ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
--------------o0o--------------
ĐINH LAN ANH
Tên đêề t ài :
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XỬ LÝ CHÂẤT THẢI HỮU CƠ LÀM PHÂN
COMPOST TẠI TRẠM CAO DƯƠNG, HUYỆN THANH
OAI
KHÓA LUẬN TÔẤT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
--------------o0o--------------
ĐINH LAN ANH
Tên đêề tài :
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XỬ LÝ CHÂẤT THẢI HỮU CƠ LÀM PHÂN
COMPOST TẠI TRẠM CAO DƯƠNG, HUYỆN THANH
OAI
KHÓA LUẬN TÔẤT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Lớp
: K46-KHMT-NO1
Mã SV
: DTN1453110008
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Giảng viên hướng dẫẫn: TS. Phan Thị Thu Hăằng
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập cũng như viếết khóa luận, em đã được sự
giúp đỡ rấết nhiếều từ các anh chị công ty môi trường đô thị Nam Thăng
Long, giúp đỡ em từ những bỡ ngỡ đếến hoàn thiện bản thấn. Giúp em hiểu
biếết thếm vếề phấền ngành nghếề sau này của em. Em thực sự cảm ơn trấn
thành các anh chị cũng như ban lãnh đạo của công ty đã tạo điếều kiện hếết
sức giúp em hoàn thành thực tập tôết nghiệp.
Đôềng thời em cũng nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thấềy cô
giáo khoa môi trường đặc biệt là cô Hăềng, và cô Huệ đã chỉ bảo,
hướng dấẫn cho em trong suôết quá trình thực tập của mình. Em gửi lời
cảm ơn trấn thành đếến thấềy cô giáo trong khoa đã giúp đỡ cho em hoàn
thành khóa luận tôết nghiệp.
Dù đã hếết sức côế găếng, nhưng bài khóa luận của em vấẫn còn nhiếều sai
sót, mong các thấềy cô giáo xem xét chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin trấn thành cảm ơn!
Thái Nguyến, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Đinh Lan Anh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các nhóm loại chấết thải răến ....................................................................... 13
Bảng 2.2 Khả năng phấn hủy sinh học của các chấết hữu cơ theo % kl
lignin
.................................................................................................................................................. 16
Bảng 2.3 Giai đoạn sinh trưởng của ruôềi ................................................................ 17
Bảng 2.4 Các quá trình biếến đổi áp dụng trong xử lý CTR............................... 18
Bảng 2.5 Hàm lượng dinh dưỡng trong các chấết thải ....................................... 29
Bảng 2.6 Các thông sôế quan trọng trong quá trình làm phấn hiếếu khí ...... 31
Bảng 4.1 Các dự án đã và đang triển khai của công ty ...................................... 41
Bảng 4.2 Thành phấền rác thải tại trạm Cao Dương............................................ 42
Bảng 4.3 Sản phẩm sau phấn loại của trạm Cao Dương................................... 52
Bảng 4.4 Thông sôế kĩ thuật của trạm Cao Dương................................................ 54
Bảng 4.5 Chấết lượng phấn Compost tại trạm Cao Dương ............................... 25
3
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Biểu đôề giai đoạn sinh trưởng của loài ruôềi ....................................... 17
Hình 2.2 Tác động của việc xử lý không hợp lý chấết thải đô thị ................... 20
Hình 2.3 Vòng tuấền hoàn chấết thải hữu cơ sử dụng công nghệ compost.. 25
Hình 3.1 Quy trình công nghệ sản xuấết phấn compost băềng phương pháp
lến men hiếếu khí tại trạm Cao Dương(Công suấết 100 tấến/ngày)................. 35
Hình 4.1 Sơ đôề bộ máy tổ chức ................................................................................... 38
Hình 4.2 Biểu đôề thành phấền rác thải tại trạm Cao Dương ............................ 43
Hình 4.3 Sơ đôề dấy chuyếền tiếếp nhận rác.............................................................. 46
Hình 4.4 Sơ đôề dấy chuyếền phấn loại rác .............................................................. 47
Hình 4.5 Sơ đôề dấy chuyếền nạp rác vào đôếng ủ .................................................. 49
Hình 4.6 Quy trình vận hành luôếng ủ ...................................................................... 50
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾẤT TẮẤT
AFD: Agence Francaise de Développment (Cơ quan Phát triển Pháp)
CNMT: Công nghệ môi trường
CO2: Cacbonát
CTHC: Chấết thải lữu cơ
CTR: Chấết thải răến
CTSH: Chấết thải sinh hoạt
CTVC: Chấết thải vô cơ
MTV: Một thành viến
N: nitơ
O2: Oxy
ODA:Hôẫ trợ phát triển nước ngoài
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
QĐ: Quyếết định
TCVN: Tiếu chuẩn Việt Nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phôế Hôề Chí Minh
TTg: Thông tư
VSV: Vi sinh vật
5
MỤC
LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦẦN 1:LỜI NÓI ĐẦẦU ........................................................................................................8
1.1.Đặt vấến đếề........................................................................................................................8
1.2.Mục tiếu đếề tài ...............................................................................................................9
1.2.1.Mục tiếu chung ..........................................................................................................9
1.2.2.Mục tiếu cụ thể ..........................................................................................................9
1.3.Ý nghĩa đếề tài............................................................................................................... 10
1.3.1. Ý nghĩa vếề mặt khoa học.................................................................................... 10
1.3.2. Ý nghĩa vếề mặt thực tiếẫn .................................................................................... 10
PHẦẦN 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................... 11
2.1.Cơ sở khoa học ........................................................................................................... 11
2.1.1. Công nghệ xử lý chấết thải compost ............................................................... 11
2.2.Cơ sở pháp lí................................................................................................................ 13
2.3. Quản lý chấết thải răến ở Việt Nam ...................................................................... 19
2.4.Công nghệ xử lí chấết thải băềng compost.......................................................... 25
2.4.2.Các yếếu tôế ảnh hưởng .......................................................................................... 28
2.5.3. Tìm hiểu các công nghệ phấn compost tại Việt Nam .............................. 34
PHẦẦN III:ĐỐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 36
6
3.1.Đôếi tượng và phạm vi nghiến cứu ...................................................................... 36
3.1.1.Địa điểm thời gian thực hành ............................................................................ 37
3.1.2.Phạm vi nghiến cứu............................................................................................... 38
3.2.Nội dung nghiến cứu ................................................................................................ 38
3.3.Phương pháp nghiến cứu ....................................................................................... 38
3.3.1.Phương pháp kếế thừa ........................................................................................... 38
3.3.2. Phương pháp thu thập sôế liệu sơ cấếp ............................................................ 38
3.3.3. Phương pháp thu thập và phấn tích tài liệu thứ cấếp ............................. 38
PHẦẦN 4:KÊỐT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................. 39
4.1.Giới thiệu cơ sở thực tập........................................................................................ 39
4.1.1. Mô hình tổ chức..................................................................................................... 40
4.1.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................. 42
4.1.3. Sự cấền thiếết – mục đích – yếu cấều.................................................................. 42
4.2.Công nghệ sản xuấết Compost - Hiếếu khí ủ luôếng băềng vi sinh vật, cấếp
oxi, đảo trộn, đôếi lưu tại trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai ........................ 43
4.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chấết thải hữu cơ tại trạm Cao Dương .....
43
4.2.2. Quy trình Công nghệ sản xuấết Compost băềng phương pháp lến men
hiếếu khí ủ luôếng băềng vi sinh vật, Hiếếu khí ủ luôếng, cấếp oxi, đảo trộn, đôếi
lưu
.................................................................................................................................................. 47
4.3. Đánh giá quy trình xử lí chấết thải hữu cơ làm phấn compost tại trạm
Cao Dương. .......................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: KÊỐT LUẬN VÀ KIÊỐN NGHỊ ................................................................... 66
vii
5.1.Kếết luận ......................................................................................................................... 66
5.2 Kiếến nghị ....................................................................................................................... 67
5.3. Hướng giải quyếết chấết thải hữu cơ cho huyện Phú Bình........................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 67
8
9
PHÂẦN 1
LỜI NÓI ĐÂẦU
1.1.Đặt vẫấn đêằ
Hiện nay, Việt Nam đang từng bước phát triển kinh tếế, xã hội. Cùng
với quá trình hội nhập hóa, hiện đại hóa thì đôềng thời tôếc độ đô thị hóa
ngày càng tăng. Chấết lượng cuộc sôếng ngày càng nấng cao, đôềng thời với
đó là gáng nặng phát sinh vếề mặt chấết thải. Ở bấết cứ ngành nghếề nào đếều
tiếu thụ tài nguyến, đôềng thời phát sinh chấết thải. Nếếu không có chiếến
lược phát triển bếền vững thì chẳng mấếy chôếc chúng ta seẫ chìm trong chấết
thải do chính mình thải ra.
Chính phủ đang ngày càng quan tấm chú trọng đếến vấến đếề môi
trường, bảo vệ môi trường phải vừa là nội dung, vừa là mục tiếu
phát triển, không đánh đổi môi trường lấếy lợi ích kinh tếế.
Hiện nay công tác thu gom, xử lý, quản lý đang ngày càng chỉnh sửa,
hoàn thiện để phù hợp với nhu cấều phát triển. Kéo theo đó là các công
nghệ xử lý chấết thải, trong đó công nghệ xử lý sinh học trong đó công
nghệ phấn compost.
Công nghệ này vừa có thể xử lý chấết thải răến hữu cơ thông thường,
đôềng thời có thể làm phấn bón tự nhiến tôết cho cấy trôềng. Vừa đem lại
hiệu quả môi trường, vừa có hiệu quả kinh tếế. Công nghệ này phù hợp với
các vùng sản xuấết lương thực, cấy trôềng, vùng nông thôn ví dụ như Thanh
Oai Hà Nội.
Thanh Oai là huyện đôềng băềng thuấền nông, năềm ở cửa ngõ phía Tấy
Nam thành phôế Hà Nội. Huyện phía Băếc và phía Tấy Băếc giáp quận Hà
Đông; phía Tấy giáp huyện Chương Myẫ; phía Tấy Nam giáp huyện Ứng
Hòa; phía Đông Nam giáp huyện Phú Xuyến; phía Đông giáp huyện
Thường Tín và phía Đông Băếc giáp huyện Thanh Trì.
Thanh Oai có nét đăc trưng của nếền văn hóa đôềng băềng Băếc Bộ với
rấết nhiếều đình chùa cổ kính và những làng nghếề lấu đời, đặc săếc. Hiện nay,
huyện có 118 làng nghếề; trong đó có 27 làng nghếề đã được công nhận như
nón làng Chuông, quạt làng Vác, điếều khăếc Thanh Thùy, sơn tượng Võ
Lăng, tương Cực Đà, giò chả Ước Lếẫ.
Với đặc điểm kinh tếế nông nghiệp là chủ yếếu nến rác thải phát sinh
chủ yếếu là rác hữu cơ, chấết thải này dếẫ phấn hủy, khi phấn hủy sinh ra
mùi khó chịu gấy ô nhiếẫm môi trường không khí. Đôềng thời sôế lượng lớn
nến công tác thu gom xử lý băềng phương pháp đôết, hay chôn lấếp không
quá khả thi.
Vì vậy nến xử dụng công nghệ làm phấn compost vừa xử lý chấết thải
vừa tạo phấn bón hữu cơ, đảm bảo tuấền hoàn quá trình giảm chi phí trong
sản xuấết. Vả lại nghiến cứu đáng giá công nghệ trến phù hợp có thể đếề
xuấết áp dụng địa bàn tỉnh Thái Nguyến, tại các xã nông thôn của
các huyện Phú Bình, Võ Nhai, Phú Lương, Đinh Hóa,…. Vừa cải thiện
chấết
lượng môi trường, vừa giảm quyẫ đấết để chôn lấếp, vừa đóng góp vào kinh
tếế cho địa phương.
Xuấết phát từ những vấến đếề trến, nến em quyếết định chọn đếề tài “
Đánh giá quy trình xử lý chẫất thải hữu cơ làm phẫn Compost
tại trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai”.
1.2.Mục tiêu đêằ tài
1.2.1.Mục
tiêu
chung
Đánh giá quy trình xử lý chấết thải hữu cơ làm phấn Compost tại
trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai
1.2.2.Mục tiêu cụ
thể
Tìm hiểu sơ đôề, bộ máy của công ty thực tập, nhiệm vụ chức năng
của công ty.
Tìm hiểu công nghệ xử lí chấết thải hữu cơ làm phấn compost tại
trạm Cao Dương
Đánh giá công nghệ xử lí rác thải làm phấn compost tại trạm.
Hướng áp dụng trến địa bàn các xã trến tỉnh Thái Nguyến. Đưa các
đếề xuấết giải quyếết tình hình chấết thải răến hữu cơ tại huyện Phú Bình.
1.3.Ý nghĩa đêằ tài
1.3.1. Ý nghĩa vêề mặt khoa học.
Nghiến cứu, tìm hiểu vếề công nghệ sinh học xử lý hiếếu khí của chấết
hữu cơ. Các điếều kiện kèm theo, các phản ứng, các nguyến liệu, sản phẩm
hoàn chỉnh.
Áp dụng nguyến lý sinh học xử lý hiếếu khí vào công tác xử lý chấết
thải hữu cơ.
Giới thiệu cho mọi người vếề công nghệ xử lý băềng phấn compost,
nấng cao kiếến thức, cho các sinh viến.
1.3.2. Ý nghĩa vêề mặt thực tiêễn
Giải quyếết vấến đếề nan giải vếề môi trường, và kinh tếế. Khi vừa xử lý
rác thải vừa có thể tạo ra phấn bón giảm chi phí nông nghiệp.
Đảm bảo môi trường trong lành, xanh – sạch – đẹp. Đảm bảo chấết
lượng cuộc sôếng cho người dấn, cũng như bộ mặt của huyện cho măết các
du khách đếến thăm.
Có thể nghiến cứu, đánh giá hướng áp dụng, đếề xuấết hướng thích
hợp cho các địa phương khác học tập làm theo.
PHÂẦN 2
2.1.Cơ sở khoa học
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU
2.1.1. Công nghệ xử lý chấất thải compost
Quá trình làm phấn Compost là quá trình sinh học thường dùng để
chuyển hóa phấền chấết hữu cơ có trong CTRSH thành dạng humus bếền
vững được gọi là Compost. Những chấết có thể sử dụng làm Compost bao
gôềm: rác vườn, CTRSH đã phấn loại, CTRSH hôẫn hợp, kếết hợp giữa
CTRSH và bùn từ trạm xử lý nước thải.
Phấn hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuấết
từ rác thải sinh hoạt (trừ các chấết răến khó phấn hủy như nilon, vữa, xỉ
than…), chứa một hoặc nhiếều chủng vi sinh vật sôếng được tuyển chọn đạt
tiếu chuẩn đã ban hành, nhăềm cung cấếp chấết dinh dưỡng cho cấy trôềng,
cải tạo đấết, góp phấền nấng cao năng suấết và chấết lượng nông sản. Phấn
hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không gấy ảnh hưởng xấếu đếến sức
khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sôếng và chấết lượng nông
sản.
Ủ sinh học có thể coi là quá trình ổn định sinh hóa các chấết hữu cơ
để thành các chấết mùn.
Quá trình ủ thực hiện theo hai phương pháp: Phương pháp ủ yếếm
khí ,Phương pháp ủ hiếếu khí.
Việc ủ chấết thải với thành phấền của chấết thải chủ yếếu là các
chấết hữu cơ có thể phấn hủy được. Công nghệ ủ chấết thải là một quá
trình phấn giải phức tạp ¸gluxit, lipit và protein do hàng loạt các vi sinh vật
hiếếu
khí và kỵ khí đảm nhiệm. Công nghệ ủ sinh học có thể là ủ đôếng tĩnh
thoáng khí cưỡng bức, ủ luôếng có đảo định kỳ hoặc vửa thổi khí vừa đảo.
Thành phấền các chấết hữu cơ chủ yếếu trong rác thải gôềm có:
hydratcarbon, protein, lipit.
Trong đó hydratcarbon gôềm: Lignin, Xenluloza, tinh bột.Ngoài ra
còn có protein, lipit. Các chấết này đếều phấn giải được trong điếều kiện hiếếu
khí dưới tác động của các vi sinh vật phấn giải.
Trong các công nghệ xử lý hiếếu khí công nghệ làm phấn compost có
thể tận dụng các chấết hữu cơ trong rác thải làm nguôền dinh dưỡng cho
cấy trôềng.
Tùy thuộc vào nhu cấều của sản xuấết mà có thể cấn đôếi phôếi trộn các
nguyến liệu sao cho cấy trôềng phát triển tôết nhấết mà không cấền phải bón
them bấết kỳ các loại phấn nào khác. Phấn vi sinh có thể dùng để bón lót
hoặc bón thúc. Loại phấn này có hàm lượng dinh dưỡng cao nến khi bón
nến trộn đếều với đấết. Nếếu sản xuấết phù hợp cho từng loại cấy trôềng thì
đấy là loại phấn hữu cơ tôết nhấết.
2.1.2.Các văn bản liên quan
Hiện nay, ở Việt Nam môi trường được quản lý băền hệ thôếng các
văn bản pháp luật từ trung ương đếến địa phương, nhăềm đảm bảo môi
trường một cách tôết nhấết.
Luật Bảo vệ Môi trường sôế 55/2014/QH13;do Quôếc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày ngày 01/1/2015.
Quyếết định sôế 1440/QĐ-TTg; do thủ tướng chính phủ kí ngày
06/08/2008 vếề phế duyệt Quy hoạch xấy dựng khu xử lý chấết thải răến 3
vùng kinh tếế trọng điểm Băếc Bộ, miếền Trung và phía Nam đếến năm 2020.
Tiếu chuẩn ngành Việt Nam 10TCN 526:2002; phấn hữu cơ vi sinh vật sản
xuấết từ rác thải sinh hoạt yếu cấều kĩ thuật, phương pháp kiểm tra.
2.2.Cơ sở pháp lí
2.2.1.Khái niệm chấất thải
răấn
Theo TCVN 6705-2009 quy đinh vếề chấết thải răến thông thường –
phấn loại có ghi khái niệm: Chấết thải là vật chấết được loại ra trong sinh
hoạt, trong quá trình sản xuấết hoặc trong các hoạt động khác. Chấết thải có
thể ở dạng răến, lỏng khí hoặc có thể ở dạng khác.
Chấết gấy ô nhiếẫm là các chấết hóa học, các yếếu tôế vật lí và sinh học
khi xuấết hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi
trường bị ô nhiếẫm.
Chấết thải răến là chấết thải ở thể răến hoặc sệt, được thải ra từ
quá trình sản xuấết, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động
khác. Chấết thải răến bao gôềm chấết thải nguy hại và chấết thải răến thông
thường (không nguy hại).
Chấết thải răến thông thường là các loại chấết thải răến đô thị (nếu
trong Bảng 1 của tiếu chuẩn TCVN 6705 : 2009), chấết thải răến công
nghiệp (như ví dụ trong Phụ lục A của tiếu chuẩn TCVN 6705 : 2009)
không chứa hoặc có chứa lượng rấết nhỏ các chấết hoặc hợp chấết chưa đếến
mức có thể gấy nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
Chấết thải răến đô thị là chấết thải răến thông thường phát sinh từ cư
dấn, doanh nghiệp, tổ chức trong khu vực đô thị.
Quản lý chấết thải là quá trình hoạt động kiểm soát chấết thải từ khi
phát sinh đếến thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiếu hủy chấết thải
theo các quy định hiện hành của cơ quan quản lý có thẩm quyếền.
Phẫn loại theo nguôằn
gôấc
Bảng 2.1 - Các nhóm loại chẫất thải răấn
TT
Nhóm loại chẫất thải
Mô tả, tính chẫất
răấn
1 Chẫất thải răấn sinh
hoạt, dịch vụ
1.1 Chấết thải từ hộ gia đình
1.1.1 Chấết thải thực phẩm
Chấết thải răến, chứa các chấết hữu cơ dếẫ
phấn
hủy hoặc phấn hủy nhanh đặc biệt khi thời
tiếết nóng ẩm, được thải bỏ từ các quá
trình
chếế biếế
buôn bán
và tiếu
thực
1.1.2 Chấết thải khác
Chấết thải
răếnn, ,không
bị phấn
hủydùng
thôếi rữa
nhưng có thể gấy ra bụi, như các phấền
còn lại của quá trình cháy (như tro xỉ, tro
than…), thải ra từ các hộ gia đình hoặc từ
các bếếp, lò đôết; các đôề gia dụng đã qua sử
dụng, được làm từ các loại vật liệu khác
nhau.
1.2 Chấết thải từ các cơ sở Các chấết thải nếu trong 1.1 và các chấết thải
công cộng, dịch vụ
răến không nguy hại khác, không bị phấn
hủy thôếi rữa hoặc có thể ít bị phấn hủy thôếi
rữa, như giấếy và các sản phẩm giấếy đã qua
sử dụng, đôề nhựa, chai lọ thủy tinh, kim
loại, gôếm sứ, đấết cát, sỏi, bụi đấết … được
thu gom từ các khu vực công cộng (như bãi
tăếm,
công viến, sấn chơi) các điểm dịch vụ,
2 Chẫất thải răấn xẫy dựng công sở, trường học …, hoặc đường phôế.
2.1 Chấết thải từ hoạt động Chấết thải được thải ra do phá dỡ, cải tạo
các
xấy dựng
hạng mục/công trình xấy dựng cũ, hoặc từ
quá trình xấy dựng các hạng mục/công
trình mới (nhà, cấều côếng, đường giao
thông
…), như vôi vữa, gạch ngói vỡ, bế tông, ôếng
dấẫn nước băềng sành sứ, tấếm lợp, thạch cao
3 Chẫất thải răấn công
nghiệp
3.1 Chấết thải từ các quá
Chấết thải răến công nghiệp nguy hại (ví dụ
trình công nghệ sản xuấết trong Phụ lục A của tiếu chuẩn này),
được công nghiệp và chấết thải thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp
công
răến của các cơ sở xử lý nghiệp hoặc từ các công trình xử lý khí
chấết thải
thải, xử lý chấết thải răến thông thường
(Nguôền: theo TCVN 6705-2009,[9])
Tính chẫất vật lí của chẫất thải răấn
-
Những tính chấết quan trọng của CTR đô thị là khôếi lượng riếng,
độ ẩm, kích thước, cấếp phôếi hạt, khả năng giữ ẩm thực tếế và độ xôếp của
CTR. Trong đó khôếi lượng riếng, và độ ẩm và hai tính chấết được quan tấm
trong công tác quản lý CTR đô thị. (Nguyếẫn Văn Phước,(2008),[9])
Tính chẫất hóa học của chẫất thải răấn
-
Thành phấền hóa học các vật chấết cấếu tạo nến CTR đóng vai trò rấết
quan trọng trong việc đánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh
chấết thải.
-
Thành phấền hóa học của chấết thải gôềm có: Carbon, hydro, oxy, nito,
lưu huỳnh, tro,… (Nguyếẫn Văn Phước,(2008),[9])
Tính chẫất sinh học của chẫất thải răấn
Phấền hữu cơ (trừ nhựa, cao su, da) của hấều hếết CTR có thể phấn
loại vếề phương diện sinh học như sau:
-
Các phấn tử có thể hòa tan trong nước như: Đường, tinh bột, amino
axit và nhiếều acid hữu cơ.
-
Bán xenlulo: Các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường glucose 5 và 6
carbon.
-
Xenlulo: Các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường glucose 6 carbon.
- Xem thêm -