức độ ô nhiễm nghiêm trọng nhưng cũng đã ở tình trạng báo động. Nước thải, khí thải từ các khu công nghiệp, từ các khu đô thị xử lý chưa đạt chuẩn hoặc chưa được xử lý thải ra môi trường, rác thải chưa được thu gom, xử lý triệt để.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan