UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
LÊ TRỌNG TẤN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
U N V N THẠC S
BÌNH DƢƠNG – 2019
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
LÊ TRỌNG TẤN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
U N V N THẠC S
NGƢỜI HƢỚNG D N
HOA HỌC
PGS. TSKH –PHẠM ĐỨC CHÍNH
BÌNH DƢƠNG – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ với đề tài “Đánh giá sự hài lòng trong công
việc của nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam
Bình Dƣơng” là công trình nghiên cứu do chính bản thân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS.TSKH Phạm Đức Chính.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu với những số liệu thực tế thu
thập từ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
trong thời gian nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
nghiên cứu nào trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung, tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.
Bình Dƣơng, ngày tháng
năm 2019
Ngƣời thực hiện luận văn
Lê Trọng Tấn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, không thể thiếu sự động viên và tận tình giúp đỡ
từ phía nhà trƣờng, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Trƣớc tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TSKH – Phạm Đức Chính,
ngƣời đã dành nhiều thời gian quý báu tận tình hƣớng dẫn Tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho bản thân Tôi trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và các anh, chị đồng nghiệp tại
BIDV Chi nhánh Nam Bình Dƣơng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt
thời gian thu thập dữ liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè là những
ngƣời đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn tốt
nhất song cũng không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của quý Thầy, Cô.
Bình Dƣơng, ngày
tháng
năm 2019
Ngƣời thực hiện luận văn
Lê Trọng Tấn
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
BIDV Nam Bình
Dƣơng
CV
DN
DT
EFA
HL
KCN
KCN VSIP I
KHCN
KHDN
LD
LNTT
MT
NBD
NLĐ
TL
TMCP
Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam
Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam
Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
Bản chất công việc
Mối quan hệ với đồng nghiệp
Đào tạo và cơ hội thăng tiến
Phân tích nhân tố khám phá
Sự hài lòng trong công việc của nhân viên
Khu công nghiệp
Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 1
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Mối quan hệ với lãnh đạo
Lợi nhuận trƣớc thuế
Môi trƣờng làm việc
Nam Bình Dƣơng
Ngƣời lao động
Tiền lƣơng và phúc lợi
Thƣơng mại cổ phần
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4-1 Kết quả khảo sát về giới tính ........................................................................38
Bảng 4-2 Kết quả khảo sát độ tuổi ...............................................................................38
Bảng 4-3 Kết quả khảo sát về trình độ .........................................................................39
Bảng 4-4 Kết quả khảo sát về thâm niên công tác ......................................................39
Bảng 4-5 Kết quả kiểm định thang đo các biến độc lập ...............................................41
Bảng 4-6 Kiểm định sự phù hợp của EFA ..................................................................42
Bảng 4-7 Ma trận xoay nhân tố ....................................................................................43
Bảng 4-8: Kiểm định sự phù hợp EFA biến phụ thuộc ................................................44
Bảng 4-9 Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu hiệu chỉnh ..............................................44
Bảng 4-10 Ma trận hệ số tƣơng quan ..........................................................................45
Bảng 4-11 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................... 46
Bảng 4-12 Kết quả kiểm định ANOVAa ......................................................................46
Bảng 4-13 Kết quả hồi quy từng phần..........................................................................47
Bảng 4-14 Tổng hợp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .........................................48
Bảng 4-15 Kết quả kiểm định T sự khác biệt về sự hài lòng nhóm giới tính...............51
Bảng 4-16 Kết quả kiểm định ANOVA nhóm độ tuổi ................................................52
Bảng 4-17 Kết quả kiểm định ANOVA nhóm trình độ ..............................................52
Bảng 4-18 Kết quả kiểm định ANOVA nhóm thâm niên ...........................................53
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 31
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 27
Hình 4.1: Đồ thị phân tán của phần dƣ ........................................................................... 49
Hình 4.2: Đồ thị Histogram của phần dƣ ..................................................................... 498
Hình 4.3: Đồ thi P-plot của phần dƣ ............................................................................. 508
v
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................................... 3
1.6 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................... 6
2.1 Tổng quan về sự hài lòng của nhân viên ...................................................................... 6
2.1.1 Khái quát về nguồn nhân lực doanh nghiệp .............................................................. 6
2.1.2 Sự hài lòng của nhân viên.......................................................................................... 9
2.2 Các lý thuyết về động viên ngƣời lao động .......................................................................... 10
2.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow .................................................................................... 10
2.2.2 Thuyết nhu cầu tồn tại, quan hệ và phát triển của Alderfer..................................... 11
2.2.3 Thuyết nhu cầu của McClelland .............................................................................. 11
2.2.4 Thuyết X và thuyết Y của McGregor ...................................................................... 12
2.2.5 Thuyết hai nhân tố của Herzberg............................................................................. 14
2.2.6 Thuyết kỳ vọng của Vroom ..................................................................................... 14
2.2.7 Thuyết công bằng của Adam ................................................................................... 15
2.3 Các nghiên cứu về sự hài lòng công việc ............................................................................. 15
2.3.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ..................................................................................... 15
2.3.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................................... 19
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết .................................................................... 21
- Bản chất công việc ........................................................................................................ 21
- Đào tạo và cơ hội thăng tiến .......................................................................................... 22
- Tiền lƣơng ..................................................................................................................... 22
- Lãnh đạo ........................................................................................................................ 23
- Đồng nghiệp .................................................................................................................. 23
- Môi trƣờng làm việc ....................................................................................................... 24
Nhóm nhân tố mang tính cá nhân ..................................................................................... 24
Hình 2-1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................................... 25
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 27
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 27
3.2. Diễn đạt và mã hóa thang đo ..................................................................................... 28
vi
3.3 Nghiên cứu chính thức................................................................................................ 30
3.3.1 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 30
3.3.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................... 31
3.3.2.1. Phân tích thống kê mô tả ..................................................................................... 31
3.3.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................................ 31
3.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 31
3.3.2.4 Phân tích hồi quy .................................................................................................. 32
3.3.2.5 Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa trung bình 2 tổng thể và phân tích
phƣơng sai ANOVA ......................................................................................................... 33
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 35
4.1 Giới thiệu về BIDV Nam Bình Dƣơng ................................................................................. 35
4.2. Thống kế mô tả .................................................................................................................... 38
4.2.2. Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng sự hài lòng của nhân viên ......... 39
4.2.3. Thống kê mô tả sự hài lòng của nhân viên ............................................................. 40
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach‟s Alpha ........................................................ 40
4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................................................... 42
4.5. Hiệu chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 44
4.5. Phân tích tƣơng quan ........................................................................................................... 45
4.6. Phân tích hồi quy ................................................................................................................. 46
4.7. Kiểm định mô hình hồi quy ................................................................................................. 49
4.8. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của các nhóm tổng thể có đặc điểm cá nhân khác
nhau ............................................................................................................................................ 51
4.8.1. Sự khác biệt về sự hài lòng của nhóm giới tính Nam và Nữ .................................. 51
4.8.2. Sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc của nhóm đối tƣợng độ tuổi khác nhau
.......................................................................................................................................... 51
4.8.3. Sự khác biệt về mức độ hài lòng trong công việc của nhóm có trình độ khác nhau
.......................................................................................................................................... 52
4.8.4 Sự khác biệt về mức độ hài lòng của nhóm có thâm niên khác nhau ...................... 52
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ..................................................................................... 54
5.1 Kết luận ................................................................................................................................ 54
5.2. Hàm ý quản trị ..................................................................................................................... 56
5.2.1 Lãnh đạo .................................................................................................................. 56
5.2.2 Đào tạo và cơ hội thăng tiến .................................................................................... 57
5.2.3 Môi trƣờng làm việc ................................................................................................ 58
5.2.4 Đồng nghiệp ............................................................................................................ 60
5.2.5 Bản chất công việc................................................................................................... 61
5.2.6 Tiền lƣơng ............................................................................................................... 63
5.3. Hạn chế của nghiên cứu....................................................................................................... 64
vii
1. BIỂU ĐỒ HISTOGRAM ....................................................................................................... 3
2. BIỂU ĐỒ NORMAL P-P PLOT ............................................................................................ 4
3. BIỂU ĐỒ SCATTER ............................................................................................................. 5
viii
TÓM TẮT
Nghiên cứu ngày đƣợc thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng BIDV Nam Bình Dƣơng; (ii) Mức độ
ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng trong công việc; (iii) Đề xuất những kiến
nghị nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng trong công việc của nhân viên trong tình hình
mới tại BIDV Nam Bình Dƣơng.
Thông qua các nghiên cứu trƣớc đây về sự hài lòng trong công việc với sự hỗ trợ
của chuyên gia để hiệu chỉnh mô hình cho phù hợp với điều kiện khảo sát nhằm đánh
giá sự hài lòng của nhân viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài long của nhân viên BIDV Nam Bình Dƣơng
theo thứ tự lần lƣợt là: Lãnh đạo; Đào tạo và cơ hội thăng tiến; Đồng nghiệp; Môi
trƣờng làm việc; nhân tố tiền lƣơng và cuối cùng là nhân tố bản chất công việc. Bên
cạnh đó, kết quả cũng thể hiện mô hình đạt đƣợc sự phù hợp với mức độ giải thích của
mô hình là 62.4% và các giả định hồi quy đều đạt yêu cầu. Ngoài ra kết quả phân tích
còn cho thấy có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm có giới tính, độ tuổi và
thâm niên công tác của nhân viên BIDV Nam Bình Dƣơng.
ix
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 ý do chọn đề tài
Ngân hàng đƣợc coi là mạch máu của nền kinh tế quốc dân, vì vậy nâng cao
năng lực hoạt động của hệ thống ngân hàng là vấn đề luôn đƣợc xã hội đặc biệt quan
tâm. Thời gian qua, trƣớc sự đổi mới toàn diện của đất nƣớc, ngành ngân hàng đã có
bƣớc phát triển mạnh mẽ về công nghệ, trình độ quản lý, năng lực tài chính và nguồn
nhân lực, qua đó từng bƣớc đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ nhƣ hiện nay, công
nghệ là yếu tố quan trọng đối với mọi ngành, lĩnh vực. Nhƣng riêng với hoạt động
ngân hàng, nguồn nhân lực vẫn là yếu tố quyết định.
Ngày nay, các tổ chức bắt đầu tập trung vào khái niệm quản trị nhân tài với mục
tiêu tìm kiếm, phát hiện, tuyển chọn, phát triển và duy trì đƣợc nguồn nhân lực chất
lƣợng cao cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phát hiện và tuyển chọn nguồn lực bên
ngoài tƣơng đối khó khăn đến mức ngƣời ta phải gọi đó là “cuộc chiến” tuyển chọn
nhân tài. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn một con đƣờng, một thuyết mới
nhằm hƣớng tới một nguồn lực sẵn sàng cho sự phát triển trong tƣơng lai cũng nhƣ
đảm bảo năng suất lao động hiện tại. Vì vậy, việc tìm hiểu đƣợc “tâm tƣ, nguyện
vọng” của ngƣời lao động qua đó nâng cao sự hài lòng của nhân viên đƣợc coi nhƣ
một bƣớc trong kế hoạch quản trị nhân tài cũng nhƣ xây dựng một môi trƣờng làm
việc đi cùng đƣờng với chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự cạnh
tranh thu hút lao động ngày càng cao giữa các đối thủ cạnh tranh đặc biệt là lực lƣợng
lao động có trình độ, có kinh nghiệm và nắm đƣợc thông tin từ doanh nghiệp, đã đặt ra
cho các doanh nghiệp cần nghiên cứu nghiêm túc vấn đề hài lòng đối với công việc
của nhân viên. Nâng cao mức độ hài lòng công việc cho nhân viên là một hoạt động có
ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Hiểu và áp dụng tốt các biện pháp tăng
động lực làm việc cho đội ngũ nhân viên hiện có sẽ mang lại những hiệu quả lớn hơn
và bền vững hơn việc đầu tƣ tiền bạc vào các nỗ lực cải thiện công nghệ hay cơ sở hạ
tầng. Rất nhiều các khảo sát và nghiên cứu khác nhau cho thấy sự hài lòng của nhân
viên đóng một vai trò then chốt trong việc thực hiện công việc. Sự hài lòng của nhân
1
viên là một trong những vấn đề cốt yếu đối với năng suất lao động và hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Những năm gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu để đo lƣờng sự hài lòng
trong công việc của nhân viên đƣợc thực hiện cho những tổ chức hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Kết quả thu đƣợc từ những nghiên cứu này đã góp một phần
đáng kể vào việc cải thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Theo thực tế hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Nam Bình Dƣơng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định trong phát triển
kinh doanh nói chung và quản lý nhân sự nói riêng. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề
có liên quan mật thiết đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên cần phải phân tích
và nhìn nhận một cách thấu đáo nhƣ các chính sách về tiền lƣơng, điều kiện làm việc
và nghỉ ngơi, lãnh đạo… Chúng có tác động đến sự hài lòng trong công việc của ngƣời
lao động hay không? Chúng tác động ở mức độ nào? Và làm thế nào để nâng cao mức
độ hài lòng trong công việc của nhân viên? Đây là câu hỏi mà Ban Giám Đốc Ngân
hàng đang đi tìm câu giải đáp.
Chính vì vậy mà việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng công
việc của nhân viên là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là lý do để
thực hiện đề tài “Đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Bình Dƣơng”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Đề tài có mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
- Mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đối với sự hài lòng trong công việc của
nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình
Dƣơng.
- Hàm ý quản trị nhằm nâng cao mức độ hài lòng trong công việc cho nhân viên
Ngân hàng.
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu này, đề tài nghiên cứu cần phải trả lời đƣợc các
câu hỏi sau:
2
- Những yếu tố chủ yếu nào tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân
viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dƣơng?
- Mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đối với sự hài lòng trong công việc của
nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình
Dƣơng?
- Hàm ý quản trị nào giúp nâng cao mức độ hài lòng trong công việc cho nhân
viên Ngân hàng?
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công
việc của nhân viên có thâm niên làm việc ít nhất một năm tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, đề tài nghiên cứu khảo sát nhân viên đang
làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình
Dƣơng không bao gồm Ban Giám Đốc. Về thời gian, các cuộc khảo sát thực hiện từ
tháng 10/2018 – tháng 12/2018.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, trong đó:
- Nghiên cứu định tính: thông qua phƣơng pháp thảo luận nhóm bằng một số câu
hỏi mở, có tính chất khám phá để xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
nhân viên. Nhóm thảo luận gồm 09 ngƣời tại đơn vị tiến hành khảo sát.
- Nghiên cứu định lƣợng: thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phát bảng câu
hỏi cho đối tƣợng khảo sát là nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật kiểm định độ tin cậy Cronbach‟s alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy tuyến tính bội (multiple regression
analysis) thông qua phần mềm SPSS 20.
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu
3
Kết quả nghiên cứu thông qua việc khảo sát sự hài lòng trong công việc của nhân
viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Bình Dƣơng,
xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng, cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng của
từng yếu tố. Qua đó có chính sách đãi ngộ thích hợp để nâng cao mức độ hài lòng của
nhân viên tạo động lực gắn kết ngƣời lao động và giúp phát huy tối đa nguồn nhân lực
tại đơn vị.
Đề tài nghiêu cứu cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho những ngƣời có quan
tâm nghiên cứu sâu hơn về sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại các ngân
hàng hay tại các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1 Giới thiệu.
Giới thiệu tổng quát về nghiên cứu, bao gồm tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp của
đề tài và cấu trúc luận văn đƣợc trình bày trong những chƣơng kế tiếp.
Chƣơng 2 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sự hài lòng trong công việc của
các nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 3 Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trình bày các bƣớc trong quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo, cách chọn
mẫu, quá trình thu thập thông tin và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu.
Chƣơng 4 Phân tích kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm các đặc trƣng cơ bản của mẫu nghiên cứu,
diễn giải dữ liệu đã thu thập đƣợc từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ
tin cậy và phù hợp của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và
kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của các nhóm có đặc điểm cá nhân khác nhau.
Chƣơng 5
ết luận và hàm ý
Rút ra kết luận về các vấn đề nghiên cứu với những phát hiện đƣợc trình bày
trong chƣơng 4, thảo luận về những ứng dụng thực tế và hạn chế của nghiên cứu
4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng này trƣớc hết sẽ giới thiệu một số khái niệm về sự hài lòng công việc
và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Chƣơng 2
cũng sẽ đề cập đến những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣợc tiến hành có liên
quan đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc, từ đó tổng hợp các lý thuyết và
các công trình nghiên cứu để đƣa ra mô hình lý thuyết phù hợp cho đề tài.
2.1 Tổng quan về sự hài lòng của nhân viên
2.1.1 Khái quát về nguồn nhân lực doanh nghiệp
Nhân lực
Nhân lực đƣợc hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con ngƣời
đƣợc thể hiện ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng đƣợc xem là sức lao động
của con ngƣời – một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các
doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những ngƣời lao động đang
làm việc trong doanh nghiệp. Nhân lực vừa là nguồn lực mang tính chiến lƣợc vừa là
nguồn lực vô tận trong điều kiện xã hội đang phát triển theo hƣớng kinh tế tri thức, thì
các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm bớt vai trò quyết định. Bên
cạnh đó, nhân tố tri thức con ngƣời ngày càng chiếm vị trí quan trọng. Do đó, nếu biết
khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững;
ngày càng tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng
tăng của con ngƣời.
Nguồn nhân lực của ngân hàng thƣơng mại
Nguồn nhân lực của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là toàn bộ ngƣời lao động
làm việc trong ngân hàng đó theo một cơ cấu xác định, với khả năng lao động và tiềm
năng sáng tạo vô hạn, đƣợc tổ chức quản lý và phát triển nhằm thúc đẩy vai trò nguồn
lực hạt nhân trong quá trình thực thi sứ mạng ngân hàng. Tuy nhiên, với đặc điểm của
NHTM tổ chức phải chịu trách nhiệm với những nguồn lực tài chính khổng lồ trong
nền kinh tế, để hoạt động hiệu quả, nguồn nhân lực của ngân hàng thƣơng mại sẽ phải
đảm bảo đƣợc những yếu tố đặc thù. Hay nói cách khác, cần một định nghĩa tốt hơn
cho „nguồn nhân lực của ngân hàng thƣơng mại‟ thay vì cách hiểu giản đơn nhƣ trên.
Theo nghiên cứu khoa học cấp ngành về “Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao
cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” (2011) do PGS.TS Tô Ngọc Hƣng làm
6
chủ nhiệm đề tài, thì: “Nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho ngân hàng thƣơng mại
đƣợc hiểu là lực lƣợng làm việc, sẽ làm việc tại ngân hàng thƣơng mại đáp ứng với
mục tiêu đã đặt ra của ngân hàng thƣơng mại về trình độ (kiến thức – kỹ năng)/ vị trí/
lĩnh vực/ kinh nghiệm công tác ở mức độ cao – phức tạp, phù hợp với yêu cầu phát
triển của ngân hàng thƣơng mại, xã hội, nền kinh tế trong từng giai đoạn”. Đây là khái
niệm về nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Nhƣng
nó gợi mở rằng nguồn nhân lực của ngân hàng thƣơng mại lấy nguồn nhân lực chất
lƣợng cao làm nòng cốt. Và không chỉ chú trọng đến lực lƣợng (đang) làm việc, mà cả
lực lƣợng sẽ làm việc. Có nghĩa là cần một tầm nhìn dài hạn hơn về vấn đề nguồn
nhân lực để đảm bảo tốt tính kế thừa và hoạt động liên tục của ngân hàng. Bởi doanh
nghiệp thông thƣờng có thể tạm ngừng hoạt động, nhƣng hiếm thấy ngân hàng thƣơng
mại nào đƣợc phép nhƣ vậy. Mặt khác, vì ngân hàng thƣơng mại là tổ chức có ảnh
hƣởng tƣơng đối lớn trong xã hội và nền kinh tế. Do đó, nguồn nhân lực của ngân
hàng thƣơng mại không chỉ phục tùng sứ mệnh của tổ chức, mà còn cần có trách
nhiệm với lợi ích quốc gia, biết nỗ lực vì sự thịnh vƣợng chung của xã hội.
Nguồn nhân lực của một NHTM là toàn bộ ngƣời lao động làm việc trong ngân
hàng đó theo một cơ cấu có tính kế thừa; với nòng cốt là đội ngũ nhân sự trình độ cao,
làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo và có đạo đức nghề nghiệp; đƣợc tổ chức quản lý và
phát triển nhằm làm tốt vai trò chủ thể trong quá trình thực thi chiến lƣợc của ngân
hàng thƣơng mại, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế trong từng giai đoạn.
Nhu cầu
Cách tiếp cận truyền thống trong việc động viên kích thích nhân viên thƣờng
chú trọng vào việc thỏa mãn các nhu cầu (Mendenhall, 1995). Có nhiều quan điểm và
cách phân loại nhu cầu khác nhau. Nghiên cứu của Commitment @Work – công trình
đƣợc thực hiện lặp lại thƣờng xuyên hàng năm, ở cấp độ quốc gia tại nhiều nƣớc, cho
thấy đây thực sự là mô hình nghiên cứu có giá trị và hiệu quả cao – sử dụng thuyết bậc
thang nhu cầu của Maslow (1943) làm cơ sở ban đầu cho việc phát triển mô hình
nghiên cứu. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát và phân tích nhu cầu của nhân viên
theo thuyết bậc thang nhu cầu của Maslow, phân loại nhu cầu của con ngƣời theo năm
nhóm: sắp xếp theo thứ bậc tăng dần gồm các nhu cầu: vật chất sinh lý, an toàn, xã
hội, đƣợc tôn trọng, và tự thể hiện. Nhu cầu vật chất sinh lý: liên quan đến những yếu
7
tố cần thiết để tồn tại nhƣ thức ăn, không khí, quần áo, nhà ở…Trong một tổ chức, nhu
cầu này chủ yếu thể hiện qua thu nhập. Nhu cầu an toàn: bao gồm các yếu tố liên quan
đến an ninh, an toàn. Trong một tổ chức, nhu cầu này thông qua điều kiện vệ sinh, an
toàn lao động, chính sách bảo hiểm… Nhu cầu xã hội: thể hiện nhu cầu có mối quan
hệ tốt với những ngƣời xung quanh, đƣợc là thành viên trong một nhóm, đƣợc tin
yêu… Trong tổ chức, nhu cầu này thể hiện qua mối quan hệ với cấp trên và đồng
nghiệp. Nhu cầu đƣợc tôn trọng: thể hiện nhu cầu đƣợc tôn trọng trong công việc và
trong cuộc sống, con ngƣời muốn đƣợc cảm thấy có ích và có ảnh hƣởng đến môi
trƣờng xung quanh…Trong tổ chức, nhu cầu này đƣợc đáp ứng thông qua hoạt động
khen thƣởng về kết quả làm việc, sự thăng tiến… Nhu cầu tự thể hiện: bao gồm nhu
cầu đƣợc phát triển cá nhân và tự thể hiện mình. Trong tổ chức, nhu cầu này đƣợc thỏa
mãn thông qua tạo ra các cơ hội cho nhân viên sáng tạo, tự tin đối phó với những thách
thức trong công việc. Trong đó, nhu cầu vật chất sinh lý là bậc thấp nhất và nhu cầu tự
thể hiện là nhu cầu cao nhất và khó thỏa mãn nhất trong bậc thang nhu cầu. Maslow
cũng cho rằng mỗi ngƣời đều có một nhu cầu chủ đạo chi phối và quyết định hành vi
của ngƣời đó. Trình tự thỏa mãn các nhu cầu đó đi từ thấp đến cao, khi một nhu cầu
đƣợc thỏa mãn thì yếu tố động viện không còn nữa và nhu cầu bậc cao hơn sẽ xuất
hiện. Vì vậy theo Maslow, muốn tạo ra động lực cho ngƣời lao động, nhà quản lý cần
biết nhân viên của họ đang ở bậc nhu cầu nào để tác động thích hợp nhằm thỏa mãn và
thúc đẩy họ đến thang bậc nhu cầu tiếp theo cao hơn. Tiếp cận theo một cách khác,
Brian Tracy cho rằng trong quá trình làm việc mỗi ngƣời đều có ba nhu cầu chính về
mặt tinh thần. Đó là nhu cầu phụ thuộc, tự chủ và hỗ trợ lẫn nhau. Nhu cầu về sự phụ
thuộc: là khao khát muốn trở thành thành viên chính thức và phục vụ lâu dài cho một
tổ chức. Họ muốn có đƣợc cảm giác thoải mái, an toàn trong sự bảo vệ của một tổ
chức. Họ muốn cộng tác, cống hiến hết mình cho một cấp trên mà họ có thể học hỏi,
tin tƣởng và kính trọng. Nhu cầu tự chủ: con ngƣời cũng muốn đƣợc độc lập, tự chủ.
Đó là mong muốn tách khỏi đám đông, trở nên đặc biệt và quan trọng hơn trong mắt
ngƣời khác. Họ muốn năng lực của họ đƣợc ghi nhận và thƣởng xứng đáng. Nhu cầu
hỗ trợ lẫn nhau: mỗi ngƣời đều muốn làm việc nhịp nhàng và phối hợp hiệu quả với
những ngƣời khác. Theo cách giải thích này, nhu cầu phụ thuộc khiến cho nhân viên
trung thành và tận tâm hơn. Đặc biệt nhu cầu tự chủ và nhu cầu hỗ trợ lẫn nhau sẽ
8
khiến cho con ngƣời tích cực làm việc để tiến tới hiệu quả cao trong công việc. Nhƣ
vậy, con ngƣời đều có một hay nhiều nhu cầu chủ đạo, có những thiếu hụt nào đó cần
đƣợc đáp ứng. Thông qua việc đáp ứng những nhu cầu này, nhà quản lý có thể động
viên ngƣời lao động làm việc tốt hơn, tác động đến sự hài lòng của nhân viên khiến họ
trung thành với tổ chức.
2.1.2 Sự hài lòng của nhân viên
2.1.2.1 Khái niệm về sự hài lòng
Sự hài lòng là kết quả của nhu cầu đƣợc thỏa mãn do sự động viên mang lại. Về
các yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên, Dickson (1973) kết luận tiền bạc
không phải là động cơ duy nhất của nhân viên và hành vi của nhân viên đƣợc liên kết
đến thái độ của họ. Cụ thể hơn, Brislin, et al.(2005) cho rằng đối với ngƣời lao động,
cảm giác đạt thành tựu với sự công nhận nghề nghiệp, lƣơng và giá trị công bằng là rất
quan trọng. Tuy nhiên, không phải tối đa hóa mọi yếu tố động viên của tổ chức đối với
ngƣời lao động đều có tác động tích cực đến sự hài lòng. Herzberg (1959) đƣa ra lý
thuyết hai yếu tố, chia các yếu tố động viên thành hai nhóm: Nhóm yếu tố động lực, có
thể đem đến sự hài lòng tích cực, nhƣ sự thành đạt trong công việc, sự thừa nhận thành
tích, bản thân công việc, sự thăng tiến, các quy định về trách nhiệm và chức năng
trong công việc. Đây là những yếu tố nội tại và nếu không đƣợc thỏa mãn thì ngƣời lao
động sẽ mất đi động lực. Nhóm yếu tố duy trì nhƣ tiền lƣơng, an toàn công việc, sự
giám sát hƣớng dẫn trong công việc, điều kiện vật chất mang đến sự hài lòng không
tích cực, mặc dù thiếu chúng thì nhân viên không thể hài lòng. Đây còn gọi là nhóm
yếu tố phòng ngừa, là yếu tố cần thiết để ngăn sự bất mãn trong công việc.
Ngoài ra, ngƣời lao động còn quan tâm đến tính công bằng khi so sánh với các
nhân viên khác. Adams(1965) đƣa ra thuyết công bằng, cho rằng nhân viên đấu tranh
vì tính công bằng giữa họ với các nhân viên khác. Tỷ lệ đóng góp và những kết quả
nhận đƣợc của họ so với những nhân viên khác phải công bằng.
Nhƣ vậy, nhân viên hài lòng khi các nhu cầu của họ đƣợc thỏa mãn, trong sự
công bằng với các nhân viên khác. Sự hài lòng có thể ảnh hƣởng đến động cơ làm việc
của nhân viên, trong đó nhân viên hài lòng không chỉ vì các phần thƣởng vật chất, mà
bao gồm rất nhiều yếu tố, có những yếu tố động viên tinh thần tích cực, có yếu tố chỉ
có tác dụng duy trì. Vì vậy, nhà quản trị cần phải thấu hiểu những nhu cầu cần đƣợc
9
thỏa mãn của nhân viên và tính chất của từng yếu tố động viên để có thể mang lại sự
hài lòng cao nhất cho nhân viên.
2.2 Các lý thuyết về động viên ngƣời lao động
2.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow
Maslow (1943) xây dựng học thuyết về nhu cầu con ngƣời. Maslow nhận thấy
rằng nhu cầu của con ngƣời đƣợc sắp xếp theo một trật tự phân cấp và có thể chia
thành hai nhóm chính gồm nhu cầu cơ bản và nhu cầu cao cấp.
Các nhu cầu cơ bản, liên quan đến sinh lý con ngƣời nhƣ thức ăn, nƣớc uống,
ngủ nghỉ và yếu tố tâm lý nhƣ tình cảm, sự an toàn và lòng tự trọng. Những nhu cầu cơ
bản này cũng đƣợc gọi là "nhu cầu thiếu hụt" bởi vì nếu một cá nhân không thể đáp
ứng đƣợc những nhu cầu này, thì họ sẽ luôn cố gắng để bù đắp cho sự thiếu hụt đó.
Nhu cầu cao cấp hay nhu cầu tồn tại (nhu cầu phát triển) bao gồm sự công
bằng, lòng tốt, vẻ đẹp, trật tự và sự thống nhất. Những nhu cầu cơ bản thƣờng đƣợc ƣu
tiên hơn những nhu cầu bậc cao này. Ví dụ, một ngƣời thiếu thực phẩm hay nƣớc uống
thƣờng sẽ không chú trọng nhiều tới nhu cầu về công bằng hay sắc đẹp. Những nhu
cầu này của Maslow đƣợc liệt kê theo một trật tự phân cấp hình kim tự tháp với thứ tự
từ thấp lên cao lần lƣợt là nhu cầu sinh lý, an toàn, giao tiếp, kính trọng, hoàn thiện.
Sự khác nhau giữa nhóm nhu cầu cơ bản và nhóm nhu cầu cao cấp là dựa trên
giả thuyết cho rằng nhu cầu cấp cao thƣờng đƣợc thỏa mãn từ bên trong, nhu cầu cấp
thấp đƣợc thỏa mãn từ bên ngoài. Thuyết nhu cầu của Maslow đƣợc công nhận rộng
rãi và áp dụng trong thực tế suốt những năm 1960 đến 1970 (Robins và cs., 2002).
Theo học thuyết của Maslow thì những nhu cầu cơ bản nhất cần phải đƣợc thỏa mãn
trƣớc những nhu cầu ở bậc cao hơn và nó đƣợc thực hiện theo trật tự là nhu cầu sinh lý
cần đƣợc thỏa mãn trƣớc nhu cầu an toàn, nhu cầu an toàn cần đƣợc thỏa mãn trƣớc
chia sẻ quan hệ xã hội. Một ngƣời có nhu cầu an toàn về tính mạng thì sẽ nỗ lực nhằm
đảm bảo an toàn trong môi trƣờng làm việc chứ họ không quan tâm đến nhu cầu đƣợc
tôn trọng hay nhu cầu về sự hoàn thiện mình. Một điều nữa là khi mà một nhu cầu đã
đƣợc thỏa mãn thì nó sẽ trở nên ít quan trọng hơn và ngƣời ta lại hƣớng tới nhu cầu ở
bậc cao hơn.
10
- Xem thêm -