TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO Ô NHIỄM VI SINH
TỪ NƯỚC THẢI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Sinh viên thực hiện
: Đoàn Ngọc Kiều Nữ
Lớp
: D17MTSK01
Khóa
: 2017 – 2021
Ngành
: Khoa học Môi trường
Giảng
viên
hướng tháng
dẫn : ThS.
Nguyễn
Bình
Dương,
11 năm
2020Hiền Thân
Bình Dương, tháng 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO Ô NHIỄM VI SINH
TỪ NƯỚC THẢI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
(Ký tên)
MSSV: 1724403010024
Lớp: D17MTSK01
ThS. NGUYỄN HIỀN
ĐOÀN
Bình THÂN
Dương, tháng 11
nămNGỌC
2020 KIỀU NỮ
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu,
phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đoàn Ngọc Kiều Nữ
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn thầy ThS. Nguyễn Hiền Thân – thầy đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em để hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Em gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong ngành Khoa học
Môi trường đã luôn chỉ bảo, khuyến khích và hỗ trợ em rất nhiều trong suốt
bốn năm học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một. Đây là khoảng thời gian em
được tiếp thu rất nhiều kiến thức và kỹ năng cần thiết để trang bị cho tương lai
phía trước.
Em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên, hỗ trợ,
cho em những lời khuyên bổ ích để em có được như ngày hôm nay.
Tuy nhiên, vì thời gian và khả năng có hạn nên bài khóa luận này không
tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của
Thầy Cô và các bạn để bài khóa luận trở nên hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đoàn Ngọc Kiều Nữ
ii
TÓM TẮT
Tỉnh Đồng Nai là một tỉnh công nghiệp hóa của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Nhiều khu công nghiệp đã và đang đi vào hoạt động, trong đó TP.
Biên Hòa, huyện Nhơn Trạch và Long Thành tập trung nhiều khu công nghiệp
và lượng nước thải phát sinh hằng ngày rất lớn gây ảnh hưởng đến môi trường
từ ô nhiễm vi sinh (Coliform). Bài luận văn thực hiện nhằm đánh giá rủi ro môi
trường và sức khỏe từ nước thải các khu công nghiệp tại TP. Biên Hòa, huyện
Nhơn Trạch và huyện Long Thành bằng phương pháp đánh giá rủi ro môi
trường(RQ), chỉ số rủi ro sức khỏe (HQ) và hệ thống thông tin địa lí (GIS). Kết
quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhiều hệ thống xử lý nước thải có thông số coliform
vượt quy chuẩn cao như: khu công nghiệp Tam Phước, khu công nghiệp Lộc
An – Bình Sơn, khu công nghiệp Loteco, khu công nghiệp Nhơn Trạch 2. Từ
đó, nghiên cứu đã thực hiện xác định chỉ số RQ cho các khu công nghiệp, kết
quả thu được mức độ ô nhiễm từ cao đến rất cao khu công nghiệp Tam Phước
(40), khu công nghiệp Lộc An – Bình Sơn (18,6), khu công nghiệp
Loteco(3,16), khu công nghiệp Nhơn Trạch 2(2,65). Chỉ số HQ cho thấy phần
lớn các HQ đều nằm trong khoảng giá trị 0 < HQ ≤ 1 (tương ứng với mức không
có rủi ro đến có khả năng có rủi ro đáng kể). Tuy nhiên trong tại khu công
nghiệp Long Đức có giá trị HQ tương đối cao (trẻ em dưới 1 tuổi có HQ =
4,63), có khả năng gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe là rất lớn. Kết quả nghiên
cứu của đề tài cung cấp thông tin cần thiết cho nâng cao hiệu quả xử lý nước
thải ở các khu công nghiệp tập trung và triển khai các biện pháp ngăn ngừa tác
động sức khỏe đến người dân.
iii
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
HQ
Chỉ số rủi ro sức khỏe
KCN
Khu công nghiệp
KT – XH
Kinh tế xã hội
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
RQ
Chỉ số rủi ro môi trường
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Mặc định lượng nước tiêu thụ hàng ngày ....................................... 14
Bảng 4.1. Bảng thông tin các khu công nghiệp. ............................................. 16
Bảng 4.2. Rủi ro sinh thái từ nước thải KCN huyện Long Thành .................. 18
Bảng 4.3. Rủi ro sinh thái từ nước thải KCN Tp.Biên Hòa ............................ 19
Bảng 4.4. Rủi ro sinh thái từ nước thải KCN huyện Nhơn Trạch .................. 20
Bảng 4.5. Tỷ số rủi ro sức khỏe ô nhiễm Coliform ở KCN huyện Long Thành
......................................................................................................................... 22
Bảng 4.6. Tỷ số rủi ro sức khỏe ô nhiễm Coliform ở KCN TP.Biên Hòa ...... 23
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản độ lưu vực sông Đồng Nai [9]. .................................................. 6
Hình 3.1. Bản đồ KCN TP.Biên Hòa, KCN huyện Long Thành, KCN huyện
Nhơn Trạch...................................................................................................... 11
Hình 4.1. Số lần vượt chuẩn các thông số quan trắc. ...................................... 18
Hình 4.2. Chỉ số rủi ro các điểm quan trắc ..................................................... 21
Hình 4.3. Số lần vượt chuẩn KCN huyện Nhơn Trạch ................................... 23
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 2
3.1. Đối tượng............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi .................................................................................................. 2
3.2.1. Phạm vi không gian: ....................................................................... 2
3.2.2. Thời gian nghiên cứu: ..................................................................... 2
4. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 5
2.2.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 5
2.2.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 6
2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế............................................................. 7
2.3. TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ COLIFORM .............................................. 9
2.3.1. Khái niệm ........................................................................................ 9
vii
2.3.2. Nguyên nhân Coliform tồn tại trong nước ...................................... 9
2.3.3. Tác hại của vi khuẩn Coliform...................................................... 10
2.3.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ........................................................ 10
CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 11
3.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 11
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 12
3.2.1. Đánh giá khảo sát hiện trường thu gom và xử lý nước thải từ KCN
trên địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh ........ 12
Đồng Nai. ........................................................................................................ 12
3.2.2 Hiện trạng xử lý và chất lượng nước sau xử lý của hệ thống xử lý
nước thải tập trung KCN trên địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện
Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai.............................................................................. 12
3.2.3. Tác động của ô nhiễm vi sinh từ nước thải KCN tập trung trên địa
bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai .... 13
đến môi trường và sức khỏe. ................................................................... 13
3.2.4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ....................................................... 15
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 16
4.1. HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN ........ 16
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU HỆ
THỐNG XỬ LÝ KCN TẬP TRUNG .......................................................... 17
4.2.1. Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải ............................................. 17
4.2.2. Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm vi sinh của nước thải từ các
KCN TP.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch.......................... 18
4.2.3. Đánh giá rủi ro sức khỏe từ ô nhiễm vi sinh của nước thải từ các
KCN TP.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch.......................... 22
4.2.4. Giải pháp giảm thiểu và tác động rủi ro do ô nhiễm coliform đến
nguồn nước ...................................................................................................... 24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 28
1. Kết luận ...................................................................................................... 28
viii
2. Kiến nghị .................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 29
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 31
ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hệ thống sông Đồng Nai bao gồm dòng chính sông Đồng Nai và 4 chi lưu
lớn là sông La Ngà, sông Bé, sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ. Dòng sông chính
Đồng Nai chảy qua 5/8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ
với chiều dài 513/628 km. Trong đó đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai dài nhất
khoảng 294/628 km. Do đó, việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất công
nghiệp vốn là chức năng cơ bản quan trọng hàng đầu của hệ thống sông Đồng
Nai.Tính đến năm 2020, tỉnh Đồng Nai đã quy hoạch 35 KCN với tổng diện
tích 12.000 ha, trong đó có 32 KCN đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện đi vào
hoạt động. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài (45 quốc gia). Tuy
nhiên, đi đôi với sự phát triển không ngừng từ hoạt động phát triển kinh tế là
những mối đe dọa không nhỏ đến môi trường. Nhìn chung, các KCN đã có biện
pháp xử lý, nhưng vẫn chưa triệt để dẫn đến ô nhiễm vi sinh trong nước thải
sau khi xử lý của các hệ thống xử lý nước thải tập trung. Trong đó, Coliform là
thông số điển hình cho đánh ô nhiễm vi sinh trong nước.
Vi khuẩn Coliform là vi khuẩn gram kị khí, có hình que và không có bào
tử. Đây cũng chính là nhóm vi khuẩn phổ biến và sống khỏe được trong nhiều
môi trường khác nhau, trong đó có môi trường nước, bao gồm: nước uống, nước
sinh hoạt và nước nuôi trồng thủy sản. Coliform là một trong những loại vi
khuẩn gây ra các bệnh đường ruột nguy hiểm hàng đầu. Khi vào trong cơ thể
người, vi khuẩn này sẽ có thời gian ủ bệnh từ 3 đến 4 ngày rồi mới bắt đầu gây
ra hàng loạt các chứng rối loạn đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, sốt,
gây mất nước, rối loạn máu, mệt mỏi…Tuy nhiên, đánh giá ô nhiễm vi sinh từ
nước thải công nghiệp sau hệ thống xử lý hiện nay ít được quan tâm.
Xuất phát từ đó, đề tài "Đánh giá rủi ro ô nhiễm vi sinh sông Đồng Nai từ
nước thải các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” rất có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn nhằm đưa ra giải pháp quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường thích hợp.
1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các KCN trên địa bàn Tp.Biên
Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai và xác định rủi ro
môi trường, rủi ro sức khỏe do ô nhiễm vi sinh từ nước thải KCN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu tổng quát, đề tài sẽ thực hiện và làm rõ
các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Đánh giá được hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại các KCN trên
địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai và
đánh giá chất lượng nước sau xử lý nước thải tập trung.
+ Đánh giá được chất lượng nước sau xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tập trung của KCN tại Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch
tỉnh Đồng Nai.
+ Tính toán và đánh giá được rủi ro sức khỏe và môi trường do ô nhiễm
vi sinh của nước thải các KCN trên địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành,
huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai một cách khoa học và tường minh.
+ Đề xuất biện pháp giảm thiểu giảm thiểu ô nhiễm vi sinh từ nước thải
công nghiệp một cách khả thi và có tính thực tiễn
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng
Coliform trong nước thải KCN tập trung trên địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện
Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai.
3.2. Phạm vi
3.2.1. Phạm vi không gian:
Trên địa bàn Tp.Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch tỉnh
Đồng Nai.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu:
Tháng 9 năm 2020 đến tháng 12 năm 2020.
2
4. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Về phương diện khoa học: Đề tài thực hiện dựa trên phương pháp phân
tích khoa học đã được công nhận. Vì thế, kết quả đề tài có thể làm tài liệu tham
khảo cho các đề tài tiếp theo có liên quan.
Thực tiễn: Kết quả đề tài nhận diện mối nguy hại và đánh giá được rủi ro
an toàn sức khỏe và môi trường ở các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ảnh
hưởng đến con người và cách phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro sức khỏe, môi
trường.
3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Công nghiệp phát triển phát sinh ra môi trường lượng lớn nước thải. Nước
thải từ công nghiệp là mộ trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
nước. Trong các năm qua có nhiều nghiên cứu về đánh giá rủi ro nước thải công
nghiệp. Salem và cộng sự [1] đã đánh giá mức độ rủi ro vi khuẩn và hóa lý
nước thải đến ở các vùng của Tunisia bằng phương pháp PCR đa hợp. Kết quả
nghiên cứu này cho thấy mức độ rủi ro sức khỏe, tuy nhiên chưa đánh giá được
mức độ rủi ro môi trường.A. Osho và cộng sự [2] đã đánh giá sơ bộ nước thải
từ hai công ty thực phẩm ở Nigeria. Nghiên cứu này đánh giá được thông số ô
nhiễm môi trường. tuy nhiên chưa đánh giá được rủi ro sức khỏe.
Đánh giá rủi ro sức khỏe con người là một phương pháp tiếp cận để xác
định mức độ rủi ro sức khỏe được đặt ra bởi các chất gây ô nhiễm khác nhau.
Một số nghiên cứu có ứng dụng chỉ số HQ như: Nta và cộng sự [3] đã đánh giá
rủi ro sức khỏe tiềm năng của người sử dụng nước ngầm xung quanh bãi thải
Main Uyo. A.Dennis Lemly [4] đã đánh giá rủi ro sức khỏe Selen từ nguồn
nước thải công nghiệp ở Hoa Kỳ. Adam Pawełczyk [5] đã đánh giá nguy cơ
sức khỏe liên quan đến các hợp chất Nitơ trong nước. Wu và cộng sự [6] đã
đánh giá rủi ro sơ bộ về ô nhiễm kim loại theo dấu vết trong nước từ song
Dương Tử, Nam Kinh, Trung Quốc. Có một số nghiên cứu về đánh giá môi
trường tại Việt Nam như: Ngô Thị Lệ Thủy [7] đã đánh giá rủi ro sinh thái đối
với nước thải công nghiệp tại khu kinh tế Dung Quất và một số KCN tỉnh Quảng
Ngãi và Trần Thị Thu Lộc [8] đã đánh giá rủi ro sinh thái đối với nước thải
KCN Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng.
Hệ thống sông Đồng Nai bao gồm dòng chính sông Đồng Nai và 4 chi lưu
lớn là sông La Ngà, sông Bé, sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ. Dòng sông chính
Đồng Nai chảy qua 5/8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ
với chiều dài 513/628 km. Trong đó đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai dài nhất
khoảng 294/6,28 km. Do đó, việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất công
nghiệp vốn là chức năng cơ bản quan trọng hàng đầu của hệ thống sông Đồng
Nai.
Tính đến năm 2020, tỉnh Đồng Nai đã quy hoạch 35 KCN với tổng diện
tích 12.000 ha, trong đó có 32 KCN đã được đầu tư hạ tầng hoàn thiện đi vào
4
hoạt động. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài (45 quốc gia). Tuy
nhiên, đi đôi với sự phát triển không ngừng từ hoạt động phát triển kinh tế là
những mối đe dọa không nhỏ đến môi trường. Nhìn chung, các KCN đã có biện
pháp xử lý, nhưng vẫn chưa triệt để dẫn đến ô nhiễm vi sinh trong nước thải
sau khi xử lý của các hệ thống xử lý nước thải tập trung. Trong đó, Coliform là
thông số điển hình cho đánh ô nhiễm vi sinh trong nước. Vi khuẩn Coliform là
vi khuẩn gram kị khí, có hình que và không có bào tử. Đây cũng chính là nhóm
vi khuẩn phổ biến và sống khỏe được trong nhiều môi trường khác nhau, trong
đó có môi trường nước, bao gồm: nước uống, nước sinh hoạt và nước nuôi
trồng thủy sản. Coliform là một trong những loại vi khuẩn gây ra các bệnh
đường ruột nguy hiểm hàng đầu. Khi vào trong cơ thể người, vi khuẩn này sẽ
có thời gian ủ bệnh từ 3 đến 4 ngày rồi mới bắt đầu gây ra hàng loạt các chứng
rối loạn đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, sốt, gây mất nước, rối loạn
máu, mệt mỏi…Tuy nhiên, đánh giá ô nhiễm vi sinh từ nước thải công nghiệp
sau hệ thống xử lý hiện nay ít được quan tâm. Xuất phát từ đó, đề tài "Đánh giá
rủi ro ô nhiễm vi sinh sông Đồng Nai từ nước thải các KCN trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai” rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm đưa ra giải pháp quản lý
và kiểm soát ô nhiễm môi trường thích hợp.
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.2.1. Vị trí địa lý
Đồng Nai là tỉnh nằm trong khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam,
có diện tích 5.862,37 km2, bằng 1,76% diện tích tự nhiên của cả nước và 25,5%
diện tích tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, giữ vị trí phát triển kinh tế trọng điểm
phía Nam của đất nước[1]. tỉnh Đồng Nai nằm ở cực Bắc miền Đông Nam Bộ,
có toạ độ địa lý từ 10˚30’03 đến 11̊34’57’’vĩ độ Bắc và từ 106˚45’30 đến
107˚35’00 kinh độ Đông.
Đồng Nai giáp các tỉnh: phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận; phía Tây giáp
Thành phố Hồ Chí Minh; phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Bình Phước;
phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng. Đồng
Nai có 11 đơn vị hành chính: TP Biên Hòa, Thị xã Long Khánh và các huyện
Thống nhất, Long Thành, Định Quán, Tân Phú, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Xuân
Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom.
5
Hệ thống sông Đồng Nai bao gồm dòng chính sông Đồng Nai và 4 chi lưu
lớn là sông La Ngà, sông Bé, sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ (tên gọi chung cho
hai nhánh sông lớn Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây). Dòng sông Đồng Nai
chảy qua 5/8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với tổng chiều dài
513/628 km. Trong đó đoạn chảy qua Đồng Nai là dài nhất khoảng 294/628
km, khoảng 46% tổng chiều dài dòng chính. Do đó việc cung cấp nước sinh
hoạt và sản xuất công nghiệp vốn là chức năng hàng đầu của hệ thống sông
Đồng Nai.
Hình 1.1. Bản độ lưu vực sông Đồng Nai [9].
2.2.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên, có xu hướng thấp
dần theo hướng Bắc Nam. Nhìn chung, địa hình tương đối bằng phẳng, 92%
đất có độ dốc dưới 15˚, các đất có độ dốc từ 15˚ trở lên chiếm khoảng 8% [10].
b. Khí hậu
Đồng Nai có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với hai mùa tương
phản nhau (mùa khô và mùa mưa). Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 hoặc
6
tháng 4 năm sau (khoảng 5 – 6 tháng), mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
(khoảng 6 – 7 tháng). Khoảng kết thúc mùa mưa dao động từ đầu tháng 10 đến
tháng 12.
Nhiệt độ trung bình hằng năm từ 25,7 – 26,7˚C. Trong đó, nhiệt độ trung
bình mùa khô từ 25,4 – 26,7˚C và nhiệt độ trung bình mùa mưa từ 26 – 26,8˚C.
Số giờ nắng trong năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình 80 – 82%.
Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ. Mùa khô, tổng
lượng mưa chỉ từ 210 – 370 mm chiếm 12 – 14% lượng mưa của năm. Mùa
mưa, lượng mưa từ 1.500 – 2.400 mm, chiếm 86 – 88% lượng mưa của năm.
Phân bố lượng mưa giảm dần từ phía Bắc xuống phía Nam [10].
c. Thủy văn
Tỉnh Đồng Nai có mật độ sông suối khoảng 0,5 km/km2, phân phối không
đều. Phần lớn sông suối tập trung ở phía Bắc và dọc theo sông Đồng Nai về
hướng Tây Nam. Tổng lượng nuớc dồi dào 16,82 tỉ m3/năm, trong đó mùa mưa
chiếm 80%, mùa khô 20%.
Hệ thống sông Đồng Nai do sông Đồng Nai, sông La Ngà, sông Bé, sông
Sài Gòn và sông Vàm Cỏ hợp thành. Sông Đồng Nai bắt nguồn từ dãy núi Lâm
Viên, Bi Đúp trên cao nguyên Lang Biang. Toàn bộ hệ thống sông Đồng Nai
có 266 sông suối với chiều dài từ 10 km trở lên, trong đó có 60 sông cấp 1; 129
sông cấp 2; 63 sông cấp 3 và 13 sông cấp 4. Sông Đồng Nai, nằm trên tỉnh
Đồng Nai đi qua các huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Thống
Nhất, Trảng Bom, Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch. Có 1 hồ chứa lớn là hồ
Trị An. Nó là nơi điều tiết nước của sông Đồng Nai, có diện tích 14.776 km2,
cung cấp điện, nước tới tiêu cho nông nghiệp, sinh hoạt và các khu công
nghiệp [10].
2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế
a. Về tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 –
2010 là 13,2% và giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến tăng từ 13 – 14%/năm. GDP
bình quân đầu người năm 2010 tương đương 1.630 USD.
7
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, đến năm
2010 ngành công nghiệp xây dựng chiếm 57,2%; ngành dịch vụ chiếm 34,1%;
ngành nông, lâm nghieejo và thủy sản chiếm 8,7% [11].
b. Công nghiệp
Đồng Nai là tỉnh phát triển khu công nghiệp đầu tiên và hiện là một trong
các địa phương dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt Nam.
Đồng Nai đã được Thủ Tướng Chính Phủ cho phép qui hoạch phát triển
34 KCN diện tích khoảng 11.380 ha, trong đó đến năm 2010 đã có 30 khu công
nghiệp được cấp phép thành lập diện tích 9.573 ha, cơ sở hạ tầng các KCN đang
được xây dựng đồng bộ, trên 60% diện tích đất đã có nhà máy và đang sẵn sàng
đón nhận các nhà đầu tư mới. Ngoài ta Chính Phủ đã chấp thuận chủ trương
cho Đồng Nai thành lập khu công nghiệp công nghệ cao tại huyện Long Thành
(500ha), khu liên hợp công nông nghiệp tại huyện Xuân Lộc và huyện Thống
Nhất (2.186ha), khu công nghệ cao chuyên ngành công nghệ sinh học tại huyện
Cẩm Mỹ (209ha)... mở ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư vào Đồng Nai.
Bên cạnh các khu công nghiệp, đến năm 2010 Đồng Nai đã qui hoạch phát
triển 45 cụm công nghiệp và làng nghề với diện tích khoảng 2.080 ha nhằm tạo
thuận lợi cho việc đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa [11].
c. Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Đất canh tác nông nghiệp phần lớn là đất đỏ bazal thích hợp để phát triển
các loại cây công nghiệp và cây ăn quả. Năm 2010, diện tích đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm là 185.440 ha trong đó đất trồng lúa 70.700 ha, bắp 52.800
ha, khoai mỳ 17.800 ha; đất trồng cây lâu năm là 162.390 ha trong đó các cây
trồng chủ yếu như cao su 39.250 ha, cà phê 17.710 ha, điều 51.050 ha, tiêu
7.200 ha ... Bưởi Tân Triều của Đồng Nai là đặc sản nổi tiếng đã đăng ký thương
hiệu.
Đồng Nai đang là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về sản xuất thức
ăn gia súc, có nhiều trang trại chăn nuôi qui mô công nghiệp, là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến. Năm 2010, Đồng Nai có đàn gia súc
trên 164.000 con, đàn lợn khoảng 1,22 triệu con, đàn gia cầm khoảng 8,7 triệu
con.
Đất nuôi trồng thủy sản, diện tích khoảng 33.330ha, chủ yếu là vùng hồ
Trị An và vùng bán ngập thuộc hạ lưu sông Đồng Nai.
8
Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên
động thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn Quốc gia Nam Cát Tiên.
Tổng diện tích đất rừng hiện có 155.830 ha với độ che phủ rừng khoảng 29,8%
[11].
d. Thương mại
Đồng Nai xuất khẩu chủ yếu các loại sản phẩm nông nghiệp như mủ cao
su sơ chế, cà phê, lạc nhân, hạt điều nhân, bắp, nông sản, thực phẩm chế biến,
một số sản phẩm công nghiệp như giày dép, may mặc, sản phẩm cơ khí, điện
tử, sản phẩm gỗ chế biến..., Nhập khẩu chủ yếu là các loại vật tư nguyên liệu
như phân bón, xi măng, sắt thép xây dựng, phụ tùng thiết bị, nguyên vật liệu
sản xuất. Năm 2010, Đồng Nai đạt kim ngạch xuất khẩu trên 7 tỷ USD, nhập
khẩu đạt trên 7,9 tỷ USD [11].
e. Dịch vụ
Đồng Nai đang phát triển nhanh các dự án nhà ở, khách sạn, bệnh viện,
trường học, các dịch vụ tài chính ngân hàng, các dịch vụ vui chơi giải trí, nghỉ
dưỡng ... đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư.
2.3. TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ COLIFORM
2.3.1. Khái niệm
Chỉ số Coliform là một đánh giá về độ tinh khiết của nước dựa trên số
lượng vi khuẩn tồn tại trong phân. Đây là một trong nhiều thử nghiệm được
thực hiện để đảm bảo đủ chất lượng nước. Nước đã bị ô nhiễm bởi phân thường
chứa vi khuẩn gây bệnh, có thể gây bệnh.
2.3.2. Nguyên nhân Coliform tồn tại trong nước
- Những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của Coliform trong nước gồm:
+ Xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp và phân động vật không
đúng cách, không đúng quy trình chuẩn khiến cho chất thải chứa Coliform
ngấm vào lòng đất, thấm vào các mạch nước ngầm và khiến nguồn nước bị
nhiễm khuẩn Coliform;
+ Các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt chưa xử lý triệt để vi khuẩn
Coliform;
9
- Xem thêm -