ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------
NGUYỄN ĐẮC HƯNG
ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN
DỤNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM
Chuyên Ngành: Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng
Mã ngành : 60.58.90
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 08 năm 2015
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Quang Tƣờng
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS Nguyễn Minh Hà
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS Nguyễn Anh Thƣ
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Hội Đồng Chấm, Bảo Vệ Luận Văn Thạc Sĩ Trƣờng
Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh.
Ngày 22 tháng 07 năm 2015
Thành phần Hội Đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS Phạm Hồng Luân
2. TS Lƣơng Đức Long
3. PGS.TS Nguyễn Minh Hà
4. TS Nguyễn Anh Thƣ
5. TS Lê Hoài Long
Chủ tịch Hội Đồng đánh giá luận văn
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
Bộ Môn quản lý chuyên ngành
i
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Đắc Hƣng
MSHV:11080268
Ngày, tháng, năm sinh: 15/12/1987
Nơi sinh: Bình Định
Chuyên ngành: Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng
Mã số : 60.58.90
I. TÊN ĐỀ TÀI: Đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán các dự
án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách ở các tỉnh phía Nam.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-
Xác định các vấn đề ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán của các dự án xây
dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách dựa vào các nghiên cứu trƣớc đây.
-
Xây dựng các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán thông qua phƣơng
pháp phân tích thành tố chính (PCA).
-
Xếp hạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán cho từng nhóm đối
tƣợng “Chủ Đầu Tƣ”, “Tƣ Vấn” và “Nhà Thầu”.
-
Xác định mức độ phân biệt giữa các bảng xếp hạng nhân tố ảnh hƣởng đến quá
trình thanh toán của các nhóm đối tƣợng theo kiểm định chi bình phƣơng và hệ
số độ phù hợp Kendall.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 07/07/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 08/05/2015
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG.
Nội dung và đề cƣơng Luận văn thạc sĩ đã đƣợc Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2015
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH
PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
TS LƢƠNG ĐỨC LONG
KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
ii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Quang Tường là người trực
tiếp, định hướng và hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này. Đồng thời cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ và Quản Lý
Xây Dựng trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM đã giảng dạy nhiệt tình, các kiến
thức và kinh nghiệm tích lũy được đã giúp tôi hoàn thành luận văn này, cũng là tài
sản quý giá cho quá trình công tác của tôi sau này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình khảo sát của luận văn này. Đặc biệt xin cảm ơn các anh, chị làm
việc tại dự án ký túc xá Đại Học Quốc Gia đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong luận văn
này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn thân của tôi
đã luôn bên cạnh quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Nguyễn Đắc Hưng
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
iii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
TÓM TẮT
Thanh toán đúng hẹn là một việc làm quan trọng giúp cho dự án hoàn thành
đúng tiến độ. Việc thanh toán chậm trễ thường dẫn đến những tác động tiêu cực đối
với dự án, nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách.
Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân tố quan trọng ảnh hưởng
đến quá trình thanh toán các dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách ở các
tỉnh phía Nam và kiến nghị các giải pháp nhằm giảm thiểu hoặc ngăn chặn chúng.
Để đạt được mục tiêu này, một bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế và gửi đến các
đối tượng có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Với 287 bảng câu hỏi được gửi đi,
144 phản hồi đã nhận được với tỷ lệ đáp ứng 50,2%.
Phương pháp phân tích thành tố chính (PCA) được sử dụng nhằm phân tích
các số liệu thu thập được. Từ các nhân tố ban đầu được phân tích và kết quả có 6
nhóm nhân tố gồm 24 nhân tố phụ ảnh hưởng đến quá trình thanh toán. Các nhân tố
còn lại được phân tích dựa vào kiểm định chi bình phương và hệ số độ phù hợp
Kendall nhằm xác định mức độ tương quan giữa các bảng xếp hạng nhân tố của ba
nhóm đối tượng “Chủ Đầu Tư”, “Tư Vấn” và “Nhà thầu”. Điều này chỉ ra rằng đối
với từng nhóm đối tượng thì việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
thanh toán sẽ là khác nhau.
Do đó để có thể giải quyết các vấn đề xảy ra trong quá trình thanh toán cần
các bên có liên quan phối hợp tốt nhất có thể. Đồng thời cần phải có nền tảng kiến
thức chuyên môn, và một quy trình thanh toán hợp lý cho tất cả các bên liên quan.
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
iv
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
ABSTRACT
Payment on time is an important element for the project's accomplishment on
schedule. The late payment often leads to negative impacts to projects, especially
Government Funded projects.
Purposes of this study including, to identify important factors that affect the
payment process of civil construction projects using Government Funded in the
South of Vietnam and to propose solutions to minimize or prevent that. To achieve
this goal, a survey questionnaire was designed and sent to people who have
experiences in the related field. With 287 questionnaires sent, 144 feedback were
received resulting in 50.2% response rate.
The method Principal Component Analysis (PCA) was used to analyze the
data collected. From the original elements were analyzed, we obtain the result
showing 6 factor groups of 24 sub-factors affecting the payment process. The
remaining factors are analyzed based on the Chi-square test and Kendall's
coefficient of concordance to determine the degree of correlation between the
factors rankings of three groups "Investor", "Consultant "and "Contractor". This
indicates that for each group, the evaluation of the factors affecting the payment
process will be different.
Therefore in order to solve problems occurring in the payment process, all
concerned parties must co-operate as well as possible. They also need to have
expertize knowledge base, and a reasonable payment process for all stakeholders.
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
v
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình thanh toán các dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách ở các tỉnh
phía Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân tôi, không sao chép
của người khác; các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung khóa luận
tốt nghiệp trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của
khóa luận tốt nghiệp này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Nguyễn Đắc Hưng
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
vi
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
01
1.1. Giới thiệu chung
01
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
02
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
03
1.4. Phạm vi nghiên cứu
03
1.5. Đóng góp dự kiến của nghiên cứu
03
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
05
2.1. Các khái niệm
05
2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng công trình
05
2.1.2. Khái niệm về vốn nhà nƣớc
05
2.1.3. Khái niệm về chủ đầu tƣ
06
2.2. Tìm hiểu về quá trình thanh toán dựa theo các văn bản pháp luật
06
2.2.1. Phân loại nguồn vốn
07
2.2.2. Các loại hợp đồng xây dựng
10
2.2.3. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
12
2.2.4. Sơ đồ quy trình thanh toán dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách
14
2.3. Sơ lƣợc các nghiên cứu liên quan
16
2.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán
25
2.5. Lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu
26
2.5.1. Kích thƣớc mẫu
26
2.5.2. Phƣơng pháp kiểm định thang đo
28
2.5.3. Lý thuyết về phân tích nhân tố chính
29
2.5.4. Lý thuyết về chỉ số quan trọng tƣơng đối (Relative Important Index)
30
2.5.5. Lý thuyết về hệ số độ phù hợp Kendall (Kendall's Coefficient of
Concordance)
31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
3.1. Quy trình nghiên cứu
33
3.2. Công cụ nghiên cứu
34
3.3. Phân tích dữ liệu
34
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
vii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
3.4. Thu thập dữ liệu
35
3.5. Thiết kế bảng câu hỏi
35
3.5.1. Vai trò của bảng câu hỏi khảo sát
35
3.5.2. Nội dung bảng câu hỏi
36
3.6. Khảo sát sơ bộ
42
CHƢƠNG 4: THU THẬP DỮ LIỆU VÀ KIỂM ĐỊNH
47
4.1. Thống kê mô tả
47
4.1.1. Kết quả trả lời bảng khảo sát
47
4.1.2. Số năm kinh nghiệm của ngƣời đƣợc khảo sát
48
4.1.3. Vai trò của ngƣời đƣợc khảo sát
49
4.1.4. Trình độ chuyên môn của ngƣời đƣợc khảo sát
50
4.1.5. Chức vụ của ngƣời đƣợc khảo sát
51
4.1.6. Số dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách mà ngƣời đƣợc khảo sát
từng tham gia mà bị chậm thanh toán
52
4.1.7. Thời gian chậm trễ trung bình trong các đợt thanh toán của dự án mà ngƣời
đƣợc khảo sát từng tham gia
53
4.2. Kiểm định Chi bình phƣơng
54
4.3. Phân tích thành tố chính (PCA)
57
4.3.1. Hệ số KMO toàn bộ biến
57
4.3.2. Phân tích đơn hƣớng cho từng nhóm biến
58
4.3.2.1. Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “sự quản lý tài chính kém của chủ đầu
tƣ”
58
4.3.2.2. Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “Sự trì hoãn thanh toán”
60
4.3.2.3 Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “Mâu thuẫn và hạn chế trong giao tiếp
giữa các bên liên quan”
63
4.3.2.4. Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “Văn hóa, tập tục địa phƣơng”
65
4.3.2.5. Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “Tƣ vấn giám sát”
66
4.3.2.6. Phân tích đơn hƣớng cho nhóm biến “Nhà thầu”
68
4.3.3. Phân tích cho toàn bộ biến còn lại
70
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
viii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
4.4. Phân tích sự đồng thuận giữa các nhóm đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến quá
trình thanh toán
74
4.4.1. Xếp hạng các nhân tố theo từng nhóm dựa vào chỉ số quan trọng tƣơng đối 74
CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
86
5.1. Kiến nghị
86
5.2. Kết luận
88
5.2.1. Kết luận
88
5.2.2. Hạn chế và đề xuất
88
PHỤ LỤC: TÀI LIỆU THAM KHẢO
90
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
92
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU
98
PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
100
PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH CHI BÌNH PHƢƠNG
105
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ SPSS
108
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
ix
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình thanh toán dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách
15
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
33
Hình 3.2: Sơ đồ các phƣơng pháp kiểm định và thống kê đƣợc sử dụng
36
Hình 3.3: Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát sau khi đã chỉnh sửa
44
Hình 4.1: Thống kê kết quả trả lời bảng khảo sát
48
Hình 4.2: Số năm kinh nghiệm của ngƣời khảo sát
49
Hình 4.3: Vai trò của ngƣời đƣợc khảo sát
50
Hình 4.4: Trình độ chuyên môn của ngƣời đƣợc khảo sát
51
Hình 4.5: Chức vụ của ngƣời đƣợc khảo sát
52
Hình 4.6: Số dự án của ngƣời đƣợc khảo sát từng tham gia
53
Hình 4.7: Thời gian chậm trễ trung bình
54
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
x
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Vốn đầu tƣ toàn xã hội thực hiện năm 2013 theo giá hiện hành
01
Bảng 2.1: Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh toán theo Kwame Boateng Amoako 16
Bảng 2.2: Các nguyên nhân dẫn đến chậm hoặc không thanh toán theo M.S. Mohd
Danuri và các cộng sự
18
Bảng 2.3: Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh toán theo Kho Mei Ye và Hamzah
Abdul Rahman
19
Bảng 2.4: Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh toán theo Ezekiel Nana-Banyin Donkor
22
Bảng 2.5: Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh toán theo Thanuja Ramachandra và
James Olabode BamideleRotimi
23
Bảng 3.1: Các công cụ dùng trong nghiên cứu
34
Bảng 3.2: Nội dung và phƣơng thức phân tích
34
Bảng 3.3: Các nhân tố về “Sự quản lý tài chính kém của chủ đầu tƣ”
37
Bảng 3.4: Các nhân tố về “Gặp khó khăn về nguồn vốn cho dự án”
38
Bảng 3.5: Các nhân tố về “Sự trì hoãn thanh toán”
39
Bảng 3.6: Các nhân tố về “Mâu thuẫn và hạn chế trong giao tiếp giữa các bên liên
quan”
39
Bảng 3.7: Các nhân tố về “Văn hóa, tập tục địa phƣơng”
40
Bảng 3.8: Các nhân tố về “Thị trƣờng tài chính biến động ”
40
Bảng 3.9: Các nhân tố về “Trì hoãn trong việc nghiệm thu khối lƣợng công việc” 40
Bảng 3.10: Các nhân tố về “Tƣ vấn giám sát”
41
Bảng 3.11: Các nhân tố về “Nhà thầu”
41
Bảng 3.12: Các nhân tố về “Năng suất làm việc của nhà thầu”
42
Bảng 3.13: Danh sách các chuyên gia đƣợc phỏng vấn chuyên sâu
43
Bảng 3.14: Mã hóa các biến sau khi đã thực hiện phỏng vấn chuyên sâu
45
Bảng 4.1: Thống kê kết quả trả lời bảng khảo sát
47
Bảng 4.2: Số năm kinh nghiệm của ngƣời đƣợc khảo sát
48
Bảng 4.3: Vai trò của ngƣời đƣợc khảo sát
49
Bảng 4.4: Trình độ chuyên môn của ngƣời đƣợc khảo sát
50
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
xi
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
Bảng 4.5: Chức vụ của ngƣời đƣợc khảo sát
51
Bảng 4.6: Số dự án của ngƣời đƣợc khảo sát từng tham gia
52
Bảng 4.7: Thời gian chậm trễ trung bình
53
Bảng 4.8: Mức ý nghĩa các biến ảnh hƣởng đến quá trình thanh toán
54
Bảng 4.9: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho toàn bộ biến
58
Bảng 4.10: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Sự quản lý tài
chính kém của chủ đầu tƣ”
58
Bảng 4.11: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Sự quản lý tài chính kém của chủ đầu tƣ”
59
Bảng 4.12: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến “Sự quản lý tài chính kém của chủ
đầu tƣ”
59
Bảng 4.13: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Sự quản lý tài chính kém của chủ đầu tƣ”
60
Bảng 4.14: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Sự trì hoãn
thanh toán”
60
Bảng 4.15: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Sự trì hoãn thanh toán”
61
Bảng 4.16: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến “Sự trì hoãn thanh toán”
62
Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Sự trì hoãn thanh toán”
62
Bảng 4.18: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Mâu thuẫn và
hạn chế trong giao tiếp giữa các bên liên quan”
63
Bảng 4.19: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Mâu thuẫn và hạn chế trong giao tiếp giữa các bên liên quan”
63
Bảng 4.20: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến “Mâu thuẫn và hạn chế trong giao
tiếp giữa các bên liên quan”
64
Bảng 4.21: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Mâu thuẫn và hạn chế trong giao tiếp giữa các bên liên quan”
64
Bảng 4.22: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Văn hóa, tập tục
địa phƣơng”
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
65
xii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG
Bảng 4.23: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Văn hóa, tập tục địa phƣơng”
65
Bảng 4.24: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến ““Văn hóa, tập tục địa phƣơng”66
Bảng 4.25: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Văn hóa, tập tục địa phƣơng”
66
Bảng 4.26: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Tƣ vấn giám
sát”
66
Bảng 4.27: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Tƣ vấn giám sát”
67
Bảng 4.28: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến “Tƣ vấn giám sát”
67
Bảng 4.29: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Tƣ vấn giám sát”
68
Bảng 4.30: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho nhóm biến “Nhà thầu”
68
Bảng 4.31: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích cho
nhóm biến “Nhà thầu”
68
Bảng 4.32: Giá trị trọng số nhân tố của nhóm biến “Nhà thầu”
69
Bảng 4.33: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan của các biến trong nhân tố
về “Nhà thầu”
70
Bảng 4.34: Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test cho các biến còn lại
70
Bảng 4.35: Giá trị trọng số nhân tố của các biến còn lại
71
Bảng 4.36: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau khi
điều chỉnh
72
Bảng 4.37: Chỉ số RII và xếp hạng các nhân tố cho nhóm đối tƣợng Chủ đầu tƣ/Ban
QLDA
75
Bảng 4.38: Chỉ số RII và xếp hạng các nhân tố cho nhóm đơn vị tƣ vấn
77
Bảng 4.39: Chỉ số RII và xếp hạng các nhân tố cho nhóm nhà thầu
79
Bảng 4.40: Hệ số độ phù hợp Kendall cho các nhân tố
81
HV: NGUYỄN ĐẮC HƢNG - 11080268
xiii
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 . Giới thiệu chung:
Ngành xây dựng là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
góp phần vào tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Trong đó xây dựng khu vực nhà
nước chiếm tỷ trọng lớn trong ngành xây dựng. Tuy nhiên tình trạng chậm tiến độ,
vượt chi phí rất phổ biến trong ngành xây dựng nước ta, đặc biệt là khu vực nhà
nước gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Tiến độ chậm ở hầu hết các dự án, công
trình được thanh tra dẫn đến chi phí xây dựng tăng, hiệu quả đầu tư thấp.
Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 theo giá hiện hành ước tính đạt 770,4
nghìn tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 92,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 12%;
khu vực ngoài Nhà nước 644,1 nghìn tỷ đồng, chiếm 83,6%; khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài 33,7 nghìn tỷ đồng, chiếm 4,4%. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013
chia theo loại công trình như sau: Công trình nhà ở đạt 333,3 nghìn tỷ đồng; công
trình nhà không để ở đạt 128,2 nghìn tỷ đồng; công trình kỹ thuật dân dụng đạt
219,4 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 89,5 nghìn tỷ đồng.
Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 626,9
nghìn tỷ đồng, tăng 6,2% so với năm 2012, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 77,2
nghìn tỷ đồng, giảm 1,4%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 521,2 nghìn tỷ đồng, tăng
6,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 28,5 nghìn tỷ đồng, tăng 34,3%.
Bảng 1.1: Vốn đầu tƣ toàn xã hội thực hiện năm 2013 theo giá hiện hành
Nghìn tỷ đồng
Cơ cấu
(%)
So với cùng kì
năm trước
Tổng số
1091,1
100,0
108,0
Khu vực nhà nước
440,5
40,4
108,4
Khu vực ngoài nhà nước
410,5
37,6
106,6
Khu vực có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài
240,1
22,0
109,9
(Nguồn: Báo điện tử “tạp chí tài chính”)
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 1
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
Mặc dù đạt được một số kết quả nhất định nhưng hoạt động của ngành xây dựng
trong năm vẫn còn những tồn tại và gặp khó khăn như: Chủ đầu tư thực hiện không
đúng quy trình, thủ tục gây chậm chễ trong thanh toán công trình dẫn đến nhiều
doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn, không đủ sức cạnh tranh. Tiến độ giải ngân của
một số dự án, công trình mặc dù có chuyển biến nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu
thực tế. Thời tiết diễn biến phức tạp với mưa lớn kéo dài tại nhiều vùng trên cả
nước ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.
Quá trình thanh toán diễn ra chậm là nguyên nhân quan trọng dẫn đến việc
chậm tiến độ của nhà thầu trong các dự án. Các công trình sử dụng vốn ngân sách
còn bị ảnh hưởng nhiều của việc giải ngân gặp nhiều vướng mắc về cơ chế và do
thủ tục rườm rà, phức tạp. Quá trình thanh toán chậm thường dẫn đến các kế hoạch
dòng tiền của nhà thầu ở trong trạng thái bị động, việc thỏa thuận chi trả cho tiền
nhân công, vật tư gặp nhiều khó khăn hơn. Điều này dẫn đến việc nhà thầu thường
kéo dài tiến độ dự án, làm cho chi phí công trình trình tăng lên và thời gian hoàn
thành bị kéo dài.
1.2 . Xác định vấn đề nghiên cứu:
Nhằm giúp nhà thầu khi tham gia các dự án dân dụng sử dụng vốn ngân sách,
có thể gặp lại các vấn đề trong quá trình thanh toán, tôi đưa ra đề tài “đánh giá
những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán các dự án xây dựng dân
dụng sử dụng vốn ngân sách ở các tỉnh phía Nam ” mục đích xây dựng nên bảng
nhân tố đánh giá quá trình thanh toán. Ngoài việc đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình thanh toán, và đồng thời cũng xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
này trong quá trình thanh toán của các dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân
sách các tình phía Nam.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán giúp cho nhà thầu
khi tham gia xây dựng có thể giảm rủi ro có thể gặp trong quá trình thanh toán,
những nhân tố nào có thể tránh hay những nhân tố nào chỉ có thể cố gắng khắc phục
nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất.
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 2
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
1.3 . Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành để đáp ứng những mục tiêu sau:
-
Xác định các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình thanh toán của các dự án xây
dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách dựa vào các nghiên cứu trước đây.
-
Xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán thông qua phương
pháp phân tích thành tố chính (PCA).
-
Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán cho từng nhóm đối
tượng “Chủ Đầu Tư”, “Tư Vấn” và “Nhà Thầu”.
-
Xác định mức độ phân biệt giữa các bảng xếp hạng nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình thanh toán của các nhóm đối tượng theo kiểm định chi bình phương
và hệ số độ phù hợp Kendall.
1.4 . Phạm vi nghiên cứu:
Do thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu trong các giới hạn sau
Không gian nghiên cứu: Đề tài chỉ thực hiện khảo sát đối với các dự án dân
dụng xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách ở các tỉnh phía Nam.
Thời gian thực hiện: Khoảng thời gian từ tháng 08 năm 2014 đến tháng 06
năm 2015.
Góc độ phân tích: Nghiên cứu nhằm giúp cho nhà thầu nhận thấy được các
vấn đề có thể xảy ra trong quá trình thanh toán, từ đó đưa ra được các biện pháp
nhằm tránh hoặc khắc phục.
Đối tƣợng khảo sát: Các giám đốc dự án, các trưởng tư vấn, lãnh đạo nhà
thầu và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công các dự án xây dựng
dân dụng sử dụng vốn ngân sách.
1.5. Đóng góp của nghiên cứu :
Đóng góp của đề tài về mặt học thuật: đề tài góp phần tìm hiểu quá trình
thanh toán và đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán
của các dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách ở Việt Nam và xem xét
mức độ phân biệt giữa các bảng xếp hạng các nhân tố của các nhóm đối tượng khác
nhau.
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 3
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
Đóng góp của đề tài về mặt thực tiễn: trên cơ sở kết quả nghiên cứu đạt
được, sẽ giúp cho các nhà thầu nhận biết các vấn đề có thể gặp phải khi tham gia
các dự án xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hạn chế các rủi ro có thể xảy ra, cũng như đạt được dòng tiền tốt khi tham gia
loại dự án này.
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 4
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Các khái niệm:
2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng công trình:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng. (Theo điều 3 Luật xây dựng 2014)
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là dự án) do các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là huyện) quản lý; bao gồm cả các dự án đầu tư có nhiều nguồn
vốn khác nhau trong đó nếu nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước có tỷ trọng lớn
nhất trong tổng mức vốn đầu tư của dự án hoặc nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước không chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư nếu các bên thoả
thuận về phương thức quản lý theo nguồn vốn ngân sách nhà nước. (Theo điều 1
thông tư số:86/2011/TT-BTC)
2.1.2. Khái niệm về vốn nhà nƣớc:
Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái
phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính
thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh;
vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. (Theo điều 4 Luật đấu thầu 2013)
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 5
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. (Theo điều 1 Luật ngân sách
nhà nước 2002)
2.1.3. Khái niệm về chủ đầu tƣ:
1. Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án hoặc khi
phê duyệt dự án.
2. Tuỳ thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư được xác định cụ thể như
sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng;
b) Đối với dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân vay
vốn để đầu tư xây dựng;
c) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác
công tư, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo
quy định của pháp luật;
d) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này do
tổ chức, cá nhân sở hữu vốn làm chủ đầu tư.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, người quyết
định đầu tư dự án giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư; trường hợp không có Ban
quản lý dự án thì người quyết định đầu tư lựa chọn cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện
để làm chủ đầu tư.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư trong
phạm vi các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan.(Theo điều 7 Luật xây dựng 2014)
2.2. Tìm hiểu về quá trình thanh toán dựa theo các văn bản pháp luật:
Quá trình thanh toán ở các dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách được tiến
hành theo nhiều bước. Các bên liên quan cần có nền tảng kiến thức và độ hiểu biết
HV: NGUYỄN ĐẮC HƯNG - 11080268
Trang 6
- Xem thêm -