Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dòng chảy về hồ thủy điện rào quán, t...

Tài liệu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dòng chảy về hồ thủy điện rào quán, tỉnh quảng trị

.PDF
82
4
76

Mô tả:

ii M CăL C L I CAM ĐOAN .............................................................................................................i M C L C ..................................................................................................................... ii DANH M C CÁC CH VI T T T, CÁC KÝ HI U ..............................................v DANH M C B NG BI U ..........................................................................................vi M Đ U ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thi t c a đ tài:.......................................................................................1 2. M c đích nghiên cứu: ........................................................................................... 2 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên cứu: .......................................................................2 4. N i dung nghiên cứu: ........................................................................................... 2 5. Cách ti p c n, ph ơng pháp nghiên cứu: ............................................................. 2 6. ụ nghĩa thực ti n c a đ tài: .................................................................................2 7. B c c và n i dung lu n văn: ...............................................................................3 CH NGă1:ăT NG QUAN V KHU V C NGHIÊN C U ...................................4 1.1. Đặc điểm đ a lý tự nhiên khu vực nghiên cứu ......................................................4 1.1.1. Đặc điểm đ a lý tự nhiên:......................................................................................4 1.1.2. Đi u ki n khí t ng, th y văn ..............................................................................6 1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................... 11 1.2. Đi u ki n kinh t xã h i ......................................................................................14 1.2.1. Tình hình dân sinh kinh t ..................................................................................14 1.2.2. Cơ s h tầng ......................................................................................................18 1.3. T ng quan v l u vực sông Th ch Hãn .............................................................. 18 1.3.1. V trí đ a lý ..........................................................................................................18 1.3.2. Đặc điểm khí t ng th y văn l u vực sông Th ch Hãn .....................................21 1.4. Tình hình bi n đ i khí h u trong th i gian qua ..................................................22 1.4.1. Tình hình thiên tai t i Vi t Nam .........................................................................22 1.4.2. T ng quan thiên tai t nh Qu ng Tr ....................................................................22 1.4.3. Tình hình thiên tai l u vực sông Th ch Hãn ......................................................23 1.5. Tình hình cơ s dữ li u ....................................................................................... 25 1.5.1. B n đ .................................................................................................................25 1.5.2. S li u Khí t ng th y văn .................................................................................25 1.5.3. Các tài li u liên quan khác ..................................................................................26 CH NGă2:ăXỂYăD NG MÔ HÌNH TH YăVĔNăMỌăPH NG DÒNG CH Y SÔNG TH CH HÃN ..................................................................................................27 2.1. Lựa ch n mô hình th y văn ................................................................................27 2.1.1. T ng h p các mô hình th y văn .........................................................................27 2.1.2. Phân tích lựa ch n mô hình ................................................................................31 2.2. Gi i thi u mô hình MIKE SHE ..........................................................................33 2.2.1. T ng quan v mô hình MIKE SHE ....................................................................33 iii 2.2.2. Lý thuy t cơ b n mô hình MIKE SHE ............................................................... 34 2.3. Thi t l p mô hình MIKE SHE ............................................................................41 2.3.1. Ph m vi mô phỏng .............................................................................................. 41 2.3.2. Hi n tr ng cơ s dữ li u ph c v tính toán ........................................................ 42 2.4. Hi u ch nh và kiểm đ nh mô hình ......................................................................45 2.4.1. Hi u ch nh mô hình ............................................................................................ 45 2.4.2. Kiểm đ nh mô hình ............................................................................................. 47 2.4.3. Nh n xét k t qu hi u ch nh và kiểm đ nh ......................................................... 48 2.5. Mô phỏng dòng ch y th i kỳ n n .......................................................................48 CH NGă3:ăMỌăPH NG DÒNG CH Y TRONG CÁC K CH B NăXÉTăĐ N BI NăĐ I KHÍ H U. .................................................................................................51 3.1. T ng quan v bi n đ i khí h u ...........................................................................51 3.1.1. Cơ s khoa h c c a bi n đ i khí h u ..................................................................51 3.1.2. Bi n đ i khí h u quy mô toàn cầu ......................................................................53 3.1.3. Biểu hi n c a bi n đ i khí h u Vi t Nam ....................................................... 55 3.1.4. K ch b n bi n đ i khí h u cho Vi t Nam ........................................................... 57 3.2. Mô phỏng dòng ch y ứng v i các tr ng h p bi n đ i khí h u ........................ 61 3.2.1. Xây dựng các k ch b n bi n đ i khí h u cho khu vực nghiên cứu .....................61 3.2.2. Tác đ ng c a bi n đ i khí h u đ n dòng ch y sông Th ch Hãn ........................ 63 3.2.3. Dòng ch y lũ .......................................................................................................68 3.2.4. Dòng ch y ki t ....................................................................................................70 K T LU N ..................................................................................................................72 KI N NGH .................................................................................................................73 TÀI LI U THAM KH O........................................................................................... 74 iv TịMăT TăLU NăVĔN ĐỄNHăGIỄăTỄCăĐ NGăC AăBI NăĐ IăKHệăH U Đ NăDọNGăCH YăV ăH ă TH YăĐI NăRĨOăQUỄN, T NHăQU NGăTR H c viên: Trần Hoàng Vi t. Chuyên ngành: Kỹ thu t xây dựng công trình th y Mã s : 60.58.02.02. Khóa: 2016-2018. Tr ng Đ i h c Bách khoa ậ ĐHĐN. Tóm t t - Sông Th ch Hãn (Flv=2.660 km2) là con sông l n nhất t nh Qu ng Tr , chi m 56% di n tích toàn t nh Qu ng Tr . H Rào Quán là h chứa đa m c tiêu l n nhất t nh Qu ng Tr , nằm trên th ng ngu n l u vực sông Th ch Hãn, mà h du là nơi t p trung các đô th quan tr ng nhất, các khu kinh t và dân c tr ng điểm cùng nhi u đ a điểm di tích l ch sử, đ ng th i d c sông Th ch Hãn còn có tuy n đ ng Qu c l 9 - huy t m ch giao thông tr ng điểm trong khu vực, là đo n đầu c a tuy n hành lang Xuyên Á, có Ủ nghĩa quan tr ng không ch v i t nh Qu ng Tr mà còn v i c các m i quan h giao th ơng giữa các vùng lân c n và qu c t . Vì th , trong tr ng h p có sự c đ p, tác đ ng c a sóng lũ s gây nên những thi t h i nghiêm tr ng, nh h ng đ n các ho t đ ng dân sinh kinh t c a nhân dân đ a ph ơng cũng nh tác đ ng đ n n n kinh t c a c khu vực. Trong th i gian gần đây các hi n t ng th i ti t bất th ng th ng xuyên x y ra theo h ng ngày càng cực đoan hơn v mức đ tác đ ng cũng nh bất th ng trong th i điểm xuất hi n, do v y đư gây ra nhi u thi t h i c v ng i và tài s n. Đặc bi t hơn, trong b i c nh bi n đ i khí h u di n ra ngày càng phức t p và dự đoán nh h ng nặng n đ n vấn đ thiên tai ng p l t n c ta, đặc bi t là khu vực mi n Trung, trong đó có l u vực sông Th ch Hãn. V i những yêu cầu thực t nh trên, lu n văn đ c thực hi n nhằm đánh giá t ng quan sự thay đ i dòng ch y h du trong b i c nh bi n đ i khí h u đ n dòng ch y v h th y đi n Rào Quán. Abstract - Thach Han River (Flv = 2,660 km2) is the largest river in Quang Tri Province, accounting for 56% of Quang Tri Province. Rao Quan is the largest multipurpose reservoir in Quang Tri province, located on the upstream of the Thach Han River Basin, where the lowland is the focus of the most important cities, key economic zones and populations. At the same time, along the Thach Han River, there is National Highway 9 - the main traffic artery in the area, the first part of the Trans-Asia corridor, which is important not only to the Quang Tri province, but also with trade relations between neighboring and international. Therefore, in the event of a dam accident, the impact of flood waves will cause serious damage, affecting the economic activities of local people as well as the impact on the economy of the whole area. In recent times, abnormal weather events have been more and more extreme in terms of the magnitude of the impact and the unusual occurrence of the occurrence, resulting in significant human and social harm. asset. Particularly, in the context of climate change is increasingly complex and predicted severe impact to the problem of flooding in our country, especially in the Central, including the Thach Han River Basin shop. With the practical requirements above, the thesis was conducted to assess the change of downstream flow in the context of climate change to the flow of Rao Quan reservoir. v DANHăM CăCỄCăCH ăVI TăT T,ăCỄCăKụăHI U CỄCăCH ăVI TăT T AR5 : Báo cáo đánh giá lần thứ 5 v hi n tr ng bi n đ i khí h u toàn cầu BĐKH : Bi n đ i khí h u DHI : Vi n th y lực Đan M ch FAO : T chức L ơng thực và Nông nghi p Liên Hi p Qu c IPCC : y ban liên Chính ph v bi n đ i khí h u MIKE 11 : Mô hình th y lực 1 chi u thu c b mô hình MIKE MIKE SHE : Mô hình m a ậ dòng ch y (DHI) R : H s t ơng quan R2 : H s NASH RCP : Đ ng phân b n ng đ khí nhà kính đ i di n RMSE : Sai s căn bình ph ơng trung bình WMO : T chức khí t ng th gi i vi DANHăM CăB NGăBI U Bảng 1.1. Các đặc trưng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu. ...........................................7 Bảng 1.2. Các đặc trưng độ ẩm không khí trung bình của khu vực nghiên cứu. ............7 Bảng 1.3. Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm. ........................................7 Bảng1.4. Vận tốc gió bình quân các tháng trong năm. ...................................................7 Bảng1.6. Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm) ................................................8 Bảng1.7. Lượng bốc hơi mặt nước Znc (mm) .................................................................8 Bảng1.8. Dân số trung bình tỉnh theo đơn vị huyện ......................................................14 Bảng 1.9. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên qua các năm .................................15 Bảng 1.10. Thông số công trình thủy điện Rào Quán ...................................................19 Bảng 1.11. Tình hình thiệt hại do lũ trên lưu vực sông Thạch Hãn .............................. 25 Bảng 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình do WMO đưa ra ............................................32 Bảng 3.1. Đặc trưng các kịch bản, mức tăng nhiệt độ so với thời kỳ tiền công nghiệp 53 Bảng 3.2. Biến đổi cực đại của lượng mưa các mùa (%) so với thời kỳ cơ sở .............62 Bảng 3.3. Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản RCP4.5 ........................................................................................................................... 62 Bảng 3.4. Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản RCP8.5 ........................................................................................................................... 62 vii DANHăM CăHỊNHă NH Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị ..................................................................5 Hình 1.2. Bản đồ địa hình tỉnh Quảng Trị ......................................................................5 Hình 1.3. Bản đồ trạm đo mưa và thủy văn tỉnh Quảng Trị ...........................................6 Hình 1.2. Bản đồ phân bố sông ngòi và các trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Trị. 11 Hình 2.1. Cấu trúc tổng quát của mô hình MIKE SHE .................................................34 Hình 2.2. Sơ đồ quá trình bốc hơi trong mô hình MIKE SHE (DHI,2012). .................35 Hình 2.3. Rời rạc hóa vùng không bão hòa theo phương đứng. ...................................36 Hình 2.4. Quá trình hình thành dòng chảy trong mô hình MIKE SHE ......................... 37 Hình 2.5. Couple link MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012). ........................................37 Hình 2.6. Kết nối giữa mô hình MIKE 11 với các ô lưới trong mô hình MIKE SHE. ..38 Hình 2.7. Liên kết điển hình giữa MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012) ......................38 Hình 2.8. Kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). .............................. 39 Hình 2.9. Cơ chế kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). ..................39 Hình 2.10. Cấu trúc mô hình MIKE SHE với các mô đun hồ chứa tuyến tính cho vùng bão hòa (DHI, 2012e). ...................................................................................................40 Hình 2.11. Sơ đồ dòng chảy dựa trên các tiểu lưu vực, mô đun dòng chảy hồ chứa tuyến tính (DHI, 2012e) .................................................................................................40 Hình 2.12. Các thành phần chính được thiết lập trong mô hình MIKE-SHE ...............41 Hình 2.13. Phạm vi mô phỏng khu vực sông Thạch Hãn ..............................................41 Hình 2.14. Bảng đồ số độ cao lưu vực sông Thạch Hãn ...............................................42 Hình 2.15. Bản đồ sử dụng đất lưu vực sông Thạch Hãn .............................................42 Hình 2.16. Bản đồ đất lưu vực sông Thạch Hãn ........................................................... 43 Hình 2.17. Mạng lưới sông Thạch Hãn .........................................................................43 Hình 2.18. Kết quả hiệu chỉnh của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Voòng từ năm 1997-2004. .............................................................................................................47 Hình 2.19. Kết quả kiểm định của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Voòng từ năm 2005-2013. .............................................................................................................48 Hình 2.20. Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Vòong ......49 thời kỳ nền......................................................................................................................49 Hình 2.21. Dòng chảy trung bình tháng tại trạm Gia Vòong thời kỳ nền (1997-2013). .......................................................................................................................................49 Hình 2.22. Tổng lượng dòng chảy trung bình tháng tại trạm Gia Vòong thời kỳ nền (1997-2013). ..................................................................................................................50 Hình 3.1. Sơ đồ truyền bức xạ và các dòng năng lượng (W/m2) trong hệ thống khí hậu .......................................................................................................................................52 Hình 3.2. Nồng độ khí CO2, áp suất riêng của CO2 ở bề mặt đại dương và.................52 nồng độ PH ....................................................................................................................52 Hình 3.3. Chuẩn sai nhiệt độ trung bình toàn cầu thời kỳ 1850-2012 .......................... 54 Hình 3.4. Chuẩn sai nhiệt độ trung bình toàn cầu (oC) thời kỳ 1950-2015 ..................54 Hình 3.5. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1901-2012 ............................. 54 viii Hình 3.6. Biến đổi của lượng mưa năm thời kỳ 1901-2010 và thời kỳ 1951-2010 (Nguồn: IPCC,2013) .....................................................................................................55 Hình 3.7. Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (oC) thời kỳ 1958-2014 ........................... 56 Hình 3.8. Thay đổi lượng mưa năm (%) thời kỳ 1958-2014) ........................................57 Hình 3.9. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP4.5 ...............58 Hình 3.10. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP8.5 .............58 Hình 3.11. Kịch bản biến đổi nhiệt độ trung bình năm(oC) ở khu vực Bắc Trung Bộ ..59 Hình 3.12. Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP4.5 ..................................60 Hình 3.13. Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP8.5 ..................................60 Hình 3.14. Kịch bản biến đổi lượng mưa năm (%) ở khu vực Bắc Trung Bộ ...............61 Hình 3.15. Các vị trí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dòng chảy sông Thạch Hãn. ....................................................................................................................63 Hình 3.16. Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng hồ Rào Quán thời kỳ nền. .......................................................................................................................................64 Hình 3.17. Dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán thời kỳ nền (1997-2013). ...64 Hình 3.18. Tổng lượng dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán thời kỳ nền (1997-2013). ..................................................................................................................65 Hình 3.19. Dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến đổi trung bình. ...................................................................................................65 Hình 3.20. Tổng lượng dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến đổi trung bình. .........................................................................66 Hình 3.21. Tỷ lệ phần trăm thay đổi do tác động của BĐKH so với kịch bản nền RCP 4.5 tại hồ Rào Quán.......................................................................................................66 Hình 3.21. Dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP8.5 với giá trị biến đổi trung bình. ...................................................................................................67 Hình 3.22. Tổng lượng dòng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP8.5 với giá trị biến đổi trung bình. .........................................................................67 Hình 3.23. Tỷ lệ phần trăm thay đổi do tác động của BĐKH so với kịch bản nền RCP 8.5 tại hồ Rào Quán.......................................................................................................68 Hình 3.24. Sự thay đổi dòng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2016-2035..69 Hình 3.25. Sự thay đổi dòng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2046-2065..69 Hình 3.26. Sự thay đổi dòng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2080-2099..69 Hình 3.27. Sự thay đổi dòng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2016-2035 .......................................................................................................................................70 Hình 3.28. Sự thay đổi dòng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2046-2065 .......................................................................................................................................71 Hình 3.29. Sự thay đổi dòng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2080-2099 .......................................................................................................................................71 1 M ăĐ U 1. Tínhăc păthi tăc aăđ ătƠi: H Rào Quán là h chứa đa m c tiêu l n nhất t nh Qu ng Tr , nằm trên th ng ngu n l u vực sông Th ch Hưn, mà h du là nơi t p trung các đô th quan tr ng nhất, các khu kinh t và dân c tr ng điểm cùng nhi u đ a điểm di tích l ch sử nh thành ph Đông Hà, th xư Qu ng Tr , Thánh đ a La Vang, khu t ng ni m T ng bí th Lê Duẩn,... đ ng th i d c sông Th ch Hưn còn có tuy n đ ng Qu c l 9 - huy t m ch giao thông tr ng điểm trong khu vực, là đo n đầu c a tuy n hành lang Xuyên Á, có ý nghĩa quan tr ng không ch v i t nh Qu ng Tr mà còn v i c các m i quan h giao th ơng giữa các vùng lân c n và qu c t . Vì th , trong tr ng h p có sự c đ p, tác đ ng c a sóng lũ s gây nên những thi t h i nghiêm tr ng, nh h ng đ n các ho t đ ng dân sinh kinh t c a nhân dân đ a ph ơng cũng nh tác đ ng đ n n n kinh t c a c khu vực. Trong th i gian gần đây các hi n t ng th i ti t bất th ng th ng xuyên x y ra theo h ng ngày càng cực đoan hơn v mức đ tác đ ng cũng nh bất th ng trong th i điểm xuất hi n, do v y đư gây ra nhi u thi t h i c v ng i và tài s n. Đặc bi t hơn, theo nhi u nghiên cứu và k t lu n c a nhi u nhà khoa h c trong n c và qu c t , các hi n t ng bất th ng Vi t Nam này có xu th gia tăng d i tác đ ng c a bi n đ i khí h u toàn cầu, nhất là các hi n t ng m a l n cực đoan, gió l c xoáy và bưo/áp thấp nhi t đ i. Hơn nữa trong b i c nh bi n đ i khí h u di n ra ngày càng phức t p và dự đoán nh h ng nặng n đ n vấn đ thiên tai ng p l t n c ta, đặc bi t là khu vực mi n Trung, trong đó có l u vực sông Rào Quán. Theo Ch s v Tính T n th ơng v i bi n đ i khí h u (Climate Change Vulnerability Index—CCVI), Vi t Nam đ c coi là m t trong 30 “n c cực r i ro” trên th gi i. Vi t Nam đư tr i nghi m nhi t đ tăng, mực n c biển dâng, những tr n bưo có c ng đ ngày càng cao, l t l i và khô h n ngày càng th ng xuyên, gây ra t n thất v ng i và tài s n cho n n kinh t . V i những lỦ do trên vi c nghiên cứu dòng ch y h l u sông Rào Quán là cần thi t nhằm đánh giá tác đ ng c a thiên tai đ n đ i s ng c a ng i dân trong khu vực cũng nh cung cấp t ng quan v sự thay đ i dòng ch y sông để quy ho ch phát triển kinh t - xư h i, đ ng th i đánh giá mức đ nh h ng c a bi n đ i khí h u nhằm gi m thiểu tác đ ng c a vấn đ này đ n l u vực h du sông Rào Quán, đ a ra gi i pháp thích ứng v i vấn đ nêu trên. V i yêu cầu thực t nh trên, nhằm đánh giá t ng quan sự thay đ i dòng ch y h du trong b i c nh bi n đ i khí h u đ n dòng ch y đ n h th y đi n Rào Quán, tác gi đ xuất đ tài: “ĐÁNH GIÁ TÁC Đ NG C A BI N Đ I KHệ H U Đ N DọNG CH Y V H TH Y ĐI N RÀO QUÁN, T NH QU NG TR .”. 2 K t qu nghiên cứu hy v ng cung cấp cho chính quy n đ a ph ơng và các cơ quan qu n lỦ thiên tai trên đ a bàn những thông tin cần thi t để giúp ch đ ng đ i phó gi m thiểu thi t h i do nh h ng c a bi n đ i khí h u cũng nh xây dựng k ho ch khai thác th y đi n Rào Quán hi u qu hơn trong b i c nh bi n đ i khí h u. 2. M căđíchănghiênăc u: - Nghiên cứu sự thay đ i dòng ch y do tác đ ng c a bi n đ i khí h u đ n dòng ch y v h th y đi n Rào Quán. - Cung cấp thông tin và đ a ra các ki n ngh cần thi t cho các cơ quan qu n lỦ nhà n c và phòng ch ng thiên tai giúp ứng phó k p th i và gi m nhẹ thi t h i cho khu vực h du sông Th ch Hưn. - Cung cấp các thông tin v sự thay đ i d ng ch y trong t ơng lai cho Công ty Th y đi n Qu ng Tr để có ph ơng án v n hành hi u qu , an toàn. 3. Đ iăt ngăvƠăph măviănghiênăc u: - Đ i t ng nghiên cứu: Ch đ dòng ch y sông Th ch Hưn và l u vực sông Th ch Hưn. - Ph m vi nghiên cứu: L u vực sông Th ch Hưn, t nh Qu ng Tr . 4. N iădungănghiênăc u: Mô phỏng dòng ch y sông Th ch Hưn khi xét đ n bi n đ i khí h u. 5. Cáchăti păc n,ăph ngăphápănghiênăc u: ❖ Cách ti p c n: - S u t p các t li u v lỦ thuy t cũng nh các gi i pháp xử lỦ, các mô hình th y văn để tham kh o, ch n l c, từ đó xây dựng mô hình th y văn cho l u vực sông Th ch Hãn. - Hi n tr ng và Quy ho ch phát triển kinh t - xư h i c a t nh Qu ng Tr và l u vực sông Th ch Hưn. ❖ Ph ơng pháp nghiên cứu: Đ tài s sử d ng các ph ơng pháp nghiên cứu: - Ph ơng pháp phân tích tài li u; - Ph ơng pháp k thừa các k t qu nghiên cứu liên quan; - Ph ơng pháp mô hình hóa; - Ph ơng pháp nghiên cứu tr ng h p điển hình; - Ph ơng pháp th ng kê khách quan. 6. ụănghƿaăth căti năc aăđ ătƠi: Đ tài nghiên cứu s đ a ra đ c các k t qu sau: - Mô phỏng dòng ch y ứng v i các k ch b n, trong đó cung cấp đ c các thông tin cần thi t v sự thay đ i dòng ch y t ơng ứng v i các k ch b n. - Từ các k t qu trên, vi c nghiên cứu dòng ch y l u vực sông Th ch Hưn đ i v i h Rào Quán có xét đ n bi n đ i khí h u s giúp đánh giá sự thay đ i c a dòng ch y sông Th ch Hưn và đ a ra các ki n ngh các h ng c i thi n b n đ ng p l t sau 3 này và đ ra ch ơng trình đầu t liên quan. Đ xuất đ nh h ng, cơ ch và pháp quy quy ho ch cho qu n lỦ l u vực sông cần thi t cho các cơ quan qu n lỦ nhà n c và phòng ch ng thiên tai trên đ a bàn. 7. B ăc căvƠăn iădungălu năvĕn: Lu n văn g m: phần M đầu, 03 ch ơng và phần K t lu n và ki n ngh . M ăđ u Ch ngă1:ăT ngăquanăv ăkhuăv cănghiênăc u. Ch ngă2:ăXơyăd ngămôăhìnhăth yăvĕnămôăph ngădòngăch yăsôngăTh chăHưn. Ch ngă3:ăMôăph ngădòngăch yătrongăcácăk chăb năxétăđ năbi năđ iăkhíăh u. K tălu năvƠăki năngh . 4 CH NGă1:ăT NGăQUANăV ăKHUăV CăNGHIểNăC U 1.1. Đặcăđi măđ aălỦăt ănhiênăkhuăv cănghiênăc u 1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên: a) Vị trí địa lý Qu ng Tr là m t t nh nằm d i đất mi n Trung Vi t Nam, nơi chuyển ti p giữa hai mi n đ a lỦ Bắc - Nam. T a đ đ a lỦ trên đất li n Qu ng Tr vào v trí: - Cực Bắc là 17°10Ɵ vĩ Bắc, thu c đ a ph n thôn M ch N c, xư Vĩnh Thái, huy n Vĩnh Linh. - Cực Nam là 16°18Ɵ vĩ Bắc thu c b n A Ngo, xư A Ngo, huy n Đa Krông. Ng p úng vào mùa m a lũ. - Cực Đông là 107°23Ɵ58Ơ kinh Đông thu c thôn Thâm Khê, xư H i Khê, H i Lăng. - Cực Tây là 106°28Ɵ55Ơ kinh Đông, thu c đ a ph n đ n biên phòng Cù Bai, xư H ng L p, H ng Hóa. V i t a đ đ a lỦ này, Qu ng Tr đ c t o nên b i m t không gian lưnh th mang sắc thái khí h u nhi t đ i ẩm, điển hình c a vòng đai n i chí tuy n Bắc bán cầu và ch u nh h ng rất l n c a biển Đông. Phía Bắc c a t nh Qu ng Tr giáp huy n L Th y (t nh Qu ng Bình), phía Nam giáp hai huy n A L i và Phong Đi n (t nh Thừa Thiên - Hu ), phía Tây giáp t nh Savanakhet và Salavan (C ng hòa dân ch nhân dân Lào), v i chi u dài biên gi i chung v i Lào là 206 km, đ c phân chia b i dưy Tr ng Sơn hùng vĩ. Phía Đông giáp biển Đông v i chi u dài b biển 75 km và đ c án ngữ b i đ o C n Cỏ, có t a đ đ a lỦ 17°9Ɵ36Ơ vĩ Bắc và 107°20Ɵ kinh Đông, đ o C n Cỏ cách b biển (Mũi Lay) 25 km, di n tích kho ng 4 km². Chi u ngang trung bình c a t nh 63,9 km, (chi u ngang r ng nhất 75,4 km, chi u ngang hẹp nhất 52,5 km). Tuy v i m t di n tích không r ng, ng i không đông nh ng do nằm v trí chi n l c quan tr ng nên Qu ng Tr đư và đang giữ vai trò tr ng y u trong vi c b o v và khai thác biển Đông, giao l u giữa hai mi n Bắc - Nam c a đất n c cũng nh l u thông thu n l i v i các n c phía tây bán đ o Đông D ơng, các n c khác trong khu vực Đông Nam Á và th gi i qua Lao B o - hành lang qu c l s 9 ra c ng Cửa Vi t. 5 Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị b) Đặc điểm địa hình Đ a hình Qu ng Tr thấp dần từ Tây sang Đông, Đông Nam và chia thành các d ng đ a hình: vùng núi cao phân b phía Tây từ đ nh dưy Tr ng Sơn đ n mi n đ i bát úp; vùng trung du và đ ng bằng nhỏ hẹp ch y d c t nh; k đ n là vùng cát n i đ ng và ven biển. Do đ a hình phía Tây núi cao, chi u ngang nhỏ hẹp nên h th ng sông su i đ u ngắn và d c. Hình 1.2. Bản đồ địa hình tỉnh Quảng Trị 6 1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn Qu ng Tr nằm trong khu vực nhi t đ i ẩm gió mùa, là vùng chuyển ti p giữa hai 2 mi n khí h u, mi n khí h u phía Bắc có mùa đông l nh và phía Nam nóng ẩm quanh năm. Khí h u vùng này khắc nghi t, mang đầy đ sắc thái khí h u c a các t nh mi n Trung Vi t Nam, trong năm có hai mùa rõ r t, mùa m a và mùa khô. Mùa khô ch u h u qu nặng n c a gió tây nam khô nóng th i m nh từ tháng 3 đ n tháng 9 th ng gây nên h n hán. Từ tháng 10 đ n tháng 2 năm sau ch u nh h ng c a gió mùa Đông Bắc kèm theo m a nên d gây nên bưo, lũ l t. M a trong vùng ph thu c vào y u t đ a hình trong từng l u vực, l ng m a trung bình năm kho ng 2.300 đ n 2.700mm ( Mùa m a chính từ tháng VIII đ n tháng XII, nhi u m a nhất vào tháng IX, X và XI) L ng m a 03 tháng mùa m a chi m t i 68 - 70% l ng m a năm. Nhi t đ bình quân nhi u năm kho ng 24 - 250C, đ ẩm t ơng đ i, trung bình năm kho ng 83 88%. Hình 1.3. Bản đồ trạm đo mưa và thủy văn tỉnh Quảng Trị a) Khí tượng - Nhiệt độ không khí (ToC): Nhi t đ không khí bình quân, cao nhất, thấp nhất các tháng trong năm: 7 Bảng 1.1. Các đặc trưng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu. Nhi t đ bình quân Nhi t đ cao nhất Nhi t đ thấp nhất (Tmax) (Tmin) ( T oC ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 19,6 20,5 22,7 25,9 28,2 29,7 29,5 28,8 27,0 25,2 22,9 20,3 25,0 34,6 37,9 39,8 42,1 41,7 41,4 39,7 39,4 38,9 34,6 35,6 30,7 42,1 10,0 11,1 9,4 15,8 17,4 19,8 22,2 22,7 18,6 16,9 13,0 9,8 9,4 - Độ ẩm không khí, (u%): Bảng 1.2. Các đặc trưng độ ẩm không khí trung bình của khu vực nghiên cứu. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm u (%) 88,9 89,6 88,3 84,8 79,2 72,2 71,4 75,7 84,7 88,5 88,3 87,9 83,3 umin(%) 33,0 24,0 22,0 18,0 24,0 28,0 20,0 33,0 20,0 35,0 38,0 44,0 18,0 - Số giờ nắng, n (giờ/ ngày): Bảng 1.3. Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm. Tháng n (gi / ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 3,1 3,2 4,0 5,5 7,1 7,4 7,4 6,5 5,2 4,2 3,2 2,5 59,2 - Vận tốc gió, v ( m/s): Bảng1.4. Vận tốc gió bình quân các tháng trong năm. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm v (m/s) 2,3 2,2 2,1 1,9 2,4 3,4 3,5 3,7 1,7 2,1 2,6 2,6 2,5 8 Bảng 1.5: Vận tốc gió mạnh theo các hướng theo tần xuất Pi (%). Tr s VP ( m/s) Pi (%) H 2 4 10 Ghi chú 26,5 20,7 16,8 16,2 25,1 14,6 44,1 41,8 23,6 18,8 14,3 15,1 21,0 12,9 37,0 33,1 19,8 16,2 11,1 13,5 15,8 10,6 28,0 23,1 ng (B), Bắc (ĐB), Đông -Bắc (Đ), Đông (ĐN), Đông Nam (N), Nam (TN), Tây ậ Nam. (T), Tây (TB), Tây- Bắc - Lượng bốc hơi và tổn thất bốc hơi mặt nước, Z (mm): Bảng1.6. Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Zpic 51,8 46,6 65,3 89,7 143,8 208,1 225,6 184,7 92,3 63,3 59,1 55,5 1285,8 (mm) Bảng1.7. Lượng bốc hơi mặt nước Znc (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 1,32 1,28 1,37 1,42 Kh.c 1,27 1,20 1,10 1,08 1,20 1,34 1,31 1,25 1,26 Zn.c 86,8 75,9 88,4 87,9 114,5 143,9 150,3 170,8 111,4 91,0 85,0 87,2 1293 - Mưa: Ch đ m a Qu ng Tr bi n đ ng rất m nh theo các mùa và c các năm. Mùa m a di n ra từ tháng 9 đ n tháng 1, v i l ng m a trong th i gian này chi m kho ng (75ẳ85)% t ng l ng m a c năm. Có năm l ng m a trong 1 tháng mùa m a chi m xấp x 65% l ng m a trung bình nhi u năm. Các tháng m a kéo dài, l n là tháng (9ẳ11) kho ng 600 mm. Tháng ít m a nhất là tháng (2ẳ7) (thấp nhất là 40mm/tháng). T ng l ng m a trung bình hàng năm dao đ ng kho ng (2.300ẳ2.700) mm, s ngày m a từ (130ẳ180) ngày. Tính bi n đ ng c a ch đ m a nh h ng nhi u t i s n xuất nông, lâm, ng nghi p, cũng nh thi công các công trình xây dựng... Mùa m a, l ng m a l n t p trung trong th i gian ngắn th ng gây nên lũ l t; mùa hè, th i gian m a ít kéo dài th ng gây nên thi u n c, khô h n. - Tình hình gió, bão trong vùng + Gió: Vùng lưnh th t nh Qu ng Tr ch u nh h ng c a hai h ng gió chính là gió 9 mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Đặc bi t gió Tây khô nóng Qu ng Tr là hi n t ng rất điển hình, đ c đánh giá là dữ d i nhất n c ta. Gió mùa Tây Nam ho t đ ng m nh vào mùa hè, từ tháng IV đ n tháng XI, t c đ gió bình quân từ 2,0 - 2,2m/s. Gió mùa này mang đ ẩm và gây m a cho vùng. Gió mùa Tây Bắc ho t đ ng m nh từ tháng XII đ n tháng III năm sau, t c đ gió bình quân từ 1,7 - 1,9m/s. Th i gian chuyển ti p các h ng gió Tây Nam và Tây Bắc là th i gian giao th i và gió Tây khô nóng ho t đ ng vào tháng IV, V (nhân dân đ a ph ơng g i là gió Lào). Trong các đ t gió Tây khô nóng, nhi t đ có thể lên t i 400 - 420C.. + Bão: Là m t lo i hình th i ti t nguy hiểm th ng gây ra thi t h i nghiêm tr ng v ng i và tài s n. Th i gian bưo xuất hi n t p trung ch y u trong 3 tháng, từ tháng 9 đ n tháng 11, trong đó bưo trong tháng 10 chi m đ n 40%, tháng 11 chi m kho ng 20% trong t ng s các cơn bưo đ b vào từ tháng 6 đ n tháng 12. b) Thủy văn Qu ng Tr có h th ng sông ngòi khá dày đặc, m t đ trung bình 0,8-1 km/km2. Do đặc điểm đ a hình b ngang hẹp, có dưy Tr ng Sơn núi cao phía Tây nên các sông c a Qu ng Tr có đặc điểm chung là ngắn và d c. Toàn t nh có 12 con sông l n nhỏ, t o thành 03 h th ng sông chính là sông B n H i, sông Th ch Hưn và sông Ọ Lâu (Mỹ Chánh). - H th ng sông B n H i: Bắt ngu n từ khu vực đ ng Châu có đ cao 1.257 m, có chi u dài 65 km. L u l ng trung bình năm 43,4 m3/s. Di n tích l u vực r ng kho ng 809 km2. Sông B n H i đ ra biển Cửa Tùng. - H th ng sông Th ch Hưn: Có chi u dài 155 km, di n tích l u vực l n nhất 2.660 km2. Nhánh sông chính là Th ch Hưn bắt ngu n từ các dưy núi l n Đ ng Sa Mui, Đ ng Voi Mẹp (nhánh Rào Quán) và đ ng Ba Lê, đ ng Dang (nhánh Đakrông). Sông Th ch Hưn đ ra biển Cửa Vi t. - H th ng sông Ọ Lâu (sông Mỹ Chánh): Đ c h p b i hai nhánh sông chính là Ọ Lâu phía Nam và sông Mỹ Chánh phía Bắc. Di n tích l u vực c a hai nhánh sông kho ng 900 km2, chi u dài 65 km. Sông đ ra phá Tam Giang thu c đ a ph n t nh Thừa Thiên Hu . Đặc bi t, l u l ng dòng ch y trên các sông có sự chênh l ch rất l n giữa mùa lũ và mùa ki t, c thể: - H th ng sông B n H i: L u l ng dòng ch y lũ từ (5.700ẳ6.200) m3/s), mực n c lũ l ch sử 2,71 m (năm 1999 t i Hi n L ơng); l u l ng dòng ch y mùa ki t từ (0,90÷1,30) m3/s (t i Gia Vòong). - H th ng sông Th ch Hưn: L u l ng dòng ch y lũ từ (7.300ẳ8.600) m3/s, l u l ng lũ l ch sử 11.000 m3/s (t i Th ch Hưn năm 1999), l u l ng dòng ch y mùa ki t từ (6,0ẳ8,3) m3/s. Mực n c lũ l n nhất 7,27 m (năm 1983 t i Th ch Hưn). - H th ng sông Ọ Lâu: L u l ng dòng ch y lũ từ (6.100ẳ6.600) m3/s, l u 10 l ng dòng ch y mùa ki t từ (2,16ẳ3,2) m3/s. Mực n c lũ l n nhất 7,32 m (năm 1999 t i Mỹ Chánh) Ngoài ra, phía Tây giáp biên gi i Vi t - Lào có m t s sông nhánh ch y theo h ng Tây thu c h th ng sông Mê Kông. Các nhánh điển hình là sông Sê Pôn đo n cửa khẩu Lao B o - A Đ t, sông Sê Păng Hiêng đo n đ n biên phòng Cù Bai, H ng L p (H ng Hóa). H th ng su i: Phân b dày đặc vùng th ng ngu n. Các thung lũng su i phần l n rất hẹp, đ d c l n t o ra nhi u thác cao hàng trăm mét và phân b c phức t p. Nhìn chung, h th ng sông su i c a Qu ng Tr phân b đ u khắp, đi u ki n th y văn thu n l i cung cấp ngu n n c d i dào ph c v cho s n xuất và đ i s ng, đ ng th i có ti m năng th y đi n cho phép xây dựng m t s nhà máy thuỷ đi n v i công suất vừa và nhỏ. Thuỷ tri u trên d i b biển Qu ng Tr có ch đ bán nh t tri u không đ u, gần ½ s ngày trong hàng tháng có 2 lần n c l n, 2 lần n c ròng. Mực n c đ nh tri u t ơng đ i l n từ tháng 8 đ n tháng 12 và nhỏ hơn từ tháng 1 đ n tháng 7. Biên đ tri u lên l n nhất hàng tháng trong các năm không l n, dao đ ng từ 59 - 116 cm. Biên đ tri u xu ng l n nhất cũng chênh l ch không nhi u so v i giá tr trên. Đ l n tri u vào kỳ n c c ng có thể đ t t i 2,5m. Các sông đ u bắt ngu n từ vùng núi cao c a s n phía đông dưy Tr ng Sơn. th ng l u có nhi u dưy núi bám sát b sông nên đ d c rất l n, lũ lên xu ng rất nhanh, th i gian truy n lũ ngắn. đo n đ ng bằng lòng sông r ng và nông có nhi u lu ng l ch, mùa ki t ngu n n c rất nghèo nàn; nh ng khi lũ l n n c tràn ng p mênh mông vùng h l u gây ng p úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ, vi c xây dựng các công trình h tầng không có quy ho ch gây nh h ng đ n quá trình tiêu thoát lũ. 11 Hình 1.2. Bản đồ phân bố sông ngòi và các trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Trị. 1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên a) Tài nguyên đất Theo s li u th ng kê t nh Qu ng Tr năm 2016, t ng di n tích tự nhiên toàn t nh có 473.982,24 ha. Các lo i đất chia theo m c đích sử d ng bao g m: Đất nông nghi p có di n tích là 381.008,29 ha, chi m 80,38% t ng di n tích đất tự nhiên. Bình quân đất nông nghi p/ng i là 5.035,54 m2. Trong đó đất s n xuất nông nghi p có di n tích 87.837,91 ha, chi m 18,53%, bình quân đất s n xuất nông nghi p/ng i là 1.431,98 m2. Đất lâm nghi p có rừng: Có di n tích là 290.476,13 ha, chi m 76,28% di n tích đất nông nghi p, trong đó đất rừng s n xuất 129.606,49 ha, rừng phòng h 94.301,95 ha, rừng đặc d ng 66.567,69 ha. Đất phi nông nghi p có di n tích 39.144,83 ha, chi m 8,26% t ng di n tích đất tự nhiên, bao g m: Đất có di n tích 4287,38 ha, chi m 10,95% di n tích đất phi nông nghi p, trong đó đất t i đô th 1.334,41 ha, đất t i nông thôn 2.952,97 ha. Đất ch a sử d ng còn 53.829,15 ha, chi m 11,36% t ng di n tích đất tự nhiên, trong đó: Đất bằng ch a sử d ng 10.299,32 ha, có thể khai thác đ a vào sử d ng cho m c đích s n xuất nông nghi p và phi nông nghi p khác. Đất đ i núi ch a sử d ng 12 42.800,16 ha. Đây là ti m năng l n cho phép khai hoang m r ng quy mô phát triển nông, lâm nghi p và đ a vào sử d ng trong các lĩnh vực kinh t , xư h i. Di n tích núi đá không có rừng cây: 729,64 ha. Tuy di n tích đất ch a sử d ng còn nhi u nh ng phần l n là đất c n cát, đất chua mặn, đất đ i núi chia cắt m nh, có tầng dày mỏng, nhi u di n tích b k t vón đá ong, phân b r i rác, không t p trung và có những vùng còn bom mìn ch a đ c rà phá. Do đó để c i t o, khai thác đ a vào sử d ng đ c trong các ngành kinh t cần có đầu t v n l n và kỹ thu t, thuỷ l i, rà phá bom mìn... b) Tài nguyên rừng Theo k t qu kiểm kê rừng năm 2016, Qu ng Tr hi n có 290.476,13 ha đất lâm nghi p có rừng , chi m 76,28% di n tích đất nông nghi p, trong đó đất rừng s n xuất 129.606,49 ha, rừng phòng h 94.301,95 ha, rừng đặc d ng 66.567,69 ha. Năm 2009, toàn t nh có 290.476,13 ha đất lâm nghi p có rừng v i t ng trữ l ng g kho ng 11 tri u m3. Rừng Qu ng Tr có kho ng 1.053 lo i thực v t thu c 528 chi, 130 h , trong đó có 175 loài cây g . Đ ng v t rừng cũng khá phong phú và đa d ng. Hi n t i có kho ng 67 loài thú, 193 loài chim và 64 loài l ng c bò sát (thu c 17 h , 3 b ) đang sinh s ng t i rừng Qu ng Tr . Do chi n tranh tàn phá nặng n và do khai thác rừng để phát n ơng làm r y trong nhi u năm, đặc bi t m t s vùng rừng b chất đ c hóa h c h y ho i, khó có thể khôi ph c l i nên h sinh thái rừng tự nhiên b suy thoái, trữ l ng rừng tự nhiên b gi m sút, chất l ng rừng thấp kém. Cần có bi n pháp hữu hi u nhằm tăng c ng qu n lỦ, b o v và ph c h i rừng tự nhiên. Rừng tr ng các lo i có di n tích 129.606,49 ha, nhìn chung rừng tr ng chất l ng t t, tăng tr ng mức đ trung bình; rừng tr ng s n xuất ch y u bao g m các lo i keo lá tràm, keo tai t ng, keo lai. đ c tr ng t p trung và có y u t thâm canh nên hi u qu kinh t khá cao; đư chú tr ng du nh p đ a các cây lâm nghi p m i vào tr ng rừng s n xuất; m t s cây b n đ a nh s n, mu ng đen, sao đen đư đ c đ a vào tr ng rừng phòng h . Di n tích rừng thông nhựa kho ng 25.000 ha, s n l ng khai thác nhựa thông năm 2010 đ t 1.998 tấn. c) Tài nguyên khoáng sản : Tài nguyên khoáng s n c a t nh Qu ng Tr khá phong phú và đa d ng, đặc bi t là khoáng s n làm nguyên li u s n xuất xi măng và làm v t li u xây dựng. Đây là đi u ki n để t nh có thể phát triển m nh công nghi p xi măng và VLXD. Theo tài li u hi n có, trên đ a bàn t nh Qu ng Tr có 130 mỏ và điểm khoáng s n, trong đó có 86 điểm, mỏ v t li u xây dựng và nguyên li u s n xuất xi măng v i các lo i ch y u nh đá vôi, đá sét và các chất ph gia (nh đá bazan, quặng sắt), sét g ch ngói, cát cu i sỏi, cát th y tinh, cao lanh... Ngoài ra còn có các điểm, mỏ khoáng s n khác nh vàng, titan, than bùn... Đá vôi xi măng có t ng trữ l ng trên 3 tỷ tấn, t p trung ch y u các mỏ: Tân Lâm, Cam Thành (Cam L ), Tà Rùng, H ng L p (H ng Hóa); sét ximăng Cam Tuy n, Tà Rùng, ph gia xi măng khác Cùa, Tây 13 Gio Linh... Toàn t nh có 10 điểm, mỏ đá xây dựng, trữ l ng kho ng 500 tri u m3; phân b ch y u d c Qu c l 9 và đ ng H Chí Minh tr v phía Tây, có đi u ki n giao thông khá thu n l i. Đá p lát có 4 điểm là đá granit Chân Vân, đá hoa Khe Ngài, granodiorit Đakrông và gabro C n Tiên; Sét g ch ngói có 18 điểm, mỏ v i trữ l ng kho ng gần 82 tri u m3, phân b nhi u nơi nh ng t p trung ch y u Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam L , Tri u Phong, H i Lăng; Cát, cu i, sỏi xây dựng có 16 mỏ và điểm, trữ l ng dự báo kho ng 3,9 tri u m3, t p trung phần th ng ngu n các sông, nằm những vùng có giao thông thu n l i cho vi c khai thác. Cát th y tinh dự báo trữ l ng kho ng 125 tri u m3, chất l ng t t, phân b ch y u Gio Linh, Tri u Phong, H i Lăng nh ng t p trung khu vực Cửa Vi t; có kh năng ch bi n silicát, s n xuất th y tinh và kính xây dựng;- Cao lanh đư phát hi n đ c 03 điểm cao lanh là Tà Long, A Pey (Đăkrông) và La Vang (H i Lăng) chất l ng khá t t, đang ti p t c thăm dò, thử nghi m để đ a vào khai thác; Than bùn phân b t p trung H i Lăng và Gio Linh v i t ng trữ l ng gần 400 ngàn tấn cho phép khai thác làm nguyên li u s n xuất phân vi sinh v i kh i l ng khá l n; Ti tan phân b d c ven biển nh ng t p trung ch y u Vĩnh Linh, Gio Linh, H i Lăng, có trữ l ng trên 500.000 tấn, có thể khai thác v i kh i l ng kho ng 10 - 20 nghìn tấn/năm để ch bi n xuất khẩu; N c khoáng phân b Cam L , Đakrông cho phép phát triển công nghi p s n xuất n c khoáng, phát triển các d ch v ngh d ng, chữa b nh; Vàng phân b Vĩnh Ọ (Vĩnh Linh), Tà Long, A Vao (Đakrông) v i trữ l ng kho ng 20 tấn, trong đó điểm mỏ vàng góc A Vao đư đ c thăm dò có thể t chức khai thác v i quy mô công nghi p; Ngoài ra còn có pirít phân b Vĩnh Linh. Ngu n tài nguyên khoáng s n trên đ a bàn hầu h t ch a đ c đi u tra thăm dò chi ti t, cần ph i t p trung thực hi n trong th i gian t i để có sơ s thu hút đầu t , t chức khai thác đáp ứng yêu cầu phát triển kinh t c a t nh. d) Tài nguyên du lịch: Qu ng Tr có nhi u ti m năng du l ch tự nhiên và nhân văn khá phong phú, phân b r ng khắp trên các đ a bàn trong t nh và gần các tr c giao thông chính nên rất thu n l i cho khai thác. Đặc bi t Qu ng Tr có h th ng di tích chi n tranh cách m ng gắn li n v i cu c kháng chi n cứu n c vĩ đ i c a dân t c, trong đó có những đ a danh n i ti ng th gi i nh Thành c Qu ng Tr , đ a đ o V nh M c, di tích Hi n L ơng, C n Tiên, D c Mi u, đ ng mòn H Chí Minh, Khe Sanh, Làng Vây, nghĩa trang li t sỹ Tr ng Sơn... Qu ng Tr còn là b o tàng sinh đ ng nhất v di tích chi n tranh cách m ng, đó là cơ s để t o s n phẩm du l ch hoài ni m v chi n tr ng x a đ c đáo. Qu ng Tr có b biển dài v i những c nh quan đẹp, còn nguyên sơ v i những bưi tắm n i ti ng nh Cửa Tùng, Cửa Vi t, Mỹ Th y, Tri u Lăng, C n Cỏ... để phát triển du l ch sinh thái biển. Qu ng Tr có v trí đầu cầu trên hành lang kinh t Đông - Tây, điểm k t n i giữa s n phẩm du l ch Đông - Tây, Con đ ng di s n mi n Trung và Con đ ng huy n tho i. Ngoài ra, Qu ng Tr còn có những cánh rừng nguyên sinh, su i
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan